Đồng tan chảy ở bao nhiêu độ?

Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của đồng, sắt, nhôm, vàng, chì, thép, thủy tinh, inox, bạc, kẽm, gang, parafin chi tiết nhất. Nếu bạn đang không biết nhiệt độ nóng chảy của kim loại trên là bao nhiêu, và nếu bạn đang tìm kiếm trên Google để tìm cho mình câu trả lời chính xác nhất. Thì bài viết này là dành cho bạn.

Hôm nay, Sắt thép Xây dựng SDT sẽ cung cấp, đầy đủ, chi tiết về nhiệt độ nóng chảy của các kim loại phổ biến.

Nội dung bài viết

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy (điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng) của một chất rắn, kim loại là nhiệt độ mà ở đó quá trình nóng chảy của một chất sẽ diễn ra. Chuyển từ trạng thái rắn thành trạng thái lỏng.

Quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn được gọi là nhiệt độ đông đặc (hay điểm đông đặc).

Đồng tan chảy ở bao nhiêu độ?

Nhiệt độ nóng chảy của Đồng

  • Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1357,77 K (1084,62 °C; 1984,32 °F)
  • Trong bảng tuần hoàn, đồng có ký hiệu là Cu. Số nguyên tử 29.
  • Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao.
  • Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện, dùng làm vật liệu trong xây dựng.

Nhiệt độ nóng chảy của Sắt

  • Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1811 K ​(1538 °C; ​2800 °F)
  • Trong bảng tuần hoàn, sắt có ký hiệu là Fe. Số nguyên tử 26, phân nhóm VIIIB chu kỳ 4.
  • Sắt nguyên chất tương đối mềm, nhưng không thể thu được bằng cách nấu chảy. Với một tỷ lệ carbon nhất định (từ 0,002% đến 2,1%) sẽ tạo ra thép, có độ cứng gấp 1000 lần so với sắt nguyên chất.
  • Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới.
  • Với những đặc tính độ cứng, độ dẻo, độ chịu lực tốt. Sắt được ứng dụng trong sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn, các bộ khung cho các công trình xây dựng. Thép là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt.

Nhiệt độ nóng chảy của Nhôm

  • Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 933,47 K ​(660,32 °C; ​1220,58 °F).
  • Trong bảng tuần hoàn, sắt có ký hiệu là Al. Số nguyên tử 13, khối lượng riêng là 2,9 g/cm3.
  • Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 (sau ôxy và silic), và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.
  • Nhôm và hợp kim nhôm đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp chất hữu ích nhất của nhôm là các ôxít và sunfat.

Nhiệt độ nóng chảy của Vàng

  • Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337,33 K ​(1064,18 °C; ​1947,52 °F).
  • Trong bảng tuần hoàn, vàng có ký hiệu là Au. Số nguyên tử 79.
  • Vàng mềm, dễ uốn, dễ dát mỏng, màu vàng và chiếu sáng, không phản ứng với hầu hết các hoá chất nhưng lại chịu tác dụng của nước cường toan (aqua regia) để tạo thành axit cloroauric cũng như chịu tác động của dung dịch xyanua của các kim loại kiềm.
  • Vàng có tính dẫn nhiệt và điện tốt, không bị tác động bởi không khí và phần lớn hoá chất (chỉ có bạc và đồng là những chất dẫn điện tốt hơn)
  • Vàng được dùng làm một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và cũng được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa và điện tử. Mã tiền tệ ISO của nó là XAU.

Nhiệt độ nóng chảy của Bạc

  • Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 1234,93 K ​(961,78 °C; ​1763,2 °F).
  • Trong bảng tuần hoàn, bạc có ký hiệu là Ag. Số nguyên tử 47.
  • Bạc là một kim loại chuyển tiếp màu trắng, mềm. Có tính dẫn điện cao nhất trong bất kỳ nguyên tố nào và có độ dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả kim loại.
  • Bạc là kim loại quý có giá trị lâu dài, được sử dụng làm đồng tiền xu, đồ trang sức, chén đũa và các đồ dùng trong gia đình và như một khoản đầu tư ở dạng tiền xu và nén.
  • Kim loại bạc được dùng trong công nghiệp làm chất dẫn va tiếp xúc, trong gương và trong điện phân của các phản ứng hóa học. Các hợp chất của nó được dùng trong phim ảnh và bạc nitrat pha loãng được dùng làm chất tẩy khuẩn.

Nhiệt độ nóng chảy của Kẽm

  • Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692,68 K ​(419,53 °C; ​787,15 °F).
  • Trong bảng tuần hoàn, bạc có ký hiệu là Zn. Số nguyên tử 30.
  • Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.

Nhiệt độ nóng chảy của Gang

  • Nhiệt độ nóng chảy của gang từ 1150 đến 1200 °C, thấp hơn 300 °C so với sắt nguyên chất.
  • Thành phần hóa học của gang bao gồm chủ yếu là Sắt (hơn 95% theo trọng lượng) và các nguyên tố hợp kim chính là Cacbon và Silic.
  • Gang được phân thành 5 loại chính sau, bao gồm gang xám, gang xám biến trắng, gang cầu, gang giun, gang dẻo.

Nhiệt độ nóng chảy của Chì

  • Nhiệt độ nóng chảy của chì là 600,61 K ​(327,46 °C; ​621,43 °F).
  • Trong bảng tuần hoàn, Chì có ký hiệu là Pb. Số nguyên tử 82.
  • Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khi tiếp xúc với không khí.
  • Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.
  • Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não.

Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc

  • Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 505,08 K ​(231,93 °C, ​449,47 °F).
  • Trong bảng tuần hoàn, thiếc có ký hiệu là Sn. Số nguyên tử 50 .
  • Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt độ nóng chảy thấp (232 °C), rất khó bị ôxy hóa, ở nhiệt độ môi trường thiếc chống được sự ăn mòn.
  • Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị ôxy hoá nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm

Nhiệt độ nóng chảy của Thủy tinh

Như mọi chất rắn vô định hình, thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy nhất định. Natri nói chung được thêm vào để hạ nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh. Sự bổ sung soda hay bồ tạt đôi khi còn hạ nhiệt độ nóng chảy xuống thấp hơn.

Đồng tan chảy ở bao nhiêu độ?

Sau khi đã biết về nhiệt độ nóng chảy của đồng, sắt, nhôm, vàng, chì, thép, thủy tinh, inox, bạc, kẽm, gang, parafin là bao nhiêu. Sắt thép SDT muốn cho bạn biết thêm kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất. Xem tiếp nhé!

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất 233,32K (- 38,83 0C, – 37,89 0F).

Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức bạc lỏng), có số nguyên tử 80.

Là một kim loại nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất thần sa.

Thủy ngân có tính dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt.

Thủy ngân rất độc, có thể gây chết người khi bị nhiễm độc qua đường hô hấp (Theo Wikipedia.com)

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Wolfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất 3695K (3422 °C, ​6192 °F).

Wolfram là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W ( từ tiếng Đức Wolfram), có số nguyên tử 74. Wolfram là một kim loại chuyển tiếp có màu từ xám thép đến trắng, rất cứng và nặng.

Wolfram tinh khiết được sử dụng chủ yếu trong ngành điện nhưng nhiều hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều (đáng kể nhất là làm dây tóc bóng đèn điện dây đốt), trong các ống X quang (dây tóc và tấm bia bắn phá của điện tử) và trong các siêu hợp kim. (Theo Wikipedia.com)

Bảng tra một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao khác sau Wolfram như :

Kim loạiNhiệt độ nóng chảyIridi (Ir)2739K ​(2466 °C, ​4471 °F)Molypden (Mo)2896K ​(2623 °C, ​4753 °F)Tantan (Ta)3290K ​(3017 °C, ​5463 °F)Osmi (Os)3306K ​(3033 °C, ​5491 °F)Rheni (Re)3459K ​(3186 °C, ​5767 °F)Wolfram (W)3695K ​(3422 °C, ​6192 °F)

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đọc đã nắm nhiệt độ nóng chảy của đồng, sắt, nhôm, vàng, chì, thép, thủy tinh, inox, bạc, kẽm, gang, parafin một cách chi tiết.

Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại bình luận phía dưới bài viết. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến nội dung đăng tải này.

Đồng nóng chảy bao nhiêu độ?

Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1357,77 K tương đương với 1084.62 độ C và 1984.32 độ F. Nhiệt độ nóng chảy của đồng thau thường dao động từ 900 độ C đến 940 độ C tương đương với 1650 đến 1720 độ F còn tùy thuộc vào thành phần.

Vàng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu?

Nhiệt độ nóng chảy vàng là 1337.33 K ( 1064.18 °C; 1947.52 °F ). Trong bảng tuần hoàn hóa học, Có số nguyên tử là 79, vàng có ký hiệu là Au. Vàng có tính dẫn nhiệt và điện tốt.

Nhiệt độ nóng chảy của dòng thầu là bao nhiêu?

Điểm nóng chảy tương đối thấp của đồng thau (900 đến 940 °C, 1.650 đến 1.720 °F, tùy thuộc vào thành phần) và đặc tính dòng chảy của nó làm cho nó trở thành một vật liệu tương đối dễ đúc.

Thép tan chảy ở nhiệt độ bao nhiêu?

Nhiệt độ nóng chảy của thép khá cao. Theo đó, thép nóng chảy ở nhiệt độ 1.811K, tương đương 1.538 độ C, 2.800 độ F. Còn giới hạn chảy của thép (là giới hạn của nhiệt độ khiến thép bị biến dạng đàn hồi, không thể trở về trạng thái ban đầu) được tính theo công thức: Σc = Pc / F0 (kg/cm2).