Dân xô tinh tra vinh la bao nhiêu nguoi năm 2024
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính Việt Nam theo Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đến năm 2022: STT Tên tỉnh, thành phố Tổng GRDP (tỉ VNĐ) Tổng GRDP (tỉ USD) 1 Thành phố Hồ Chí Minh 1.479.227 63,65 2 Thủ đô Hà Nội 1.196.004 51,39 3 Bình Dương 459.041 19,28 4 Đồng Nai 434.990 18,35 5 Bà Rịa – Vũng Tàu 390.293 16,79 6 Hải Phòng 365.585 15,97 7 Quảng Ninh 269.244 11,55 8 Thanh Hóa 252.672 10,91 9 Bắc Ninh 243.032 11,11 10 Nghệ An 175.586,80 8,01 11 Hải Dương 169.179 7,36 12 Long An 156.357 6,74 13 Bắc Giang 155.876 6,68 14 Vĩnh Phúc 153.121 6,62 15 Thái Nguyên 142.950 6,43 16 Hưng Yên 131.997 5,72 17 Đà Nẵng 125.219 5,42 18 Quảng Ngãi 121.342,17 5,29 19 Quảng Nam 116.374 5,06 20 Kiên Giang 116.042 5,05 21 Tiền Giang 112.462,20 5,02 22 Thái Bình 110.723 4,8 23 Đắk Lắk 108.178 4,68 24 Cần Thơ 107.695 4,65 25 Gia Lai 107.052 4,54 26 Bình Định 106.349 4,61 27 Lâm Đồng 103.500 4,45 28 An Giang 102.720 4,68 29 Tây Ninh 102.059,70 4,4 30 Đồng Tháp 100.172 4,36 31 Bình Thuận 97.137,90 4,17 32 Khánh Hòa 96.441 4,2 33 Nam Định 91.965,60 4 34 Hà Tĩnh 91.910,65 4,12 35 Phú Thọ 89.398 3,83 36 Bình Phước 86.910 3,76 37 Ninh Bình 81.775 3,52 38 Hà Nam 76.403 3,53 39 Cà Mau 73.529 3,19 40 Trà Vinh 72.441 3,14 41 Vĩnh Long 71.861,80 3,08 42 Lào Cai 67.960 2,96 43 Thừa Thiên Huế 66.348 2,85 44 Sóc Trăng 65.709 2,83 45 Sơn La 64.508 2,78 46 Bến Tre 63.586 2,74 47 Hoà Bình 56.640 2,48 48 Bạc Liêu 55.633 2,39 49 Phú Yên 50.496 2,18 50 Quảng Bình 50.007,10 2,16 51 Hậu Giang 48.062,50 2,07 52 Ninh Thuận 46.491,60 1,98 53 Tuyên Quang 41.712,60 1,79 54 Lạng Sơn 41.487 1,75 55 Quảng Trị 40.823 1,76 56 Yên Bái 40.212 1,73 57 Đắk Nông 39.939 1,72 58 Hà Giang 30.571 1,31 59 Kon Tum 30.413 1,31 60 Điện Biên 25.238 1,09 61 Lai Châu 23.389,15 1,03 62 Cao Bằng 21.635 0,94 63 Bắc Kạn 15.014 0,65 Định hướng phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025Theo tiểu mục 2 Mục 1 Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội 5 tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 bao gồm: (1) Về kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 năm đạt khoảng 6,5 - 7%/năm. - Đến năm 2025, GDP bình quân đầu người khoảng 4.700 - 5.000 USD. - Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 45%. - Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm. - Tỉ lệ đô thị hóa khoảng 45%. - Tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt trên 25%; kinh tế số đạt khoảng 20% GDP. (2) Về xã hội: - Đến năm 2025, tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 25%; tỉ lệ lao động qua đào tạo là 70%. - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 4%. - Tỉ lệ nghèo đa chiều duy trì mức giảm 1 - 1,5% hằng năm; có 10 bác sĩ và 30 giường bệnh/1 vạn dân; - Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số; tuổi thọ trung bình đạt khoảng 74,5 tuổi; - Tỉ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tối thiểu 80%, trong đó ít nhất 10% đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. (3) Về môi trường: - Đến năm 2025, tỉ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị là 95 - 100%, nông thôn là 93 - 95%. - Tỉ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%. - Tỉ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường là 92%. - Tỉ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%; giữ tỉ lệ che phủ rừng ổn định 42%. Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]. |