Downloadcom.vn tải đề thi học kì toán
Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn Tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 có đáp án kèm theo. Với bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức môn Toán một cách tốt nhất để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo ra đề thi rất hay dành cho quý thầy cô giáo. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải tại đây. Tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN chuyên đề Đại số (Theo chương trình thi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thay đổi hình thức thi trắc nghiệm, bắt buộc cách học cũng như cách giải phải thay đổi theo sao cho phù hợp nhất, đừng quá lo lắng, hãy bình tĩnh với cách thi mới để sẵn sàng vượt vũ môn. Theo như phương án tổ chức kì thi THPT Quốc Gia năm 2018 mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố thì ngoài môn Ngữ Văn, tất cả các môn còn lại đều thi theo hình thức trắc nghiệm. Như vậy, môn Toán, môn Ngoại ngữ và bài thi Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên sẽ thi bài thi tự luận. Mặc dù học sinh có thể cũng đã được làm quen với hình thức thi trắc nghiệm thông qua các kì thi Học kì hay các bài kiểm tra ở trường, tuy nhiên trước sự thay đổi của một kì thi quan trọng như vậy thực sự cũng sẽ gây ra không ít khó khăn cho thí sinh. Hình thức thi thay đổi bắt buộc cách học cũng như cách giải phải thay đổi theo sao cho phù hợp nhất, đừng quá lo lắng, hãy bình tĩnh với cách thi mới để sẵn sàng vượt vũ môn.Thay đổi một chút về cách học và giải Nếu như trước đây bạn cần nắm thật chắc kiến thức và học cách trình bày theo các bước cho đúng trình tự thì bây giờ yêu cầu thêm nữa đó là phải học kiến thức rộng hơn. Mỗi môn học sẽ có những đặc thù khác nhau, nhưng trên cơ sở phải nắm kiến thức và biết cách vận dụng. Bài thi trắc nghiệm thường sẽ là những bài yêu cầu giải nhanh và không quá rườm rà, yêu cầu kiến thức rộng và bao quát hơn. Nếu như bạn đang theo phương pháp “chậm và chắc” thì bạn phải đổi ngay từ “chậm” thành “nhanh”. Giải nhanh chính là chìa khóa để bạn có được điểm cao ở môn trắc nghiệm. Với các bài thi nặng về lí thuyết thì sẽ yêu cầu ghi nhớ nhiều hơn, bạn nên chú trọng phần liên hệ vì đó là xu hướng học cũng như ra đề của Bộ. Từ chìa khóa hay còn gọi là “key” trong mỗi câu hỏi chính là mấu chốt để bạn giải quyết vấn đề. Mỗi khi bạn đọc câu hỏi xong, điều đầu tiên là phải tìm được từ chìa khóa nằm ở đâu. Điều đó giúp bạn định hướng được rằng câu hỏi liên quan đến vấn đề gì và đáp án sẽ gắn liền với từ chìa khóa ấy. Đó được xem là cách để bạn giải quyết câu hỏi một cách nhanh nhất và tránh bị lạc đề hay nhầm dữ liệu đáp án. Cho dù bài thi môn Toán hay bài thi Khoa học xã hội thì bạn đều nên áp dụng cách thức tự đưa ra câu trả lời trước khi đọc đáp án ở đề thi. Điều này đặc biệt xảy ra ở các bài thi liên quan đến môn Lịch sử và Địa lí, khi mà các đáp án thường “na ná” nhau khiến bạn dễ bị rối. Sau khi đọc xong câu hỏi, bạn nên tự trả lời rồi đọc tiếp phần đáp án xem có phương án nào giống với câu trả lời mình đưa ra hay không. Chớ vội đọc ngay đáp án vì như thế bạn rất dễ bị phân tâm nếu như kiến thức của mình không thực sự chắc chắn. Một khi bạn không có cho mình một đáp án thực sự chính xác thì phương pháp loại trừ cũng là một cách hữu hiệu giúp bạn tìm ra câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi thường có 4 đáp án, các đáp án cũng thường không khác nhau nhiều lắm về nội dung, tuy nhiên vẫn có cơ sở để bạn dùng phương án loại trừ bằng “mẹo” của mình cộng thêm chút may mắn nữa. Thay vì đi tìm đáp án đúng, bạn hãy thử tìm phương án sai… đó cũng là một cách hay và loại trừ càng nhiều phương án càng tốt. Khi bạn không còn đủ cơ sở để loại trừ nữa thì hãy dùng cách phỏng đoán, nhận thấy phương án nào khả thi hơn và đủ tin cậy hơn thì khoanh vào phiếu trả lời… đó là cách cuối cùng dành cho bạn. Việc đầu tiên là đọc qua một lượt tất cả các câu hỏi, xem những câu nào mình biết rồi thì nên khoanh ngay đáp án vào phiếu trả lời (bạn nhớ dùng bút chì để có thể sửa đáp án nếu cần thiết). Sau khi làm hết những câu hỏi “trúng tủ” của mình thì chọn những câu hỏi đơn giản làm trước, vì bài thi trắc nghiệm các câu hỏi đều có thang điểm như nhau chứ không giống như bài thi tự luận. Chính vì vậy câu hỏi khó hay dễ cũng đều có chung phổ điểm, nên bạn hãy làm câu dễ trước để đảm bảo đạt tối đa số điểm. Chú ý phân bổ thời gian để không bỏ sót câu hỏi nào, nếu không biết đáp án thì hãy dùng phỏng đoán hay kể cả may mắn cũng được, điều bạn cần là không được để trống đáp án, đó cũng là một cơ hội dành cho bạn. Trước mọi sự thay đổi, hay nói cách khác là một cách thức thi mới, thì điều tất yếu là bạn buộc phải tập làm quen với nó. Không ai có thể thích ứng ngay với cái mới, điều này cần thời gian để tích lũy kinh nghiệm, các bài thi cũng vậy, thiết nghĩ ngay từ bây giờ bạn nên giải nhiều đềthi trắc nghiệm hơn, tập quen dần với các câu hỏi trắc nghiệm như thế. Bạn sẽ tìm được những lỗi mà mình thường gặp phải cũng như tìm được một phương pháp giải tối ưu cho bài trắc nghiệm. Thay vì lo lắng và suốt ngày than vãn về việc thay hình thức thi tự luận bằng trắc nghiệm, hãy chủ động bản thân mình để chuẩn bị thật tốt cho kì thi. Bạn lo lắng hay than vãn như thế sẽ chẳng giúp ích được gì cho bản thân, cứ tập làm quen với các bài thi trắc nghiệm, biết đâu được bạn lại phù hợp hơn với cách thi ấy thì sao?CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ KIẾN THỨC SỬ DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN CẦN BIẾT ĐỂ CHINH PHỤC BÀI THI TRẮC NGHIỆM 07 PHẦN 2CÁC DẠNG BÀI SỬ DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN 15Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 2BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ 1: HÀM SỐ 24 BÀI TẬP 41 CHUYÊN ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH MŨ - LOGRRIT 69 BÀI TẬP 75 CHUYÊN ĐỀ 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN 94 BÀI TẬP 100 CHUYÊN ĐỀ 4: SỐ PHỨC 123 ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO CHUYÊN ĐỀ ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ I - KHẢO SÁT HÀM SỐ 135 ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ II - PHƯƠNG TRÌNH MŨ - LOGRRIT 189 ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ III - NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN 232 ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ IV - SỐ PHỨC 283
TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh
STO Gán số nhớ
I. NHỮNG QUY ƯỚC MẶC ĐỊNH: + Các phím chữ màu trắng thì ấn trực tiếp. + Các phím chữ màu vàng thì ấn sau phím SHIFT. + Các phím chữ màu đỏ thì ấn sau phím ALPHA. Page 3
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức thứ tự sau: tại x = 3 ta thực hiện các bước theo
Trong máy tính không có phím SOLVE. Muốn gọi lệnh này phải bấm tổ hợp phím SHIFT + CALC cùng lúc mới dò được nghiệm. Công cụ dò nghiệm có tác dụng lớn trong việc giải nhanh một phương trình cơ bản và tìm nghiệm của nó. Chú ý rằng, muốn dùng SOLVE, phải luôn bấm bằng biến số X.
Page 4
Table là công cụ quan trọng để lập bảng giá trị của hàm số. Từ bảng giá trị ta hình dung hình dáng cơ bản của hàm số và nghiệm của đa thức. Ví dụ: Muốn tìm nghiệm của phương trình: x3 + x2 + x + 34 theo các bước sau: Dùng tổ hợp phím MODE 7 để vào TABLE. x 1 = 3 ta thực hiện
EQN là công cụ quan trọng để hỗ trợ ta giải phương trình và hệ phương trình. MODE 5 + 1: Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. MODE 5 + 2: Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn. MODE 5 + 3: Giải phương trình bậc 2 một ẩn. MODE 5 + 4: Giải phương trình bậc 3 một ẩn.
CMPLX là công cụ quan trọng để hỗ trợ ta giải các bài toán về số phức. ∞
Mode + 8: chuyển sang môi trường vectơ. Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ A Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ B Mode + 8 + 3 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ C Shift + 5 + 1: Nhập dữ liệu lại cho các vectơ A, B, C Shift + 5 + 2: Truy cập dữ liệu các vectơ A, B, C Shift + 5 + 3/4/5: Trích xuất vectơ A, B, C ra ngoài màn hình Shift + 5 + 6: Vectơ kết quả phép tính Shift + 5 + 7: Tích vô hướng VctAVctB: tích có hướng (Nhập liền nhau không dấu) Abs: độ dài vectơ/giá trị tuyệt đối.
Ta có: AB (1;2;1) ; AC (4;2;0) ; Bước 1: Bấm MODE 8 để vào VECTO Bước 2: Nhập vào máy tính tọa độ các vectơ Bấm Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ A (AB)Bấm Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ B (AC) Bước 3: Nhập 1 Abs (VctAVctB) Bấm = 2
Đáp số ra S = 14 SPage 5
0 0 y(x ) y 0
thì y'(x0 ) 0
thì y'(x0 ) 0 0 0 y"(x ) 0
2c 2b 2 bc
3 .x d 9a 9a 1 .9ay y".y'
9a 2
; luôn nghịch biến khi a 0
x1 2 4x .x d 2
+ x1 m x1 2 4x .x m2 1 2 + x1 x2 a. f ( ) 0 x1 n.x2 m + x x b a
1 2 a + x1 x2 a. f ( ) 0 2
a. f ( ) 0 + x1 x2 S 2
0 0 y(x ) y 0
y"(x0 ) 0 ; lõm trên (a;b) thì y"(x0 ) 0
x a , trong đó (a;b) là tọa độ điểm uốn. Y y b
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 6
A 0 (2a) + Dạng 2: (1) Am2 Bm C 0 vô nghiệm m A B 0 C 0 A 0 B2 4 AC 0 (2b)
+ Giải hệ (2a) hoặc (2b) ta tìm được toạ độ (x0; y0) của điểm mà đồ thị không bao giờ đi qua. + Khoảng cách giữa hai điểm (độ dài đoạn thẳng): AB . + Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Cho đường thẳng : Ax By C 0 và điểm M(x ;y ) khi đó d M ,. .
f (x) + Bỏ phần đồ thị dưới Ox + Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới lên trên
+ Giữ phần đồ thị phía bên phải Oy + Bỏ phần đồ thị phía bên trái Oy + Lấy đối xứng phần đồ thị phía bên phải qua bên trái
+ A, B đối xứng qua gốc toạ độ O xA xB y A yB + A, B đối xứng nhau qua trục hoành xA xB y A yB + A, B đối xứng nhau qua trục tung xA xB A yB + A, B đối xứng nhau qua đường thẳng y = b xA xB y A yB 2b A yB
y m A yCĐ xA yCT (C) x
+ PT bậc 3 chỉ có 1 nghiệm:
(h.1a) (h.1b) + PT bậc 3 chỉ có đúng 2 nghiệm: + PT bậc 3 chỉ có 3 nghiệm: + PT bậc 3 chỉ có 3 nghiệm dương phân biệt:
+ PT bậc 3 chỉ có 3 nghiệm âm phân biệt:
. Khi đó: + Hệ phương trình f (x) có nghiệm m M. x D + Hệ bất phương trình f (x) có nghiệm M . x D + Hệ bất phương trình f (x) có nghiệm m . + Bất phương trình f(x) đúng với mọi x m . + Bất phương trình f(x) đúng với mọi x M .
b 0 2a thì y'(x0 ) 0
thì y'(x0 ) 0 0 0 y"(x ) 0
Tan
tan 450
AH BC
2 Tan + Tam giác đều: tan 600 hoặc AH BC
2 + Diện tích tam giác: S p.r a.b.c 4R hoặc S 1 .AH .BC 2 B Chú ý: Cách làm khác là quy đổi mọi hàm bậc 4 về dạng y = x4 - 2a2.x2 (a > 0) khi đó cực trị có tọa độ A(0;0), B(-a;-a4), C(a;-a4). Cạnh đáy BC = 2x = 2a, đường cao AH y A yB
ac 0; ab 0 cộng: 2 1 00
b ac 9
0 0 y(x ) y 0
Đồ thị hàm bậc 4 trùng phương luôn lồi khi a 0 ; luôn lõm khi a 0 b 0 b 0
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|