Đề thi toán lớp 3 học kỳ 2 nâng cao
Với Bộ 20 Đề thi Toán 3 Học kì 2 có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 3 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 3. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 (cơ bản) Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Số lớn nhất trong các số 8910, 8091, 8190, 8019 là A. 8910 B. 8091 C. 8190 D. 8019 Câu 2: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau A. Độ dài bán kính bằng một nửa độ dài đường kính B. Độ dài đường kính gấp đôi bán kính C. Độ dài các bán kính không bằng nhau D. Tâm của hình tròn là trung điểm của đường kính Câu 3: Ngày 27 tháng 2 năm 2011 là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 01 tháng 3 cùng năm là ngày A. Thứ sáu B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Câu 4: Một cuộn vải dài 84 m, đã bán 1/3 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu m A. 28 m B. 60 m C. 24 m D. 56 m Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4396, 4397, ..., 4399 A. 4395 B. 4394 C. 4440 D. 4398 Câu 6: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là A. 100 B. 101 C. 102 D. 103 Câu 1: Điền dấu >, <, = a) 2543 ... 2549 b) 26513 ... 26517 c) 4271 ... 4271 d) 100 000 .... 99 999 e) 43 000 ... 42 000 + 1000 e) 72100 ... 72 099 Câu 2: Tìm x biết a. x – 2143 = 4465 b. x x 3 = 6963 Câu 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100 km hết 10 lít xăng. Hỏi với cách chạy như thế, khi chạy hết 8 lít xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường bao nhiêu km? Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: a) 2543 < 2549 b) 26513 < 26517 c) 4271 = 4271 d) 100000 > 99999 e) 43000 = 42000 + 1000 e) 72100 > 72099 Câu 2 (2 điểm): a. x – 2143 = 4465 x = 4465 + 2143 x = 6608 b. x x 3 = 6963 x = 6963 : 3 x = 2321 Câu 3 (2 điểm): Với 1 lít xăng, ô tô chạy được quãng đường là 100 : 10 = 10 (km) Khi chạy hết 8 lít xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường là 8 x 10 = 80 (km) Đáp số: 80 km Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 (nâng cao) Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có 5 chữ số trừ đi số lẻ bé nhất có 4 chữ số thì được hiệu là A. 98 997 B. 98 998 C. 98 999 D. 98 987 Câu 2: Viết 1 số có 5 chữ số khác nhau biết chữ số hàng nghìn gấp 3 lần chữ số hàng chục, còn chữ số hàng trăm bằng 1/4 chữ số hàng đơn vị. Số đó là A. 29238 B. 39134 C. 56228 D. 56124 Câu 3: Bạn Hồng làm xong bài toán về nhà trong 17 phút. Bạn Mai làm xong bài toán đó trong 1/3 giờ, bạn Huệ làm xong bài toán đó trong 1/4 giờ, bạn Lan làm xong bài toán đó trong 19 phút. Hỏi ai làm nhanh nhất? A. Bạn Hồng B. Bạn Lan C. Bạn Huệ D. Bạn Mai Câu 4: Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật A. 1 hình chữ nhật B. 4 hình chữ nhật C. 5 hình chữ nhật D. 9 hình chữ nhật Câu 5: 5000 < y < 5002. Vậy y bằng A. 5000 B. 5001 C. 5002 D. 5003 Câu 6: Số dư lớn nhất khi chia 1 số cho 7 là A. 0 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 1: Tìm y a) y : 7 = 1569 : 3 b) y × 6 = 5642 – 3668 c) y – 2018 = 1023 × 5 Câu 2: Một cửa hàng có 9 bao gạo, trong đó có 8 bao nguyên và 1 bao chỉ còn 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg gạo, biết mỗi bao nguyên có 135kg. Câu 3: Bạn Đào mua 3 quả trứng, dùng hết 1 tờ 2000 đồng, 3 tờ 1000 đồng và 2 tờ 500 đồng. Hỏi bạn Huệ mua 5 quả trứng cùng loại và dùng 3 loại giấy bạc 500 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng thì mỗi loại cần mấy tờ? Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 (3 điểm): a) y : 7 = 1569 : 3 y : 7 = 523 y = 523 x 7 y = 3661 b) y × 6 = 5642 – 3668 y × 6 = 1974 y = 1974 : 6 y = 329 c) y – 2018 = 1023 × 5 y – 2018 = 5115 y = 5115 + 2018 y = 7133 Câu 2 (2 điểm): 8 bao gạo nguyên nặng số kg là 8 x 135 = 1080 (kg) Cửa hàng có tất cả số kg gạo là 1080 + 35 = 1115 (kg) Đáp số: 1115 kg Câu 3 (2 điểm): Bạn Đào mua 3 quả trứng hết số tiền là 2000 x 1 + 1000 x 3 + 2 x 500 = 6000 (đồng) Giá tiền 1 quả trứng là 6000 : 3 = 2000 ( đồng) Bạn Huệ mua 5 quả trứng thì hết số tiền là 2000 x 5 = 10000 (đồng) Ta có 10 000 = 5000 + 2000 + 6 x 500 = 5000 + 2 x 2000 + 2 x 500 Vậy Huệ có thể dùng 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 6 tờ 500 Hoặc dùng 1 tờ 5000, 2 tờ 2000, 2 tờ 500 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 (cơ bản) Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Số liền sau số 30014 là: A. 30013 B. 30012 C. 30015 D. 30016 Câu 2: Số “Năm mươi sáu nghìn hai trăm mười tám” được viết là: A. 56 281 B. 56 288 C. 56 218 D. 56 118 Câu 3: Một quyển vở giá 9000 đồng. Mẹ mua 3 quyển vở, mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là: A. 27000 đồng B. 27 đồng C. 72000 đồng D. 12000 đồng Câu 4: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 5 phút. B. 2 giờ 10 phút. C. 2 giờ 2 phút. D. 1 giờ 10 phút. Câu 5: Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 9899 B. 9999 C. 9888 D. 8888 Câu 6: Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là: A. 7 tam giác, 6 tứ giác. B. 7 tam giác, 5 tứ giác. C. 7 tam giác, 7 tứ giác. D. 6 tam giác, 5 tứ giác. Câu 1: Đặt tính rồi tính: a. 63754 + 25436 b. 93507 - 7236 c. 4726 x 4 d. 72296 : 7 Câu 2: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm a) 9102....9120 b) 1000g ....1kg 7766....7676 1km....850m Câu 3: Có 18 bao gạo được xếp đều lên 2 xe. Hỏi 5 xe chở như thế được bao nhiêu bao gạo? Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1: Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm: a. 63754 + 25436 b. 93507 - 7236 c. 4726 x 4 d. 72296 : 7 a. b. c. d. Câu 2 (2 điểm): a) 9102 < 9120 b)1000g = 1kg 7767 > 7676 1km > 850m Câu 3 (2 điểm): Số bao gạo được xếp đều lên mỗi xe là: 18 : 2 = 9 (bao) (1điểm) Số bao gạo 5 xe chở được là: 9 x 5 = 45 (bao) (1điểm) Đáp số: 45 bao gạo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 (nâng cao) Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 5 là A. 410 B. 500 C. 104 D. 320 Câu 2: Thay các giá trị a, b để được kết quả đúng: 45a37 > 458b7 A. a = 8, b = 2 B. a = 7, b = 1 C. a = 8, b = 6 D. a = 8, b = 9 Câu 3: Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác A. 5 tam giác, 10 tứ giác B. 10 tam giác, 10 tứ giác C. 10 tam giác, 5 tứ giác D. 5 tam giác, 5 tứ giác Câu 4: Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là A. XI B. XII C. VVII D. IIX Câu 5: Một hình vuông có chu vi là 20 cm. Diện tích hình vuông đó là A. 35 cm2 B. 25 cm2 C. 20 cm2 D. 30 cm2 Câu 6: Năm nay anh 14 tuổi. Tuổi em nhiều hơn một nửa tuổi anh là 2. Hỏi trước đây mấy năm tuổi anh gấp đôi tuổi em A. 3 năm B. 4 năm C. 5 năm D. 7 năm Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 37 x 18 – 9 x 14 + 100 b. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 Câu 2: Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg. Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và bao thứ hai 8 kg thì 3 bao gạo nặng bằng nhau. Hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo? Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120 cm2. Tìm chiều dài hình chữ nhật đó? Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 (2 điểm): a. 37 x 18 – 9 x 14 + 100 = 37 x 2 x 9 – 9 x 14 + 100 = 74 x 9 – 9 x 14 +100 = 9x (74 – 14) + 100 = 9 x 60 + 100 = 540 + 100 = 640 b. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 = 15 x (2 +3 – 5) = 15 x 0 = 0 Câu 2 (3 điểm): Nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và bao thứ hai 8 kg thì 3 bao gạo nặng là 131 + 5 + 8 = 144 (kg) Bao gạo thứ ba nặng là 144 : 3 = 48 (kg) Bao thứ nhất nặng là 48 – 5 = 43 (kg) Bao thứ hai nặng là 48 – 8 = 40 (kg) Đáp số: Bao thứ 1: 43 kg Bao thứ 2: 40 kg Bao thứ 3: 48 kg Câu 3 (2 điểm): Chiều dài hình chữ nhật là 120 : 6 = 20 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là 72 : 2 = 36 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là 36 – 20 = 16 (cm) Đáp số: Chiều dài: 20 cm, chiều rộng: 16 cm |