Dầu có tên là gì trong bảng hóa trị năm 2024

Số nguyên tử của một nguyên tố cung cấp thông tin gì?

Số nguyên tử của một nguyên tố cung cấp cái nhín sâu sắc về số lượng proton tồn tại bên trong hạt nhân của nguyên tố đó và cả số lượng electron bao quanh hạt nhân này.

Ví dụ, số nguyên tử của natri là 11. Điều này ngụ ý rằng hạt nhân của nguyên tử natri chứa 11 proton và được bao quanh bởi tổng cộng 11 electron. Vì số nguyên tử của một nguyên tố bằng số electron mà nó chứa, cấu hình electron của nguyên tố có thể được xác định bằng cách biết số hiệu nguyên tử của nó.

Điều quan trọng cần lưu ý là số lượng notron tồn tại trong hạt nhân nguyên tử không thể được xác định bằng số hiệu nguyên tử của nó. Các đồng vị khác nhau của một nguyên tố có thể có cùng số proton và electron (vì chúng có cùng số hiệu nguyên tử), nhưng có thể có số notron khác nhau.

Ví dụ, nguyên tử natri có thể có 11, 12 hoặc 13 notron (dựa trên đồng vị) nhưng sẽ luôn có 11 proton và 11 electron.

Tại sao Kali được biểu thị bằng ký hiệu ‘K’ và Natri bằng ký hiệu ‘Na’?

Biểu tượng của kali là ‘K’ vì nó bắt nguồn từ tên Latin thời trung cổ của nguyên tố này, đó là ‘Kalium’. Tương tự ký hiệu của natri là ‘Na’ vì tên cũ của nó là ‘Natrium’. Một số nguyên tố khác có thể ký hiệu bằng tên cũ của họ. Một vài ví dụ được liệt kê dưới đây:

  • Ký hiệu của sắt là ‘Fe’, tên Latinh là ‘Ferrum’.
  • Ký hiệu của đồng là ‘Cu’, tên Latinh là ‘Cuprum’.
  • Ký hiệu của bạc là ‘Ag’, tên Latinh là ‘Argentum’.
  • Ký hiệu của thiếc là ‘Sn’, tên Latinh là ‘Stannum’.
  • Ký hiệu của antimon là ‘Sb’, tên Latinh là ‘Stibium’.
  • Ký hiệu của vonfram là ‘W’, tên tiếng Đức là ‘Wolfram’.
  • Ký hiệu của vàng là ‘Au’, tên Latinh là ‘Aurum’.
  • Ký hiệu của thủy ngân là ‘Ag’, tên Latinh là ‘Hydrargyrum’.
  • Ký hiệu của chì là ‘Pb’, tên Latinh là ‘Plumbum’.

Bảng tuần hoàn hiện đại có đến 118 nguyên tố và các nguyên tố mới vẫn liên tục được phát hiện ra. 20 nguyên tố trong hóa học lớp 8 chỉ là các nguyên tố đơn giản và quen thuộc nhất. Chúng sẽ đi theo bạn trong suốt các năm cấp 2 – cấp 3 tiếp theo vì vậy hãy ráng thuộc lòng nhé.

Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn.

Bài ca hóa trị - Học tốt Hóa học số 2

Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon C Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huynh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Bài ca hóa trị theo chương trình mới

Chlo-rine (Cl), Po-tas-si-um (K)

Hy-dro-gen (H), So-di-um (Na), Sil 0 vẻ (Ag)

Và I-o (d) -dine nữa cơ

Đều cùng hóa trị một (I) nha mọi người

Mag-ne(s)-si-um (Mg), cop-per (Cu)

Ba-ri-um (Ba), Zinc (Zn), Lead (Pb), Mer-cu-ry (Hg)

Cal-ci-um (Ca), O-xy-gen (O)

Hóa trị hai (II) ấy có phần dễ hơn

Bác a-lu-mi-ni-um (Al)

Hóa trị là (III) ghi tâm khắc cốt

Car-bon (C) và Si-li-con (Si)

Là hóa trị bốn (IV) khi cần chớ quên

Ni-tro-gen (N) rắc rối hơn

Một hai ba bốn (I, II, III, IV) khi thì năm (V)

Sul -fur (S) lắm lúc chơi khăm

Lúc hai (II), lúc sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV)

Phos-pho-rus (P) nhắc không dư

............................................

VII. Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)

Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2

VIII. Bài tập vận dụng xác định hóa trị

Bài tập 1: Tính hóa trị của các nguyên tố

  1. Nhôm trong hợp chất Al2O3
  1. Sắt trong hợp chất FeO
  1. Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Nhôm trong hợp chất Al2O3

Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x:

Ta có hóa trị của O (II)

Theo quy tắc hóa trị.

3. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3

Tương tự làm với câu b); c)

Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II

Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III

Bài tập 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3

Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3)

Bài tập 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

  1. C (IV) và S (II)
  1. Fe (II) và O.
  1. P (V) và O.
  1. N (V) và O.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2

  1. Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng:

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Chọn x = 2, y = 3

Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3

c)

Công thức hóa học của P(V và O có dạng:

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Chon x = 2, y = 5

Công thức hóa học cần tìm là: P2O5

  1. N (V) và O.

Công thức hóa học của N(V) và O có dạng:

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Chon x = 2, y = 5

Công thức hóa học cần tìm là: N2O5

Bài tập 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

  1. Ba (II) và nhóm (OH)
  1. Cu (II) và nhóm (SO4)
  1. Ba (II) và nhóm (PO4)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Công thức hóa học của hợp chất có dạng: %5E%7BII%7D%7D_y)

Ta có:

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

b)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: _y%5E%7BII%7D)

Ta có:

Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4

Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC

c)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: _y%5E%7BIII%7D)

Ta có:

Công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2

Phân tử khối = 132.3 + 31.2 + 16.4.2 = 586 đvC

IX. Bài tập vận dụng tự luyện

1. Bài tập tự luận

Bài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

  1. C (IV) và S (II)
  1. Fe (II) và O.
  1. P (V) và O.
  1. N (V) và O.

Đáp án

  1. CS2b) FeOc) P2O5d) N2O5

Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

  1. Ba (II) và nhóm (OH)
  1. Cu (II) và nhóm (SO4)
  1. Fe (III) và nhóm (SO4)

Đáp án

  1. Ba(OH)2b) CuSO4c) Fe2(SO4)3

Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O

b/ S (VI) và O

c/ K và (SO4)

d/ Ba và (PO4)

e/ Fe (III) và Cl

f/ Al và (NO3)

g/ P (V) và O

h/ Zn và (OH)

k/ Mg và (SO4)

l/ Fe (II) và (SO3)

m/ Ca và (CO3)

Đáp án

  1. CuO

PTK = 64.16 = 80 đvC

  1. SO3

PTK = 32 + 16.3 = 80 đvC

  1. K2SO4

PTK = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC

  1. Ba2(PO4)3

PTK = 559 đvC

  1. FeCl3

PTK = 162,5 đvC

  1. Al(NO3)3

PTK = 210 đvC

  1. P2O5

PTK = 182 đvC

  1. Zn(OH)2

PTK = 99 đvC

  1. MgSO4

PTK = 120 đvC

  1. FeSO3

PTK = 136 đvC

m/ CaCO3

PTK = 100 đvC

Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4 , Ca2(PO4)3, Al3Cl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.

Đáp án

Công thức hóa học sai

Công thức hóa học đúng

Công thức hóa học sai

ông thức hóa học đúng

FeCl

ZnO2

CuNO3

Zn2OH

Al3Cl

AlO2

BaNO3

Mg(OH)3

ZnCl

FeCl3

ZnO

Cu(NO3)2

Zn(OH)2

AlCl3

Al2O3

Ba(NO3)2

Mg(OH)2

ZnCl2

NaSO4

Ca(OH)3

K2Cl

BaO2

NaSO4

Al(OH)2

NaOH2

Al(SO4)2.

MgO2

Na2SO4

Ca(OH)2

KCl

BaO

Na2SO4

Al(OH)3

NaOH

Al2(SO4)3

MgO

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tính hóa trị của C trong CO2 biết Oxi hóa trị là II

  1. I
  1. II
  1. III
  1. IV

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quy tắc hóa trị thì hóa trị của C trong hợp chất CO2 là II.2/1= IV/I

Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hóa học nào đây là sai

  1. Ca(OH)2
  1. AlOH
  1. KOH
  1. Fe(OH)2

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì Al hóa trị III, công thức hóa học đúng là Al(OH)3

Câu 3: Canxi có hóa trị II. Chọn công thức sai

  1. CaSO4
  1. CaO
  1. CaCl
  1. Ca(OH)2

Xem đáp án

Đáp án C

Canxi có hóa trị II. => Công thức sai là CaCl

Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức nào

  1. FeO
  1. Fe2O3
  1. Fe
  1. FeCl2

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức Fe2O3

Câu 5: Trong N2O5, N hóa trị mấy

  1. I
  1. II
  1. IV
  1. V

Xem đáp án

Đáp án D

Trong N2O5, N hóa trị mấy V

Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5

  1. NaCl
  1. BaCl2
  1. NaO
  1. MgCl

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Y có nguyên tử khối là 35, 5→ Cl. X có số p=e là 13→ Natri mà có hóa trị I → NaCl

Câu 7: Lập công thức hóa học của Ba (II) với OH (I)

  1. BaOH
  1. Ba(OH)2
  1. Ba2(OH)
  1. Ba3OH

Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

  1. CrSO4
  1. Cr(OH)3
  1. Cr2O3
  1. Cr2(OH)3

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4

Câu 9. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 152. Xác định kim loại M

  1. Magie
  1. Đồng
  1. Sắt
  1. Bạc

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

\=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe

Câu 10. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. Công thức hóa học đúng của sắt (III) clorua là:

  1. FeCl2.
  1. FeCl.
  1. FeCl3.
  1. Fe2Cl.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong HCl có H hóa trị I ⇒ Cl có hóa trị I

Công thức hóa học của sắt (III) clorua là : FeCl3

Câu 11. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy công thức hóa học của hợp chất của X và Y là:

  1. X2Y3.
  1. XY2.
  1. X3Y2.
  1. X2Y.

Xem đáp án

Đáp án C

X tạo với Cl hợp chất XCl2 ⇒ X hóa trị II

Hợp chất của Y với O là Y2O3 ⇒ Y hóa trị III

Vây CTHH của hợp chất của X và Y là: X3Y2

Câu 12: Cho biết hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nhóm (SO4) là A2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nguyên tố B với nhóm (OH) là B(OH)2. Hãy chọn công thức hoá học đúng cho hợp chất của A và B

  1. AB3.
  1. A3B.
  1. A2B3.
  1. A3B2.

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi a là hóa trị của A

Gọi b là hóa trị của B

Áp dụng quy tắc hóa trị

2.a = II.3

⇒a = III

Áp dụng quy tắc hóa trị

1.b = I.2

⇒b = II

Công thức hóa học: AxBy

x.III = y.II

⇒ x/y = 2/3

Công thức hóa học: A2B3

Câu 14: Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:

  1. VI và V.
  1. I và V.
  1. VI và II.
  1. IV và III.

Xem đáp án

Đáp án A

Hoá trị của S và N trong các hợp chất SO3, N2O5 lần lượt là VI và V

Câu 5: Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O

  1. P2O5.
  1. P2O3.
  1. P2O4.
  1. PO4.

Xem đáp án

Đáp án A

P có hóa trị V và O có hóa trị II nên công thức hóa học đúng là P2O5

Câu 16. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:

  1. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.
  1. Có cùng điện tích hạt nhân.
  1. Có cùng số khối.
  1. Có cùng nguyên tử khối.

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử: Có cùng điện tích hạt nhân.

Câu 17. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là?

  1. Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng vị cacbon 12.
  1. Khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
  1. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
  1. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.

Xem đáp án

Đáp án C

Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là: 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số nơtron nhưng khác số proton.
  1. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
  1. Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
  1. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron.

Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng

  1. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử
  1. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.
  1. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.
  1. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không đúng là: Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.

Câu 20. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :

  1. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
  1. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
  1. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.
  1. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

Câu 21. Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị

  1. số nguyên tử của nguyên tố (hay số nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
  1. khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
  1. khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
  1. phần trăm khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.

Xem đáp án

Đáp án B

Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

Câu 22. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo

  1. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là hai đơn vị.
  1. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là ba đơn vị.
  1. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
  1. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là ba đơn vị.

Xem đáp án

Đáp án C

Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

.....................................

\>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu học tập hóa học lớp 8.

  • Số Avogadro là gì? Lý thuyết bài tập vận dụng
  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
  • Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học Có đáp án

Trên đây là Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, được VnDoc tổng hợp, biên soạn là các cách ghi nhớ bảng hóa trị hóa học cũng như các nguyên tố hóa học cơ bản. Bên cạnh đó VnDoc đưa ra phương pháp xác định hóa trị của các nguyên tố, hy vọng có thể giúp các em có thể ghi nhớ một cách nhanh nhất. Để áp dụng vào các bài tập.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.