Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Senior là từ dùng để chỉ nhân viên có dày dặn kinh nghiệm, đủ hiểu biết và nắm chắc các kiến thức, kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực họ đang làm việc. Những nhân viên đã đi làm được 4 – 5 trong một lĩnh vực nhất định thì thông thường sẽ được gọi là Senior.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Senior là gì?

Với khả năng làm việc độc lập, Senior có thể tự mình khắc phục được những khó khăn phát sinh trong quá trình công việc một cách nhanh gọn nhất. Ngoài thâm niên việc ra thì tùy vào từng công ty, Senior sẽ được chia ra làm nhiều cấp độ dựa vào năng lực, trình độ của mỗi cá nhân. Năng lực càng cao thì cấp bậc senior cũng sẽ tỷ lệ thuận.

II. Phân biệt với Fresher, Junior và Intern

Khái niệm:

  • Intern là vị trí dành cho các bạn đang đi học, chưa có kinh nghiệm và kiến thức còn ít nhưng muốn va chạm với môi trường doanh nghiệp thực tiễn.
  • Fresher là những bạn sinh viên vừa ra trường, chưa có kinh nghiệm thực tiễn nhưng đã trang bị đầy đủ kiến thức trên giảng đường.
  • Junior là cấp bậc dưới senior. Thường là nhân viên có ít kinh nghiệm và khả năng xử lý tình huống còn non nớt hơn Senior.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Phân biệt Senior với Fresher, Junior và Intern

Chức vụ/ thông tinTrình độ chuyên mônTrách nhiệmThu nhậpInternChưa có kinh nghiệm và chưa vững kiến thức.Học việc.Không có hoặc có phụ cấp hỗ trợFresherChưa có kinh nghiệm nhưng kiến thức đầy đủ.Dùng kiến thức để hoàn thành công việc được giao.Tuỳ vào thương lượngJuniorCó kinh nghiệm và khả năng làm việc độc lập nhưng không dày kinh nghiệm, cách xử lý công việc còn hạn chế.Đảm nhiệm xử lý công việc có độ khó vừa phải, thực hiện công việc do cấp trên đề ra.Tuỳ vào thương lượngSeniorDày dặn kinh nghiệm và các kỹ năng mềm cùng với trình độ chuyên môn.Phụ trách những công việc quan trọng, xử lý những khó khăn nhờ vào chuyên môn và kinh nghiệm.Tuỳ vào thương lượng

III. Những kỹ năng Senior cần rèn luyện

1. Kỹ năng về chuyên môn

Đây là kỹ năng giúp cho mọi người nhìn nhận năng lực thật sự của mình. Nếu các bạn có ước mơ trở thành Senior, việc nâng cao kỹ năng chuyên môn là việc không thể thiếu. Vì vậy, bạn cần nên tham gia những lớp học và trau dồi kiến thức tại những buổi chia sẻ giữa các doanh nghiệp.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Kỹ năng chuyên môn giúp cho mọi người nhìn nhận năng lực thật sự của mình

2. Kỹ năng làm việc nhóm

Đây là kỹ năng thiết yếu đối với bất kể nhân viên là việc tạo bất kỳ vị trí nào trong môi trường doanh nghiệp. Kỹ năng làm việc nhóm giúp bạn phối hợp với cộng sự, đồng nghiệp dễ dàng nhằm thúc đẩy quá trình làm việc trở nên hiệu quả hơn. Ngoài ra, việc hợp tác với nhau tạo nên mối quan hệ công việc khắn khít, hoạt động linh hoạt cũng như xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Kỹ năng làm việc nhóm giúp công việc dễ dàng hơn

3. Kỹ năng lãnh đạo

Đây là một yêu cầu cần thiết để nhân viên đạt được cấp bậc Senior. Bạn cần phải có kế hoạch phân công chi tiết công việc cho nhân viên cấp bậc Junior và quản lý các nhân viên cấp dưới của mình một cách khéo léo nhất. Kỹ năng lãnh đạo được xem là nghệ thuật đặc trưng riêng của từng người quản lý.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Kỹ năng lãnh đạo là một yêu cầu cần thiết của nhân viên Senior

4. Làm việc với Client/User

Hầu hết tại các doanh nghiệp, Senior sẽ là người làm việc trực tiếp với các Client hay User ở các công ty khác. Điều này đòi hỏi bạn phối hợp kỹ năng chuyên môn và kỹ năng làm việc nhóm giúp khoảng thời gian làm việc giữa 2 bên được thuận lợi hơn.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh

Senior sẽ là người làm việc trực tiếp với các Client hay User

5. Rèn luyện khả năng giao tiếp

Giao tiếp giúp cho Senior trình bày và truyền tải ý tưởng, quan điểm của mình đến với các nhân viên khác. Giao tiếp tốt sẽ giúp nhân viên dễ dàng hòa nhập và giúp nâng cao tinh thần gắn bó giữa các phòng ban. Ngoài ra, senior tốt còn là một chỗ dựa tinh thần, khích lệ cấp dưới khi họ gặp khó khăn về mặt tinh thần.

Khi chúng ta bắt đầu những buổi học ngôn ngữ tiếng anh, chúng ta sẽ được học từ những kiến thức cơ bản cho đến nâng cao. Một trong số kiến thức cơ bản phải học ngay từ đầu đó chính là các tháng trong tiếng anh. Nói tuy dễ nhưng thật ra việc học các tháng bằng tiếng anh cũng khá thú vị. Vì cách việt các tháng cũng khá dài cũng không theo một quy tắc nào nhất định. Chúng ta sẽ không thể nào biết được phía sau những tháng ngày trong năm ấn chứa rất nhiều ý nghĩa mang tính đặc biệt. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thật kỹ các thông tin tháng bằng tiếng anh qua cách viết, cách đọc nhé. 

Trong tiếng anh, tháng là gì?

Mục lục bài viết

Tương tự như ngôn ngữ tiếng việt, khi chúng ta học thì tháng được gọi là tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6… cho đến tháng 12. Thì trong tiếng anh, tháng cũng mang nghĩa như vậy. Bất kể là ai khi học tiếng anh đều sẽ được học đếm số, số ngày, số tháng ở những bài học đầu tiên cũng là bài học cơ bản nhất. Tuy nhiên, cách viết sẽ không giống với ngôn ngữ tiếng việt. Thực tế cách đọc, cách viết các tháng trong tiếng Anh không theo một quy tắc nào cả. Điều đó đã phần nào gây cản trở cho quá trình học ngoại ngữ của mọi người. 

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh được đọc, phiên âm như thế nào? 

Chính vì không một quy tắc nhất định, cụ thể nào trong cách viết tháng bằng tiếng anh, phần nào đã gây khó khăn với một số bạn khi bắt đầu học cũng như chưa hiểu rõ về ý nghĩa các tháng. Bạn hãy tham khảo cách đọc, phiên âm và ngữ nghĩa sau đây nhé: 

 

Đầy đủCác thángPhiên âmChữ viết tắt các thángJanuary
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 1[‘dʒænjʊərɪ]JanFebruary
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 2[‘febrʊərɪ]FebMarch
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 3[mɑrtʃ /mɑːtʃ]MarApril
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 4[‘eɪprəl]AprMay
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 5[meɪ]MayJune
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 6[dʒuːn]JunJuly
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 7[/dʒu´lai/]JulyAugust
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 8[ɔː’gʌst]AugSeptember
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 9[sep’tembə]SepOctober
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 10[ɒk’təʊbə]OctNovember
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 11[nəʊ’vembə]NovDecember
Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 12[dɪ’sembə]Dec

Các tháng trong tiếng anh có ý nghĩa gì?

January – tháng 1: theo tiếng anh tháng 1 còn Januarius theo tiếng La-tinh, theo thần thoại La Mã cổ đại thì Ja-nuc là vị thần của thời gian. Tháng 1 là tháng đầu tiên của một năm mới (tính theo dương lịch) nên được mang tên của vị thần thời gian. Vị thần thời gian này phản ánh cả quá khứ lẫn phản ánh tương lai.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 1 bằng tiếng anh

February – tháng 2: theo tiếng anh tháng 2 là February còn tiếng La-tinh là Februarius có nghĩa là sự thanh trừ. Trong phong tục của La Mã thì thường thường các phạm nhân đều bị hành xử vào tháng 2 nên người ta lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng. Ngoài ngôn từ này còn có hàm ý nhắc loài người hãy sống lương thiện hơn và nên tránh mọi tội lỗi. Một thông tin nữa là do đây là tháng của chết chóc nên số ngày của tháng chỉ có hai mươi tám ngày, ít hơn so với các tháng khác.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 2 tiếng Anh

March – tháng 3: theo tiếng Anh xuất xứ từ chữ La-tinh là Maps. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì Maps là vị thần của chiến tranh. Maps cũng được xem là cha của Romy và Rem. Trong truyền thuyết đó, Ro-my và Rem hai người đã xây dựng nên thành phố Rim cổ đại (hiện nay được biết với tên là: Roma)

Xem thêm Màu sắc trong tiếng Anh

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 3 bằng tiếng Anh

April – tháng 4: Trong một năm chu kỳ của thời tiết thì đây là thời kì mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La-tinh từ này có nghĩa là sự nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4. Tên tháng 4 này đã được nói lên đặc điểm của thời điểm theo chu kì của thời tiết.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 4 bằng tiếng anh 

May – Tháng 5: May là tiếng Anh, Maius là tiếng La-tinh. Cũng có thể theo thần thoại nước Ý tháng 5 được đặt theo tên của thần đất. Còn theo thần thoại khác, thì có thể gọi là thần phồn vinh.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 5 bằng tiếng anh

June – tháng 6: June là tiếng Anh, Junius là La-tinh. Theo thần thoại cổ đại La Mã thì tháng này được đặt tên theo tên của nữ thần Juno chính là vợ của thần Jupiter. Trong thần thoại Hy Lạp là nữ thần Hera.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 6 bằng tiếng anh

July – tháng 7 : July là tiếng Anh còn Julius là tiếng La-tinh, tháng 7 đặt tên theo vị hoàng đế cổ đại La Mã là Julius-caesar vào năm 46 Trước Công Nguyên ông đã có công rất lớn trong việc cải cách dương lịch. 

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 7 bằng tiếng anh 

Tháng 8 là August. Augustus (La Mã). Tháng tám được đặt theo tên vị Hoàng đế La mã Au-gus. Ông có công sửa sai sót trong việc ban hành lịch chủ tế lúc bấy giờ. 

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 8 bằng tiếng anh

Để kỷ niệm và tưởng nhớ ông người ta không chỉ đặt tên mà còn thêm một ngày trong tháng này ( bù cho tháng 2)

Tháng 9 là September trong tiếng Anh, tháng này được gọi theo nghĩa từ của tiếng La-tinh là Septem – số bảy. Trong nhà nước cổ đại La Mã thì đây là tháng thứ 7 đầu tiên của một năm lịch.

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 9 bằng tiếng anh

October – tháng 10 trong tiếng anh là October và Octo trong tiếng La Mã. Những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ và hạnh phúc.

Xem thêm Từ vựng tiếng Anh về thời gian

 

Cuối năm bao nhiêu bằng tiếng anh
Tháng 10 bằng tiếng anh 

November và December tương ứng là tháng 11 và tháng 12. Trong tiếng La Mã là Novem và Decem tương ứng với hai tháng chín và mười theo lịch cũ sau tháng bảy đầu tiên. Ở trong sách không nói nhiều về tháng này nhưng tháng này đại diện cho những điều mới mẻ, những điều sẽ đạt được những kết quả trước đó và những người sinh vào tháng này là những người rất may mắn.