Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Show

CÔNG TY TNHH MAICOGROUP

MST: 340 114 6883 - Do sở KHĐT TP.HCM cấp ngày 19/08/2021

Số 2 đường 13, Khu đô thị Vạn Phúc, Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM

096 1677 167 - 096 196 0196

Theo dõi chúng tôi

Công ty

Chào mừng đến với Maico

Tuyển dụng

Dịch vụ

Mua/bán bất động sản

Thuê/cho thuê bất động sản

Tài chính bất động sản

Pháp lí bất động sản

Công nghệ bất động sản

Tài nguyên Maico

Blog

Trung tâm hỗ trợ

Dành cho môi giới

Về thuê/cho thuê bất động sản

Về mua/bán bất động sản

Đào tạo cử nhân đại học về Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có phẩm chất đạo đức, chính trị, sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về quản lý, kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; phát triển tư duy độc lập và có khả năng tự đào tạo nhằm thích nghi với yêu cầu của công việc.

Mục tiêu cụ thể

Về kiến thức: Cử nhân Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị Lữ hành được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, văn hóa xã hội và khoa học nhân văn. Đặc biệt, cử nhân chuyên ngành Quản trị Lữ hành được trang bị những kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế du lịch; phân tích, xây dựng chiến lược phát triển các hoạt động lữ hành cấp doanh nghiệp, cấp địa phương và quốc gia; kiến thức về quản trị và phát triển kinh doanh các sản phẩm lữ hành nội địa và quốc tế; các kiến thức liên quan đến quản trị MICE, quản trị điểm đến du lịch; quản trị các loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lữ hành.

Về kỹ năng: Có kỹ năng tư vấn, bán và cung ứng các dịch vụ du lịch và lữ hành cho khách; kỹ năng thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ (đặc biệt là dịch vụ vận chuyển) và khách du lịch; kỹ năng phân tích, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động của các điểm đến du lịch; kỹ năng phát triển loại hình du lịch MICE; kỹ năng sử dụng hệ thống đặt chỗ toàn cầu (CRS), hệ thống phân phối toàn cầu (GDS); có khả năng sử dụng tốt 2 ngoại ngữ và các phần mềm quản lý chuyên ngành lữ hành; kỹ năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dịch vụ du lịch và lữ hành; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng quản lý bản thân, …

Về thái độ: Yêu nghề, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao; tự hào dân tộc và hiếu khách.

2. CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Quản trị Du lịch có cơ hội làm việc tại các cơ quan và tổ chức sau:

  • Các doanh nghiệp Lữ hành quốc tế và nội địa, các đại lý Lữ hành…;
  • Các doanh nghiệp tổ chức sự kiện, các doanh nghiệp kinh doanh ngành vận tải, các khu vui chơi giải trí;…
  • Các cơ sở đào tạo và nghiên cứu (giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng, nghiên cứu viên…);
  • Các dự án du lịch cộng đồng, dự án phi chính phủ…

3. CƠ HỘI HỌC TẬP NÂNG CAO

Sau khi tốt nghiệp bậc Đại học, sinh viên có cơ hội học tiếp ở bậc học cao hơn như: Thạc sỹ QTKD Du lịch và Khách sạn, Thạc sỹ Kinh tế và Quản lý Du lịch, Tiến sỹ Quản lý Kinh tế.

Hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Hệ thống thông tin quản lý

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

TT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MÃ HP/BM SỐ TC BỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng số tín chỉ 130 12 18 17 15 15 9 13 10 Kiến thức giáo dục đại cương 44 12 18 11 3 Kiến thức bắt buộc 32 9 12 8 3 1 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 Principles of Maxism-Leninism 1 LLNL1103 2 2 2 2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 Principles of Maxism-Leninism 2 LLNL1104 3 3 3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology LLTT1101 2 2 4 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam LLDL1101 3 3 5 5 Ngoại ngữ Foreign Language NNKC 9 3 3 3 6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1 Mathematics for Economics 1 TOCB1105 2 2 7 7 Toán cho các nhà kinh tế 2 Mathematics for Economics 2 TOCB1106 3 3 8 8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1 Probability and Mathematical Statistics 1 TOKT1106 3 3 9 9 Pháp luật đại cương Fundamentals of Laws LUCS1108 2 2 10 10 Tin học đại cương Basic Informatics TIKT1109 3 3 Giáo dục thể chất Physical Education GDTC 4 1 1 1 1 Giáo dục quốc phòng Military Education GDQP 8 4 4 Kiến thức bắt buộc của Trường 12 3 6 3 0 11 1 Kinh tế vi mô 1 Microeconomics 1 KHMI1101 3 3 12 2 Kinh tế vĩ mô 1 Macroeconomics 1 KHMA1101 3 3 13 3 Quản lý học 1 Essentials of Management 1 QLKT1101 3 3 14 4 Quản trị kinh doanh 1 Business Management 1 QTTH1102 3 3 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 86 6 12 15 9 13 10 Kiến thức bắt buộc của Trường 9 6 3 15 1 Kinh tế lượng 1 Econometrics 1 TOKT1101 3 3 16 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 Monetary and Financial Theories 1 NHLT1101 3 3 17 3 Nguyên lý kế toán Accounting Principles KTKE1101 3 3 Kiến thức chung của ngành 30 9 3 3 18 1 Toán rời rạc Discrete Mathematics TOCB1107 3 3 19 2 Kiến trúc máy tính và hệ điều hành Computer Architecture and Operating Systems CNTT1142 3 3 20 3 Cơ sở lập trình Principles of Programming CNTT1128 3 3 21 4 Lý thuyết cơ sở dữ liệu Theory of Databases TIKT1103 3 3 22 5 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Data Structures and Algorithms TIHT1101 3 3 23 6 Hệ thống thông tin quản lý Management Information Systems TIHT1102 3 3 24 7 Mạng và truyền thông Networks and Data Communications TIKT1106 3 3 25 8 Lập trình nâng cao Advanced Programming TIHT1105 3 3 26 9 Kỹ nghệ phần mềm Software Engineering TIHT1104 3 3 27 10 Tiếng Anh ngành Hệ thống thông tin quản lý English for Management Information Systems TIHT1106 3 3 Kiến thức lựa chọn của ngành (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp) 12 6 6 28 1 Xã hội học Sociology NLXH1102 2 2 Dân số và Phát triển Population and Development NLDS1101 An sinh xã hội Social Security BHKT1101 29 2 Kinh tế phát triển Development Economics PTKT1101 2 2 Kinh tế đầu tư Investment Economics DTKT1101 Kinh tế và Quản lý môi trường Environmental Economics and Management MTKT1105 30 3 Thống kê kinh doanh Business Statistics TKKD1105 2 2 Dự báo kinh tế và kinh doanh Economic and Business Forecasting PTCC1101 Phân tích thống kê nhiều chiều Multivariate Statistical Analysis TOKT1108 31 4 Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML Unified Modeling Language TIKT1112 2 2 Quản trị tác nghiệp Operations Management QTKD1109 Quản trị nhân lực Human Resource Management NLQT1104 32 5 Ngân hàng thương mại Commercial Bank NHTM1101 2 2 Quản trị tài chính Financial Management NHTC1101 Kế toán tài chính Financial Accounting KTTC1104 33 6 Pháp luật kinh doanh Business Law LUKD1119 2 2 Hệ thống thương mại điện tử Electronic Commerce Systems TIKT1101 Marketing trực tuyến Online Marketing TIKT1107 Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành 17 6 3 8 34 1 Đề án chuyên ngành TIHT1109 2 2 35 2 Phát triển các hệ thống thông tin quản lý Development of Management Information Systems TIKT1113 3 3 36 3 Ứng dụng cơ sở dữ liệu Application of Databases TIKT1124 3 3 37 4 Phát triển các ứng dụng trong quản lý Development of Management Applications TIHT1113 3 3 38 5 Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định Decision Support System TIHT1110 3 3 39 6 Tri thức kinh doanh Business Intelligence TIKT1122 3 3 Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp) 8 2 40 1 Phát triển phần mềm mã nguồn mở và các ứng dụng TIKT1115 2 2 Phát triển các ứng dụng Web Web Applications Development TIKT1114 Quản trị dự án hệ thống thông tin Information Systems Project Management TIKT1108 41 2 Quản trị các nguồn lực thông tin Information Resources Management TIKT1116 2 2 An toàn và bảo mật thông tin Cryptography and Security Information CNTT1101 Quản trị doanh nghiệp tin học IT Business Administration TIHT1115 42 3 Hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp Enterprise Management Information Systems TIHT1112 2 2 Hệ thống thông tin địa lý Geographic Information System MTDT1101 Hệ thống thông tin quản trị nhân lực Human Resource Management Information Systems TIKT1110 43 4 Tin học Tài chính Financial Informatics TIKT1120 2 2 Tin học ngân hàng Banking Informatics TIKT1118 Kế toán máy Computer-based Accounting TIHT1103 44 Chuyên đề thực tập - Hệ thống thông tin quản lý TIHT1108 10 10

Tài chính – Ngân hàng

Tài chính Ngân hàng

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tài chính Ngân hàng

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh doanh thương mại

Kinh doanh thương mại

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh doanh thương mại

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Mục tiêu

Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp (tên cũ Quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng) có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu, có sức khoẻ tốt, có bản lĩnh và đạo đức kinh doanh đúng đắn.

Kiến thức và kỹ năng chuyên môn:

Có nền kiến thức rộng về kinh tế và quản trị kinh doanh, có kiến thức chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, truyền thông kinh doanh, hàng không, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải và một số lĩnh vực kinh doanh khác. Sinh viên có kỹ năng thực hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực trên như: xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, chính sách kinh doanh, chương trình, dự án kinh doanh của doanh nghiệp; tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp; tổ chức, điều hành, kiểm soát quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích, chẩn đoán, đánh giá doanh nghiệp; tái cấu trúc và tổ chức lại doanh nghiệp cho thích ứng sự thay đổi môi trường.

Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp:

Với kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên ra trường có thể làm việc tại các loại hình doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, truyền thông kinh doanh, hàng không, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải và một số lĩnh vực kinh doanh khác.

Các môn học chuyên ngành:

Quản trị doanh nghiệp, Quản trị chiến lược, Quản trị tác nghiệp, Quản trị hậu cần, Quản trị dự án, Quản trị tiêu thụ, Quản trị nhóm, Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP), Quản trị văn phòng, Kỹ năng quản trị, Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình, Kiểm soát, Nghiên cứu kinh doanh, Quản trị công ty, Văn hoá doanh nghiệp, Các môn học kinh doanh theo lĩnh vực chuyên sâu; Đề án môn học chuyên ngành...

Kinh tế nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Kinh tế nông nghiệp

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

GIỚI THIỆU NGẮN GỌN VỀ NGÀNH

Kinh tế Nông nghiệp là một trong những ngành đào tạo các hệ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ đầu tiên gắn liền với sự hình thành và phát triển của Trường Đại học Kinh tế quốc dân từ năm 1956 đến nay. Chương trình đào tạo được xây dựng và hoàn thiện nâng cao trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của các trường Đại học hàng đầu thế giới và phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế Việt Nam hiện nay, trong bối cảnh phát triển bền vững và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tổng số tín chỉ: 130

Các học phần chính:

  • Toán cho các nhà kinh tế
  • Lý thuyết xác suất & thống kê
  • Pháp luật đại cương
  • Tin học
  • Ngoại ngữ
  • Kinh tế vi mô
  • Kinh tế vĩ mô
  • Quản lý học
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế lượng
  • Lý thuyết tài chính tiền tệ
  • Nguyên lý kế toán
  • Kinh tế phát triển
  • Kinh tế quốc tế
  • Kinh tế và quản lý môi trường
  • Nguyên lý thống kê
  • Kinh tế tài nguyên
  • Kinh tế nông nghiệp
  • Quản trị kinh doanh nông nghiệp
  • Kinh tế nông thôn
  • Phân tích chính sách nông nghiệp nông thôn
  • Quy hoạch phát triển nông nghiệp
  • Đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn
  • Thị trường nông sản thế giới
  • Marketing nông nghiệp
  • Quy hoạch phát triển nông thôn
  • Giám sát, đánh giá chương trình, dự án phát triển NN-NT
  • Kinh tế và quản lý phát triển cộng đồng
  • Quản lý tài nguyên

CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP

Cử nhân Kinh tế nông nghiệp có thể đảm nhiệm công việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân các cấp từ trung ương đến địa phương; trong các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh nông nghiệp; trong các cơ quan nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng đào tạo về kinh tế, quản lý và kinh doanh nông nghiệp; trong các tổ chức xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế hoạt động hỗ trợ giảm nghèo, phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn; và trong các tổ chức khác có liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội, nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh quốc tế

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh doanh quốc tế

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

TT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MÃ HP/BM SỐ TC BỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng số tín chỉ 130 12 18 17 14 20 15 11 10 Kiến thức giáo dục đại cương 44 12 18 11 3 Kiến thức bắt buộc 32 9 12 8 3 1 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 Principles of Maxism-Leninism 1 LLNL1103 2 2 2 2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 Principles of Maxism-Leninism 2 LLNL1104 3 3 3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology LLTT1101 2 2 4 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam LLDL1101 3 3 5 5 Ngoại ngữ Foreign Language NNKC 9 3 3 3 6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1 Mathematics for Economics 1 TOCB1105 2 2 7 7 Toán cho các nhà kinh tế 2 Mathematics for Economics 2 TOCB1106 3 3 8 8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1 Probability and Mathematical Statistics 1 TOKT1106 3 3 9 9 Pháp luật đại cương Fundamentals of Laws LUCS1108 2 2 10 10 Tin học đại cương Basic Informatics TIKT1109 3 3 Giáo dục thể chất Physical Education GDTC 4 1 1 1 1 Giáo dục quốc phòng Military Education GDQP 8 4 4 Kiến thức bắt buộc của Trường 12 3 6 3 0 11 1 Kinh tế vi mô 1 Microeconomics 1 KHMI1101 3 3 12 2 Kinh tế vĩ mô 1 Macroeconomics 1 KHMA1101 3 3 13 3 Quản lý học 1 Essentials of Management 1 QLKT1101 3 3 14 4 Quản trị kinh doanh 1 Business Management 1 QTTH1102 3 3 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 86 6 11 20 15 11 10 Kiến thức bắt buộc của Trường 9 6 3 15 1 Kinh tế lượng 1 Econometrics 1 TOKT1101 3 3 16 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 Monetary and Financial Theories 1 NHLT1101 3 3 17 3 Nguyên lý kế toán Accounting Principles KTKE1101 3 3 Kiến thức chung của ngành 30 6 12 3 18 1 Kinh tế vi mô 2 Microeconomics 2 KHMI1102 3 3 19 2 Thống kê kinh doanh Business Statistics TKKD1104 3 3 20 3 Kinh doanh quốc tế 1 International Business 1 TMKD1101 3 3 21 4 Quản trị nhân lực Human Resource Management NLQT1103 3 3 22 5 Kinh doanh quốc tế 2 International business 2 TMKD1108 3 3 23 6 Marketing quốc tế International Marketing MKMA1108 3 3 24 7 Hệ thống thông tin quản lý Management Information Systems TIHT1102 3 3 25 8 Quản trị tài chính quốc tế International Finance Management NHQT1116 3 3 26 9 Pháp luật kinh doanh quốc tế international Business Law LUKD1164 3 3 27 10 Chiến lược kinh doanh toàn cầu Global business strategy TMKD1117 3 3 Kiến thức lựa chọn của ngành (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp) 12 0 2 4 2 28 1 Xã hội học Sociology NLXH1102 2 2 Lịch sử các học thuyết kinh tế History of Economic Theories LLNL1102 An sinh xã hội Social Security BHKT1101 29 2 Kinh tế phát triển Development Economics PTKT1101 2 2 Kinh tế đầu tư Investment Economics DTKT1101 Kinh tế và Quản lý môi trường Environmental Economics and Management MTKT1105 30 3 Giao dịch và đàm phán kinh doanh Business Communication and Negotiation TMKT1101 2 2 Đạo đức kinh doanh Business Ethics QTVH1105 Kinh tế quốc tế International Economics TMKQ1101 31 4 Ngân hàng thương mại Commercial bank NHTM1101 2 2 Quản trị kinh doanh bảo hiểm Insurance Business Administration BHKT1104 Thị trường chứng khoán Stock Market NHCK1101 32 5 Quản trị kinh doanh công nghiệp Industrial Business Management QTKD1107 2 2 Quản trị kinh doanh thương mại Commercial Business Management TMKT1103 Quản trị kinh doanh nông nghiệp Agricultural Business Management TNKT1102 33 6 Quản trị hậu cần Logistics Management QTKD1106 2 2 Quản trị tác nghiệp operation Management QTKD1109 Quản lý công nghệ Management of Technology QLCN1101 Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành 13 0 13 0 34 1 Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI 1 Foreign Direct investment project and joint venture management 1 TMKD1118 3 3 35 2 Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI 2 Foreign Direct investment project and joint venture management 2 TMKD1119 2 2 36 4 Nghiệp vụ ngoại thương 1 Foreign Trade Practice 1 TMKD1120 3 3 37 4 Nghiệp vụ ngoại thương 2 Foreign Trade Practice 2 TMKD1121 3 3 38 5 Đề án chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế Major research paper in Internatioanl business TMKD1106 2 2 Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành (Chọn 2 trong số 3 học phần của mỗi tổ hợp) 12 4 8 39 và 40 1 Quản trị doanh nghiệp và liên doanh mới Enterprise and new joint venture management TMKD1122 4 4 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế Internatinal Supply chain management TMKD1114 Kinh doanh dịch vụ quốc tế International business service TMKD1107 41 và 42 2 Quản trị quốc tế: quản trị đa văn hóa và hành vi International management: Cross - Culture and behavior TMKD1113 4 4 Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh quốc tế TMKT1119 Đấu thầu quốc tế International Tender TMKD1105 43 và 44 3 Kỹ năng chuyên ngành bằng Tiếng anh English skills for international business TMKQ1119 4 4 Kế toán quốc tế International Accounting KTKE1105 Thuế quốc tế International Taxation NHCO1112 Chuyên đề thực tập - QTKD quốc tế Intership Programme - Internatioanl business management TMKD1104 10 10

Khoa học máy tính

Khoa học máy tính

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Khoa học máy tính

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Thống kê kinh tế

Thống kê

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO (LEVEL OF EDUCATION):

ĐẠI HỌC (UNDERGRADUATE)

NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR):

ECONOMIC STATISTICS

MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR - CODE):

52110105

MÃ CHUYÊN NGÀNH (SPECIALITY - CODE):

447

LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO (TYPE OF EDUCATION):

CHÍNH QUY (FULL - TIME)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân đại học về Thống kê kinh tế (chuyên ngành Thống kê kinh doanh) có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; nắm vững kiến thức về thống kê trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở các cấp khác nhau của nền kinh tế quốc dân; có kiến thức chuyên sâu về thống kê trên tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường trong phạm vi từng đơn vị sản xuất, kinh doanh; có khả năng tư duy độc lập, có năng lực tự bổ sung kiến thức.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1.Về kiến thức: Cử nhân Thống kê kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về tổ chức hệ thống thông tin thống kê, điều tra thống kê, các công cụ và mô hình để mô tả, phân tích - dự đoán thống kê trong các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức tài chính và các doanh nghiệp; nắm vững kiến thức thống kê chuyên sâu làm công cụ cho việc thực hiện các chức năng quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp.

1.2.2.Về kỹ năng: Cử nhân Thống kê kinh doanh biết vận dụng các kiến thức, công cụ và phần mềm thống kê để xây dựng và tính toán hệ thống chỉ tiêu thống kê, có năng lực thiết kế nghiên cứu điều tra, phân tích thị trường; có kỹ năng tổng hợp, phân tích - dự đoán thống kê phục vụ cho việc quản lý và hoạch định chính sách kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh ở các cấp trên tất cả các mặt (quản trị vốn, nhân lực, quản trị chất lượng và kết quả hoạt động…); có kỹ năng viết báo cáo phân tích, thuyết trình và làm việc theo nhóm.

1.2.3.Về thái độ: Có đạo đức, trung thực, bản lĩnh và trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc.

1.2.4. Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Chuyên viên trong các cơ quan trong hệ thống thống kê Nhà nước, Bộ ngành, các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình kinh tế; chuyên viên trong các lĩnh vực có liên quan đến việc thu thập, nghiên cứu và phân tích dữ liệu (như kế hoạch, thống kê, nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm, PR, tổ chức lao động, kinh doanh…) đặc biệt trong các Ngân hàng, các quỹ tín dụng và các tổ chức trung gian tài chính khác; nghiên cứu viên trong các viện, trung tâm nghiên cứu, giảng viên trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp; nghiên cứu viên trong các tổ chức tư vấn, nghiên cứu thị trường.

1.2.5.Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt trình độ về tin học và ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:

4 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:

127 tín chỉ

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ chính quy

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO,

ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:

Đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của Chương trình đào tạo

Bất động sản

Bất động sản

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ: 130

  • Kinh tế vi mô 1
  • Kinh tế vĩ mô 1
  • Quản lý học
  • Quản trị kinh doanh
  • Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
  • Nguyên lý kế toán
  • Thị trường bất động sản
  • Kinh doanh bất động sản
  • Đầu tư và tài chính bất động sản
  • Kinh tế đất và bất động sản
  • Quản lý Nhà nước về đất đai và bất động sản
  • Pháp luật đất đai và bất động sản
  • Định giá bất động sản
  • Môi giới bất động sản
  • Quản lý bất động sản
  • Lập và quản lý dự án đầu tư
  • Đăng ký thống kê đất và bất động sản
  • Tiếng Anh ngành bất động sản
  • Kinh tế và quản lý môi trường
  • Đề án chuyên ngành - Kinh doanh bất động sản
  • Các học phần lựa chọn:
  • Quy hoạch sử dụng đất
  • Tổ chức thi công xây dựng
  • Cơ sở quy hoạch đô thị và nông thôn
  • Kiến trúc đại cương
  • Quản trị kinh doanh xây dựng
  • Ngân hàng thương mại
  • Thị trường chứng khoán
  • Marketing căn bản
  • Quản lý bất động sản
  • Lập và quản lý dự án đầu tư
  • Đăng ký thống kê đất và bất động sản
  • Tiếng Anh ngành bất động sản
  • Kinh tế và quản lý môi trường
  • Đề án chuyên ngành - Kinh doanh bất động sản
  • Quản trị tài chính
  • Quản trị chiến lược
  • Quản trị nhân lực
  • Quản trị rủi ro
  • Phân tích kinh doanh
  • Kinh tế đầu tư
  • Lý thuyết tài chính tiền tệ
  • Đạo đức kinh doanh
  • Tài chính quốc tế
  • Tâm lý quản lý
  • Giao dịch và đàm phán kinh doanh
  • Dự báo kinh tế và kinh doanh
  • Kinh doanh quốc tế
  • Kế toán tài chính
  • Quản trị tác nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân bất động sản làm việc tại:Cơ hội nghề nghiệp

  • Các tập đoàn,công ty đầu tư phát triển bất động sản, các công ty kinh doanh dịch vụ bất động sản.
  • Các ngân hàng và tổ chức tài chính.
  • Các cơ quan quản lý Nhà nước về bất động sản và đất đai từ Trung ương đến địa phương (Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường,…); hệ thống ngành dọc của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Tổng cục thuế; UBND các cấp …
  • Tự lập nghiệp bằng việc khởi sự kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp bất động sản.
  • Các viện nghiên cứu và trường đại học có đào tạo về bất động sản.

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D09, D10

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D09, D10

Bộ môn Tiếng Anh Thương mại: đào tạo chuyên ngành ở bậc trình độ Đại học

Chuyên ngành đào tạo: Tiếng Anh Thương mại

Ngành đào tạo chính: Ngôn ngữ Anh.

Ngành đào tạo phụ: Quản trị kinh doanh

Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân Tiếng Anh Thương mại có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có khả năng về chuyên môn và nghiệp vụ vững vàng để có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế xã hội có yêu cầu sử dụng tiếng Anh làm công cụ giao tiếp chính. Người học nắm vững những kiến thức chung về chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương làm kiến thức nền cho việc rèn luyện phẩm chất chính trị và đạo đức cũng như phẩm chất và năng lực nghề nghiệp trong tương lai.

Người học nắm vững những kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ, ngôn ngữ Anh, Việt và văn hóa các nước nói tiếng Anh (trước hết là Anh, Mỹ) và văn hóa Việt Nam. Khi hoàn thành chương trình, người học có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo với các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) được đánh giá tương đương trình độ C-CAE của ĐH Cambridge (Anh) hoặc 550 điểm TOEFL của ETS (Mỹ) để phục vụ các mục đích nghề nghiệp và học tập. Người học nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành biên dịch, phiên dịch và biết sử dụng các kỹ thuật và phương pháp biên dịch, phiên dịch để hoàn thành nhiệm vụ nghề nghiệp của mình. Người học nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, kiến thức tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực này để phục vụ các mục đích nghề nghiệp.

Người học sẽ phát triển các năng lực và kỹ năng khác cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường hội nhập như kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, đàm phán, năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực quản lý và năng lực tự học để học tập liên tục, học tập suốt đời.

Vị trí công tác và Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp

Các vị trí công tác một Cử nhân Tiếng Anh Thương mại có thể đảm nhận tốt nhất bao gồm phiên dịch, biên dịch, quan hệ quốc tế và đối ngoại tại các doanh nghiệp, các cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế xã hội của Việt nam và quốc tế.

Nhờ được trang bị một khối lượng kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, một Cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể làm việc tại các vị trí khác trong các phòng chức năng của các tổ chức, với lợi thế đặc biệt về sử dụng Tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn.

Nếu được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ sư phạm, các Cử nhân Tiếng Anh Thương mại cũng có thể đảm nhận công tác giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế-thương mại tại các cơ sở đào tạo khác nhau.

Gồm các chuyên ngành:

Quan hệ công chúng

Khi học QHCC, bạn sẽ được học rất nhiều kĩ năng như:

  • Được cung cấp cái nhìn toàn cảnh về cấu trúc xã hội và mối quan hệ giữa các thành tố trong đời sống xã hội
  • Được trang bị các học thuyết và nguyên tắc trong nghệ thuật giao tiếp, truyền thông liên cá nhân và truyền thông qua phương tiện đại chúng nhằm truyền thông một cách hiệu quả bằng phương thức viết, lời nói và các dạng thức khác.
  • Kỹ năng quản trị thông tin, xử lý khủng hoảng, xây dựng kế hoạch marketing; Hoạch định chiến lược và lập kế hoạch PR…Đặc biệt, trong nền kinh tế đang càng ngày càng phát triển, QHCC đang dần trở thành là một ngành nghề không thể thiếu và cơ hội việc làm đối với ngành nghề này cũng vô cùng rộng mở.Khi theo đuổi ngành QHCC, bạn có thể đảm nhiệm các công việc như:
  • Chuyên viên PR:Làm các công việc như phụ trách quan hệ báo chí, quan hệ cộng đồng, tổ chức sự kiện… tại các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, các tổ chức kinh tế, quốc tế, các tổ chức xã hội, phi chính phủ….
  • Phóng viên, biên tập viên: tại các cơ quan báo, tạp chí, hãng thông tấn, đài phát thanh, đài truyền hình và các kênh truyền thông…
  • Chuyên viên phân tích và tư vấn quan hệ công chúng: Đảm nhận các công việc như trợ lí phân tích và lập báo cáo về môi trường truyền thông đối nội và đối ngoại của đơn vị; trợ lí xây dựng và thực hiện chiến lược truyền thông trong kinh doanh, phát triển đội ngũ nhân sự, xây dựng và phát triển thương hiệu…
  • Nghiên cứu và giảng dạy về PR: trong các cơ sở giáo dục đại học, tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến truyền thông, quan hệ công chúng, trợ lí giảng dạy; Tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lí trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về truyền thông và quan hệ công chúng.

Thẩm định giá

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân – trường dẫn đầu trong tốp các Khối trường Kinh tế, đã có hơn 50 năm uy tín trong việc giảng dạy chuyên ngành Thẩm Định Giá (trực thuộc khoa Marketing).

SV tốt nghiệp chuyên ngành Thẩm Định Giá có thể làm việc tại các đơn vị như:

  • Các cơ quan quản lý nhà nước (Bộ Tài Chính, Cục Quản lý giá), Sở Tài Chính (Ban Vật giá), Sở Tài Nguyên Và Môi Trường (Phòng Kinh tế Đất)…
  • Các công ty Thẩm định giá (Hơn 140 doanh nghiệp thẩm định đã được Bộ Tài chính cấp phép hoạt động tại Việt Nam)
  • Các Phòng, Ban Thẩm định giá, khối quản trị rủi ro, khối đầu tư tại các Ngân hàng…
  • Các văn phòng luật sư về sở hữu trí tuệ, phòng kiểm định chất lượng…

Quản trị bán hàng

Với kinh nghiệm hơn 50 năm phát triển, khoa luôn đổi mới để theo kịp xu hướng và trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực Marketing chất lượng cao.

Đào tạo cử nhân chuyên ngành QTBH đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau:

  • Về kiến thức: người học được trang bị các kiến thức toàn diện về marketing, bán hàng và quản trị bán hàng. Các kiến thức trọng tâm bao gồm: Nghiên cứu thị trường, khách hàng và môi trường kinh doanh; quy trình bán hàng cá nhân; xây dựng các kế hoạch và chiến lược bán hàng; quản trị đội ngũ nhân viên bán hàng, quản trị các tổ chức bán hàng hiện đại như siêu thị và bán hàng qua mạng internet,…
  • Kỹ năng: lãnh đạo, làm quyết định, làm việc nhóm, giao tiếp và đàm phán, trình bày, thuyết phục.
  • Thái độ: có tinh thần làm việc tích cực, độc lập, sáng tạo, quyết đoán, có tinh thần kỷ luật, làm việc với áp lực cao.
  • Trình độ ngoại ngữ, tin học: sử dụng tốt trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

Cơ hội việc làm

  • Bộ phận đảm nhiệm chức năng tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp như: phòng kinh doanh, phòng bán hàng, phòng tiêu thụ, chi nhánh công ty.
  • Một số vị trí công việc phổ biến là chuyên viên bán hàng, quản lý bán hàng khu vực, giám sát bán hàng, quản lý siêu thị,…
  • Sau 3-5 năm, cử nhân chuyên ngành bán hàng có khả năng đảm nhận các vị trí giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh tại các doanh nghiệp.

Truyền thông Marketing

Mục tiêu đào tạo:

Đào tạo cử nhân chuyên ngành Truyền thông Marketing đáp ứng những mục tiêu cụ thể sau:

  • Về kiến thức: có kiến thức cơ bản, hệ thống và hiện đại theo chương trình đào tạo cập nhập về kinh tế – xã hội, quản trị kinh doanh, marketing và đặc biệt là quảng cáo, truyền thông marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu.
  • Về kỹ năng: năng lực phân tích, nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn, có khả năng làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp.
  • Về thái độ: có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, tư tưởng chính trị vững vàng.
  • Trình độ ngoại ngữ, tin học: có khả năng sử dụng tiếng Anh và kỹ năng tin học trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

Cơ hội việc làm sao khi ra trường:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở mọi loại hình doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nước về quảng cáo, truyền thông, xây dựng và phát triển thương hiệu. Có khả năng đảm nhiệm nhiều vị trí công việc khác nhau như:

  • Quản trị Thương hiệu
  • Xây dựng và phát triển Thương hiệu.
  • Quản trị Quảng cáo
  • Quản trị Truyền thông Marketing.
  • Tổ chức và quản lý hoạt động Quan hệ công chúng (PR).
  • Tổ chức và quản lý hoạt động Tổ chức sự kiện (Event).
  • Xây dựng, hoạch định các chương trình quảng cáo.
  • Xây dựng và hoạch định chiến lược thông điệp & phương tiện truyền thông.
  • Quản trị doanh nghiệp truyền thông.
  • Quản lý marketing và truyền thông trong các tổ chức xã hội, cơ quan Nhà nước…

Quản trị Marketing

Tại chuyên ngành này, sinh viên sẽ được đào tạo và giảng dạy các kĩ năng và kiến thức liên quan đến Quản trị Marketing, bao gồm:

  • Xây dựng, quản lý và khai thác MIS
  • Nghiên cứu thị trường làm cơ sở cho quyết định marketing.
  • Xây dựng các chiến lược và kế hoạch marketing.
  • Tổ chức thực hiện chiến lược/kế hoạch marketing đã xây dựng.
  • Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các biện pháp marketing.
  • Giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch và biện pháp marketing cụ thể
  • Xây dựng và đề xuất sử dụng ngân sách marketing
  • Đảm bảo sự ủng hộ và phối hợp của các bộ phận chức năng khác.

Bảo hiểm

Bảo hiểm

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân đại học ngành Bảo hiểm có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và tài chính; có kiến thức chuyên sâu và kỹ năng về bảo hiểm; có tư duy độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc.

Mục tiêu cụ thể

  • Về kiến thức: Cử nhân đại học ngành Bảo hiểm được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và tài chính; được trang bị những kiến thức chuyên sâu về bảo hiểm, nắm vững các vấn đề liên quan đến chính sách, tổ chức triển khai các chính sách về bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
  • Về kỹ năng: Có kỹ năng và nghiệp vụ chuyên sâu về các lĩnh vực bảo hiểm; biết tổng hợp, phân tích, đánh giá và tổ chức thực hiện các chính sách về bảo hiểm; có kỹ năng đánh giá và quản trị rủi ro, thiết kế sản phẩm, xây dựng các quy tắc về bảo hiểm thương mại; có kỹ năng làm việc theo nhóm, thuyết trình, giao tiếp trong quá trình giải quyết công việc.
  • Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; chấp hành pháp luật nhà nước; có tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo; có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  • Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Có thể làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm như: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; các doanh nghiệp bảo hiểm; cơ quan Bảo hiểm xã hội từ trung ương đến địa phương; giảng viên, nghiên cứu viên tại các Viện, Trường Đại học, Cao đẳng; tư vấn về bảo hiểm.
  • Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt trình độ về ngoại ngữ và tin học theo chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Ngoài ra, có khả năng sử dụng tiếng Anh ngành Bảo hiểm để có thể đọc tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu và có thể giao tiếp về chuyên môn với các đối tác nước ngoài.

CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

Kinh tế bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội

Kế toán

Kế toán

1 tháng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

TT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MÃ HP/BM SỐ TC BỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng số tín chỉ 123 12 18 17 18 16 12 16 10 Kiến thức giáo dục đại cương 44 12 18 11 3 Kiến thức bắt buộc 32 9 12 8 3 1 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 Principles of Maxism-Leninism 1 LLNL1103 2 2 2 2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 Principles of Maxism-Leninism 2 LLNL1104 3 3 3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology LLTT1101 2 2 4 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam LLDL1101 3 3 5 5 Ngoại ngữ Foreign Language NNKC 9 3 3 3 6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1 Mathematics for Economics 1 TOCB1105 2 2 7 7 Toán cho các nhà kinh tế 2 Mathematics for Economics 2 TOCB1106 3 3 8 8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1 Probability and Mathematical Statistics 1 TOKT1106 3 3 9 9 Pháp luật đại cương Fundamentals of Laws LUCS1108 2 2 10 10 Tin học đại cương Basic Informatics TIKT1109 3 3 Giáo dục thể chất Physical Education GDTC 4 1 1 1 1 Giáo dục quốc phòng Military Education GDQP 8 4 4 Kiến thức bắt buộc của Trường 12 3 6 3 11 1 Kinh tế vi mô 1 Microeconomics 1 KHMI1101 3 3 12 2 Kinh tế vĩ mô 1 Macroeconomics 1 KHMA1101 3 3 13 3 Quản lý học 1 Essentials of Management 1 QLKT1101 3 3 14 4 Quản trị kinh doanh 1 Business Management 1 QTTH1102 3 3 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 79 6 15 16 12 16 10 Kiến thức bắt buộc của Trường 9 6 3 15 1 Kinh tế lượng 1 Econometrics 1 TOKT1101 3 3 16 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 Monetary and Financial Theories 1 NHLT1101 3 3 17 3 Nguyên lý kế toán Accounting Principles KTKE1101 3 3 Kiến thức chung của ngành 27 12 12 3 18 1 Quản trị tài chính Financial Management NHTC1102 3 3 19 2 Nguyên lý thống kê Principles of Statistics TKKT1104 3 3 20 3 Kiểm toán căn bản Basic Auditing KTKI1101 3 3 21 4 Kế toán quản trị 1 Managerial Accounting 1 KTQT1103 3 3 22 5 Kế toán tài chính 1 Financial Accounting 1 KTTC1106 3 3 23 6 Pháp luật kinh doanh Business Law LUKD1118 3 3 24 7 Tiếng Anh ngành Kế toán English for Accounting KTKE1102 3 3 25 8 Kế toán tài chính 2 Financial Accounting 2 KTTC1107 3 3 26 9 Hệ thống thông tin kế toán Accounting Information System KTQT1101 3 3 Kiến thức lựa chọn của ngành (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp) 12 0 0 4 4 27 1 Lịch sử kinh tế Economic History KHEH1102 2 2 Dân số và phát triển Population and Development NLDS1101 Quản lý công nghệ Management of Technology QLCN1101 28 2 Thống kê kinh doanh Business Statistics TKKD1105 2 2 Lập và Quản lý dự án đầu tư Investment Project Design and Management DTKT1102 Dự báo kinh tế và kinh doanh Economic and Business Forecasting PTCC1101 29 3 Kinh tế phát triển Development Economics PTKT1101 2 2 Kinh tế và quản lý môi trường Environmental Economics and Management MTKT1105 Kinh tế vi mô 2 Microeconomics 2 KHMI1103 30 4 Quản trị nhân lực Human Resource Management NLQT1104 2 2 Kỹ năng quản trị Management Skills QTKD1102 31 5 Marketing căn bản Principles of Marketing MKMA1103 2 2 Thị trường chứng khoán Stock Market NHCK1101 Thị trường bất động sản Real Estate Market TNBD1108 32 6 Tài chính công Public Finance NHCO1101 2 2 Tài chính quốc tế International Finance NHQT1101 Thanh toán quốc tế International Settlement NHQT1103 Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành 15 2 13 33 1 Kế toán tài chính 3 Financial Accounting 3 KTTC1108 2 2 34 2 Kế toán công Accounting for Public Sector KTKE1103 3 3 35 3 Phân tích báo cáo tài chính Financial statement analysis KTTC1111 3 3 36 4 Kế toán quản trị 2 Managerial Accounting 2 KTQT1104 2 2 37 5 Kiểm toán tài chính 1 Financial Auditing 1 KTKI1108 3 3 38 6 Đề án môn học - Kế toán tổng hợp Essay on Accounting KTTC1102 2 2 Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp) 6 6 42 1 Phân tích kinh doanh Business Analysis KTQT1105 2 2 Thuế Taxation NHCO1110 Thẩm định dự án đầu tư Investment Project Appraisal DTKT1114 43 2 Kế toán công ty Company Accounting KTTC1103 2 2 Ngân hàng thương mại Commercial Bank NHTM1101 Kiểm soát quản lý Management Control KTKI1104 43 3 Kế toán quốc tế International Accounting KTKE1105 2 2 Kế toán dự án đầu tư Investment Project Accounting KTKE1104 Kế toán ngân hàng Accounting for Banking NHTM1106 Chuyên đề thực tập - Kế toán Intership Programme - Accounting KTTC1101 10 10

Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Kinh tế học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên các lý thuyết kinh tế và ứng dụng của chúng liên quan đến các chính sách của chính phủ về tăng trưởng, việc làm, tiền tệ, tài khóa, thương mại, tỷ giá,… cũng như liên quan các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình về sản xuất, chi phí, tiêu dùng, định giá, cạnh tranh,… Bên cạnh đó, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kỹ thuật và công cụ phân tích định lượng cơ bản và nâng cao được sử dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế và kinh doanh.

Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân Kinh tế học, sinh viên có thể:

  • Vận dụng lý thuyết và mô hình kinh tế để giải thích các vấn đề kinh tế vi mô và vĩ mô.
  • Ứng dụng các công cụ kinh tế lượng để thực hiện các phân tích và dự báo biến động thị trường, từ đó đưa ra các đề xuất, khuyến nghị về chính sách kinh tế hay chiến lược phát triển cho chính phủ và doanh nghiệp.
  • Thực hiện các phân tích đánh giá tác động chính sách và dự báo kinh tế, từ đó có thể tham gia hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách phát triển trên phạm vi nền kinh tế, ngành và địa phương.

Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp

  • Các cơ quan, tổ chức tư vấn, hoạch định và thực thi chính sách kinh tế của chính phủ, các bộ chuyên ngành, các tỉnh, thành phố.
  • Các viện nghiên cứu kinh tế xã hội, các trường đại học khối kinh tế.
  • Các công ty nghiên cứu, tư vấn kinh tế độc lập.
  • Các ngân hàng, công ty tài chính, chứng khoán.
  • Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các dự án liên quan đến các vấn đề kinh tế - xã hội.
  • Bộ phận kinh doanh của các doanh nghiệp.

Thời gian đào tạo: 4 năm

Các môn học lõi của chuyên ngành:

Phân tích Kinh tế vi mô Microeconomic Analysis

Phân tích Kinh tế vĩ mô Macroeconomic Analysis

Kinh tế lượng 1 Econometrics 1

Kinh tế lượng 2 Econometrics 2

Phân tích định lượng trong kinh tế học 1 Applied Quantitative Analysis in Economics 1

Phân tích định lượng trong kinh tế học 2 Applied Quantitative Analysis in Economics 2

Kinh tế học nguồn thu ngân sách chính phủ Economics of Government Revenues

Kinh tế học chi tiêu chính phủ Economics of Government Spending

Kinh tế học tăng trưởng Economic Growth

Tài chính quốc tế International Finance

Những vấn đề cập nhật về kinh tế vi mô Contemporary Issues in Microeconmics

Những vấn đề cập nhật về kinh tế vĩ mô Contemporary Issues in Macroeconmics

Kinh tế Việt Nam trong hội nhập quốc tế Vietnam's Economy in international integration

Kinh tế học các vấn đề xã hội Economics of Social Issues

Lập và quản lý dự án đầu tư Project design and management

Phân tích đầu tư trong thị trường tài chính Investment analysis in Financial Markets

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Công nghệ tài chính BFT

Tài chính doanh nghiệp

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Đầu tư tài chính BFI

Tài chính doanh nghiệp

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D10

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D10

Khoa học quản lý

Hệ thống thông tin quản lý

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Hệ thống thông tin quản lý

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh doanh số E-BDB

Kinh doanh thương mại

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh tế phát triển

Kinh tế

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01, D07

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01, D07

Kinh tế quốc tế

Kinh tế

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Kinh tế đầu tư

Kinh tế

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Kinh doanh nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Luật kinh doanh

Luật Kinh doanh

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D09

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D09

Luật kinh tế

Luật kinh tế

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Luật

Luật

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Quản lý đất đai

Quản lý đất đai

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Quản lý tài nguyên và môi trường

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Quản trị nhân lực

Quản trị nhân lực

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Quản trị doanh nghiệp

Quản trị kinh doanh

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Quản trị khách sạn quốc tế - IHME

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D09, D10

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D09, D10

Quản trị khách sạn

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07, A01, D01, D07, D09

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07, A01, D01, D07, D09

Quan hệ công chúng

Quan hệ công chúng

Tổ hợp môn 2022

A01, C03, C04, D01

Tổ hợp môn 2022

A01, C03, C04, D01

Quản lý dự án

Quản trị kinh doanh

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, B00, D01

Quản trị lữ hành

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D09

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D09

Thẩm định giá

Quản trị kinh doanh

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D09

Tổ hợp môn 2022

A01, D01, D07, D09

Thương mại điện tử

Kinh doanh thương mại

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Toán kinh tế

Toán ứng dụng

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn 2022

A00, A01, D01, D07

Viết đánh giá

Chi tiết từ học viên

Giới thiệu

Trải qua hơn nữa thế kỉ hình thành và phát triển trường ĐH Kinh tế Quốc dân luôn giữ vững vị thế là một trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh lớn nhất ở Việt Nam.

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân (website: neu.edu.vn) đào tạo ở bậc cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh. Bên cạnh đó trường còn thường xuyên mở các khóa bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn cho nhà quản lý các doanh nghiệp và các cán bộ kinh tế trên phạm vi toàn quốc.

Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Clip giới thiệu về tổng quan trường ĐH KTQD

Lịch sử hình thành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Lúc đó, Trường được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ.

Ngày 22 tháng 5 năm 1958, Thủ tướng Chính Phủ đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục.

Tháng 1 năm 1965 Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch.

Ngày 22 tháng 10 năm 1985, Bộ trưởng Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Năm 1898, trường ĐH Kinh tế Quốc dân được Chính phủ giao 3 nhiệm vụ chính: Tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô; Đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học; Và đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

Sứ mệnh

Là trường trọng điểm quốc gia, trường Đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.

Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Lễ tốt nghiệp trao bằng đại học cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân

Tầm nhìn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân phấn đấu phát triển thành trường đại học định hướng nghiên cứu, trường đại học đa ngành có uy tín, đạt chất lượng đẳng cấp khu vực và quốc tế trong lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh và một số lĩnh vực mũi nhọn khác. Phấn đấu trong những thập kỷ tới, trường được xếp trong số 1000 trường đại học hàng đầu trên thế giới.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân không ngừng cải tiến chất lượng giảng dạy, nâng cao, cải tiến trang thiết bị hiện đại phục vụ đào tạo như điều hòa, máy chiếu, bình nước nóng lạnh...

Đội ngũ nhân sự

Đội ngũ các giảng viên, nha khoa học đạt trình độ chuyên nghiệp và có tâm huyết với nghề 17 Giáo sư, 112 phó Giáo sư, 186 tiến sĩ, 524 thạc sĩ và có nhiều giảng viên được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú. Trong vấn đề nghiên cứu khoa học, giảng viên của trường đã có được hàng ngàn bài báo khoa học đăng tạp chí bao gồm các chương trình, đề tài các cấp.

Hoạt động sinh viên

Mỗi khoa đều có có các CLB, Liên chi hội khoa cùng một số tổ chức khác. Hoạt động giành cho sinh viên diễn ra rất đa dạng, từ những hoạt động chung giành cho cả trường đến những hoạt động có liên quan đến ngành nghề mà các bạn sinh viên theo học.

Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Cuộc thi “Cặp đôi hoàn hảo” của sinh viên trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Sinh viên khối kinh tế thường xuyên được giao lưu với những doanh nhân thành đạt cùng nhiều chuyến đi khảo sát thị trường thực tế. Việc này không những tạo được cho sinh viên được sự năng động, tự tin mà còn bổ sung kiến thức thực tế hỗ trợ tương lai sau này.

Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Tọa đàm hướng nghiệp dành cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân

Cựu sinh viên

Những sinh viên ưu tú, thành đạt của trường ĐH Kinh tế Quốc dân bao gồm các chính trị gia, nhà khoa học, doanh nhân. Dưới đây là một vài gương mặt tiêu biểu của trường:

Ông Nguyễn Xuân Phúc – Thủ tướng thứ 9 của VN. Ông tốt nghiệp lớp Công nghiệp – Khóa 15 tại trường.

Đánh giá trường đại học kinh tế quốc dân năm 2024

Cựu sinh viên ĐH KTQD – Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc trong lễ nhận chức

GS. TS. Lê Hữu Nghĩa (1947) – Nguyên Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Thi đỗ vào Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch (nay là Trường Đại học Kinh tế Quốc dân).

Ông Trần Đình Long – Chủ tịch Tập đoàn Hòa Phát. Ông theo học chương trình chuyên ngành Toán Kinh tế của Trường.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có bao nhiêu ngành nghề?

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hiện đang đào tạo 33 ngành với 80 chương trình đào tạo, trong đó có 8 chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh, 3 chương trình Tiên tiến; 10 chương trình Chất lượng cao; 5 chương trình định hướng ứng dụng (POHE) và hơn 20 chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học phí bao nhiêu?

Trước đó, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã thông báo học phí đại học năm 2023 - 2024. Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K59 trở về trước (128TC + 4TC Thể dục và 8TC GDQP), mức học phí dao động từ 1.055.000 - 3.50.000 đồng/sinh viên/tháng, tương ứng với 10.550.000 - 35.000.000 đồng/sinh viên/năm học (10 tháng).

NEU có bao nhiêu khoa?

Theo thông tin cập nhật đến hiện tại, các ngành của trường Đại học Kinh tế Quốc dân được phân vào 21 khoa, 38 chuyên ngành, 11 viện và 8 trung tâm. Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) một là trường đứng đầu trong lĩnh vực đào tạo các khối ngành thiên về kinh tế và quản lý ở Việt Nam.

Trường Đại học Thương mại đứng thứ mấy cả nước?

So với top 10 năm 2023, có 9 cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) tiếp tục có mặt trong top 10 của bảng xếp hạng đại học Việt Nam 2024 (VNUR-2024). Đặc biệt, Trường Đại học Thương mại lần đầu tiên lọt vào top 10 với mức tăng 27 hạng và xếp thứ 8.