Lãi suất ngân hàng nào tốt nhất hiện nay năm 2024

Có thể thấy, lãi suất kỳ hạn 01 tháng quanh mốc từ 1,6%/năm đến 3,2%/năm. Lãi suất kỳ hạn 01 tháng cao nhất là 3,2%/năm thuộc về Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB).

Nhóm các ngân hàng thương mại nhà nước gồm: Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV có mức lãi suất kỳ hạn 01 tháng từ 1,6%/năm-1,7%/năm.

Ngân hàng xây dựng (CB Bank) điều chỉnh tăng lãi suất đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, trong khi giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn dưới 6 tháng.

Mức lãi suất cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng là 5,3%/năm thuộc về OceanBank. Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn 12 tháng là 3,7%/năm thuộc về ABBank và SCB.

Ở kỳ hạn 24 tháng, 2 ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất là OCB và OceanBank lên đến 6%/năm.

2. Quy định về lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng

Theo Điều 1 Thông tư 07/2014/TT-NHNN quy định như sau:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.

- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất bằng đồng Việt Nam đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên của tổ chức và cá nhân trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.

- Tiền gửi bao gồm các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng), cá nhân theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.

3. Mức lãi suất huy động tối đa hiện nay là bao nhiêu?

Mức lãi suất huy động tối đa hiện nay được áp dụng theo quy định tại Quyết định 1124/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023.

Theo đó, mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-NHNN ngày 17/3/2014 như sau:

- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.

Như vậy, mức lãi suất huy động tối đa của các ngân hàng thương mại hiện nay là 4,75%/năm đối với kỳ hạn 01-06 tháng, mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Bạn có một khoản tiền muốn gửi tiết kiệm nhưng đang đắn đo không biết nên lựa chọn ngân hàng nào có lãi suất cao nhất? Dưới đây là danh sách những ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng. Hãy cùng VPBank tìm hiểu xem ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay nhé (bài viết được cập nhật liên tục)

1. So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng 11/2023 - Ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất?

Hiện nay, lãi suất của các ngân hàng đều có xu hướng giảm hơn so với thời điểm trước. Và bên cạnh đó thì các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ sẽ có mức lãi suất cao hơn so với các ngân hàng thương mại nhà nước lớn.

1.1. Ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất

Theo khảo sát, Ngân hàng PVCombank hiện đang là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất với 10.5% cho kỳ hạn 12 - 13 tháng với điều kiện gửi tối thiểu 2000 tỷ đồng. Vị trí thứ hai là ngân hàng HDBank với mức lãi suất là 8.6% cho kỳ hạn 13 tháng với yêu cầu duy trì số dư tối thiểu 300 tỷ đồng.

Nhìn chung, các ngân hàng gần như đã đồng loạt giảm mức lãi suất huy động so với tháng trước, mức giảm tương đối từ 0.3 - 0.5% tùy ngân hàng. Cụ thể, nhóm các ngân hàng nhà nước vẫn duy trì một mức lãi suất khá thấp so với thị trường, đặc biệt là ngân hàng Vietcombank đã có mức giảm khá sâu xuống chỉ còn 3.1% với kỳ hạn 3 tháng. Còn lại, mức lãi suất huy động từ 3.3% - 5.3%.

Đối với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn ngắn 3 tháng, chỉ có hai ngân hàng niêm yết mức lãi suất tối đa 4.75% là ngân hàng BaoVietBank và KienLongBank. Còn lại chủ yếu trong khoảng từ 3.6 - 4.7%. Những ngân hàng niêm yết mức lãi suất khá cao khác là BVBank với 4.7%, Ocean Bank với 4.6%, VRB, DongABank, VietABank và SCB đồng có mức lãi suất là 4.5%

Mức lãi suất ở kỳ hạn từ 12-18 tháng nhìn chung giảm từ 0.3 - 0.5% so với tháng trước, ổn định trong khoảng từ 5.3 - 6.1% Duy chỉ có ngân hàng HDBank và PVCombank là có mức lãi suất cao vượt trội như đã nêu ở trên, còn lại nhóm các ngân hàng có mức lãi suất cao ngân hàng Ocean Bank, Bảo Việt Bank và VietABank.

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank hiện tại đang có mức giảm lãi suất nhẹ so với tháng 9. Mức lãi suất ở kỳ hạn ngắn 3 tháng được 4.1%, các thời hạn 6 tháng và 12 tháng đều giữ lãi suất là 5.3%, trong khi thời hạn 24 tháng vẫn giữ mức 5.4% so với tháng trước.

(Được cập nhật vào ngày 10/11/2023)

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tháng 10/11/2023 (%)

Ngân hàng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

VPBank

4.1

5.3

5.3

5.4

Ocean Bank

4.6

5.8

6.1

6.5

Việt Á Bank

4.5

5.6

6.0

6.4

Bảo Việt Bank

4.75

5.8

6.1

6.4

HDBank

4.05

5.7

8.2

6.3

TPBank

4.0

5.0

5.55

6.3

SHB

4.1

5.4

5.8

6.3

MSB

3.8

5.0

5.5

6.2

Kiên Long Bank

4.75

5.4

5.7

6.2

CBBank

4.3

5.7

6.0

6.1

Nam Á Bank

4.2

4.9

5.7

6.1

Bắc Á Bank

4.45

5.6

5.8

6.1

NCB

4.45

5.5

5.8

6.0

PVCombank

3.95

5.6

10.5

6.0

OCB

4.25

5.3

5.5

6.0

VRB

4.5

5.5

5.7

5.9

BVBank

4.7

5.55

5.75

5.9

Đông Á Bank

4.5

5.5

5.85

5.85

Sacombank

3.8

5.0

5.6

5.8

VIB

4.0

5.1

5.4

5.8

SCB

4.5

5.35

5.65

5.65

Saigon Bank

3.6

5.2

5.6

5.6

GPBank

4.25

5.25

5.45

5.55

Techcombank

3.7

4.9

5.4

5.4

Vietinbank

3.3

4.3

5.3

5.3

BIDV

3.3

4.3

5.3

5.3

Agribank

3.3

4.3

5.3

5.3

Vietcombank

3.1

4.1

5.1

5.3

ABBank

4.0

4.9

4.7

4.4

Nguồn: Báo Lao Động

Trên đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm của một số ngân hàng. Hy vọng có thể giải đáp phần nào cho quý khách hàng về “lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?”

2. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng tại VPBank (10/11/2023)

Quý khách hàng có thể xem đầy đủ bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank tại đường link bên dưới

Biểu lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân (áp dụng 06/11/2023)

Tiền gửi tại quầy

Mức tiền

Kỳ hạn

1 - 3

tuần

1T

2T

3T

4T

5T

6T

7T

8T

9T

10T

11T

12T

13T

15T

18T

24T

36T

< 1 tỷ

0.5

3.60

3.60

3.70

3.70

3.70

4.80

4.80

4.80

4.80

4.80

4.80

5.30

5.30

4.90

4.90

4.90

4.90

1 tỷ - < 3 tỷ

3.70

3.70

3.80

3.80

3.80

4.90

4.90

4.90

4.90

4.90

4.90

5.30

5.30

5.00

5.00

5.00

5.00

3 tỷ - < 10 tỷ

3.80

3.80

3.90

3.90

3.90

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.30

5.30

5.10

5.10

5.10

5.10

10 tỷ - < 50 tỷ

3.90

3.90

4.00

4.00

4.00

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.30

5.30

5.20

5.20

5.20

5.20

≥ 50 tỷ

3.90

3.90

4.00

4.00

4.00

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

Tiền gửi qua kênh online

Mức tiền

Kỳ hạn

1 - 3

tuần

1T

2T

3T

4T

5T

6T

7T

8T

9T

10T

11T

12T

13T

15T

18T

24T

36T

< 1 tỷ

0.5

3.70

3.70

3.80

3.80

3.80

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.30

5.30

5.10

5.10

5.10

5.10

1 tỷ - < 3 tỷ

3.80

3.80

3.90

3.90

3.90

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.30

5.30

5.20

5.20

5.20

5.20

3 tỷ - < 10 tỷ

3.90

3.90

4.00

4.00

4.00

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

10 tỷ - < 50 tỷ

4.00

4.00

4.10

4.10

4.10

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.40

5.40

5.40

5.40

≥ 50 tỷ

4.00

4.00

4.10

4.10

4.10

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.40

5.40

5.40

5.40

3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là gì?

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là lãi suất mà ngân hàng trả cho cá nhân, tổ chức có khoản tiền gửi tại ngân hàng. Tùy thuộc vào hình thức gửi tiết kiệm, quy mô và kỳ hạn gửi mà khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất khác nhau.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là căn cứ để khách hàng so sánh giữa các ngân hàng. Từ đó, lựa chọn cho mình đơn vị gửi tiền cho lợi ích cao nhất.

Hiện nay, có 2 cách thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm phổ biến là: Lãi suất không kỳ hạn và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn. Ngoài ra, ngân hàng VPBank còn áp dụng cách tính lãi suất kép với hình thức tiết kiệm gửi góp Easy Saving.

Lãi suất ngân hàng nào tốt nhất hiện nay năm 2024

Lãi suất kép đem đến cho bạn nhiều lợi ích hơn hẳn

Lãi suất kép được là lãi suất được tính trên khoản tiền tiết kiệm mới bao gồm: tiền tiết kiệm gốc và tiền lãi thu được từ tiền khoản tiết kiệm đó. Hình thức này gián tiếp làm tăng số tiền gốc gửi tiết kiệm. Nhờ đó, khách hàng sẽ được hưởng nhiều lợi ích hơn.

Ví dụ: Bạn có một khoản tiết kiệm tại VPBank là 100 triệu với mức lãi suất kép là 7%/ năm thì:

  • Số tiền sau 1 năm của bạn sẽ là: 100 * 7% = 107 triệu.
  • Số tiền sau 2 năm của bạn sẽ là: 107 * 7% = 114,49 triệu.

Như vậy, ở kỳ hạn năm thứ nhất, bạn chỉ được hưởng lãi suất ở phần tiền vốn 100 triệu. Tuy nhiên, sang năm thứ 2, khoản tiền được hưởng lãi suất của bạn đã bao gồm 100 triệu ban đầu cộng với 7 triệu lãi sinh ra từ gốc ban đầu.

Có thể thấy, sức mạnh của lãi suất kép qua thời gian càng dài thì lợi ích mà khách hàng nhận được càng lớn.

4. Cách tính từng loại lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng có thể được tình theo thời gian gửi hoặc loại tiền gửi. Dưới đây là cách tính chi tiết để bạn tham khảo.

4.1 Cách tính lãi suất theo thời gian gửi

Lãi suất theo tiền gửi được chia thành loại có kỳ hạn và không kỳ hạn:

  • Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
  • Lãi suất có kỳ hạn: Tiền lãi của khách hàng có thể được tính theo tháng hoặc theo ngày. Cách tính cụ thể như sau:
  • Tính theo tháng: Tổng số tiền lãi = Số tiền gốc x lãi suất tiết kiệm (theo năm)/12 tháng x số tháng gửi
  • Tính theo ngày: Tổng số tiền lãi = Số tiền gốc x lãi suất tiết kiệm (theo năm)/360 ngày x số ngày gửi

Công thức tính lãi suất kép:

Lãi suất ngân hàng nào tốt nhất hiện nay năm 2024

Trong đó:

  • P: số tiền gốc ban đầu
  • P': tổng tiền gốc mới được sinh ra.
  • r: lãi suất danh nghĩa hàng năm
  • n: số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm
  • t: số năm tiền được mượn

Với công thức lãi suất như trên thì số tiền lãi được tạo ra mỗi năm sẽ bằng số tiền cuối cùng trừ đi tiền gốc ban đầu. Công thức cụ thể như sau:

Lãi suất ngân hàng nào tốt nhất hiện nay năm 2024

Một ví dụ về cách tính tiền lãi thu được từ lãi suất kép như sau:

Tiền gốc tiết kiệm là 100 triệu đồng, lãi suất hàng năm là 6,9%, kỳ hạn nhập gốc là 3 tháng. Như vậy, tiền thu được sau 6 năm được tính như sau:

Có P = 100.000.000, r = 0.069 (6.9%), n = 4, và t = 6

Vậy, P = 100.000.000 x (1 + 0,069/4)^(6 x 4) = 150.752.600 VNĐ

Số tiền lãi sinh ra được tính như sau: I = 150.752.600 - 100.000.000 = 50.752.600 VNĐ

4.2 Cách tính lãi suất theo loại tiền gửi

Công thức trên được áp dụng cho cả dạng tiền gửi là VNĐ và USD. Tuy nhiên, kết quả tiền gửi sẽ khác nhau do mức lãi suất của từng dạng tiền.

Ví dụ, lãi thu được từ tài khoản tiết kiệm đồng tiền USD như sau:

Bạn có khoản tiền gửi tiết kiệm là 25.000 USD. Mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 1%/ năm, kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng. Tỷ giá USD là 21.458 VNĐ

Như vậy, tiền lãi khi đáo hạn sau 1 năm sẽ là: 25.000 USD*1%/12*12 = 250 USD. Giả sử vào thời điểm đáo hạn tỷ giá tăng 1% lên 21.672 VNĐ thì số tiền lãi thu được là 250 *21.672 = 5.418.000 VNĐ.

Cũng với số tiền tương đương 25.000 USD nhưng khi đổi ra đồng tiền Việt Nam thì tiền lãi bạn thu được sau 1 năm sẽ là: 250.000 *21.458 *7%/12*12 = 38 triệu đồng.

5. Gửi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cao nhất hiện nay. Lãi suất ngân hàng này luôn được đánh giá ở mức cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho người gửi.

Xem thêm: Top 10 ngân hàng gửi tiết kiệm an toàn nhất, uy tín nhất cùng mức lãi suất ưu đãi nhất

Ngoài cách gửi tiết kiệm ngay tại quầy truyền thống, VPBank giới thiệu cho quý khách hàng sản phẩm gửi tiết kiệm trực tuyến, với những tính năng ưu đãi vượt trội như:

  • Gửi tiết kiệm trực tuyến & KH có thể ra bất kỳ quầy giao dịch nào để in Xác nhận số dư có dấu, chữ ký của ngân hàng
  • Khách hàng có thể dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu sổ tiết kiệm trực tuyến trên VPBank NEO, dễ dàng, thực hiện nhanh chóng ngay tại nhà
  • Rút trước hạn 1 phần tiền gửi, số tiền còn lại được bảo toàn lãi suất như thỏa thuận ban đầu

Có thể bạn quan tâm:

  • Tìm hiểu tiết kiệm là gì? Tại sao chúng ta cần thực hành lối sống tiết kiệm?
  • Tìm hiểu những cách tính lãi suất ngân hàng đúng nhất từ chuyên gia VPBank
  • Tìm hiểu hạn mức và thủ tục vay thế chấp nhà tại ngân hàng VPBank 2023

Lãi suất mới nhất tháng 11/2023 của tất cả các ngân hàng đang cực kỳ hấp dẫn. Quý khách hàng có thể tham khảo những sản phẩm gửi tiết kiệm với mức lãi suất nhiều ưu đãi. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank, là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Nếu quý khách hàng có bất kỳ những thắc mắc gì về mức

Lãi suất ngân hàng thấp nhất là bao nhiêu?

Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn 12 tháng là 3,7%/năm thuộc về ABBank và SCB.

Lãi suất cao nhất hiện nay là bao nhiêu?

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 1 tháng hiện nay là 3%/năm, được áp dụng tại MSB. Lãi suất cao thứ 2 là 2,95%/năm được áp dụng tại BacABank.

50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?

Nếu bạn gửi 50 triệu vào ngân hàng Vietcombank, kỳ hạn gửi 24 tháng, lãi suất được hưởng sẽ là 4,7%/năm. Tức là, nếu gửi ngân hàng Vietcombank 50 triệu đồng, kỳ hạn 24 tháng thì bạn sẽ nhận được 4,7 triệu tiền lãi vào cuối kỳ. Tổng tiền gốc và lãi nhận được khi đến hạn là 54.700.000 VNĐ.

Lãi suất ngân hàng tháng 5 2024 là bao nhiêu?

Bước sang tháng 5/2024, các ngân hàng bắt đầu tăng lãi suất huy động, lãi suất huy động cao nhất tại quầy là 6%/năm và 6,1%/năm cho kênh online. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng chỉ còn quanh mốc từ 1,6% đến 3,1%/năm.