Giải bài 34 sách bài tập toán 8 tập 1 năm 2024

Bài hướng dẫn giải bài tập trang 83 SGK Toán 8 Tập 1 - Dựng hình bằng thước và compa. Hướng dẫn giải từ câu 29 đến 34 SGK Toán 8.

Xem thêm bài giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8

Giải bài 34 sách bài tập toán 8 tập 1 năm 2024
Giải bài 34 sách bài tập toán 8 tập 1 năm 2024
Giải bài 34 sách bài tập toán 8 tập 1 năm 2024
Giải bài 34 sách bài tập toán 8 tập 1 năm 2024
Giải bài 34 sách bài tập toán 8 tập 1 năm 2024

Giải từ câu 29 đến 34 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải bài 29 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải bài 30 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải bài 31 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải bài 32 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải bài 33 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải bài 34 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1

Hướng dẫn giải bài tập trang 83 SGK Toán 8 Tập 1 trong phần giải bài tập toán lớp 8. Học sinh có thể tham khảo phần giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán 8 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem hướng dẫn giải bài tập trang 84, 85 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phân tích thành nhân tử

LG a

\(\) \({x^4} + 2{x^3} + {x^2}\)

Phương pháp giải:

\(\) Đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức: \((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\)

Lời giải chi tiết:

\(\) \({x^4} + 2{x^3} + {x^2}\)

\( = {x^2}\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)\)

\( = {x^2}{\left( {x + 1} \right)^2}\)

LG b

\(\) \({x^3} - x + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3} - y\)

Phương pháp giải:

\(\) Nhóm các hạng tử một cách thích hợp để xuất hiện hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung.

\((A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3\)

Lời giải chi tiết:

\(\) \({x^3} - x + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3} – y\)

\(= \left( {{x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}} \right) - \left( {x + y} \right) \)

\(= {\left( {x + y} \right)^3} - \left( {x + y} \right)\)

\(= \left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 1} \right]\)

\( = \left( {x + y} \right)\left( {x + y + 1} \right)\left( {x + y - 1} \right) \)

LG c

\(\) \(5{x^2} - 10xy + 5{y^2} - 20{z^2}\)

Phương pháp giải:

\(\) Đặt nhân tử chung, nhóm các hạng tử một cách thích hợp để xuất hiện hằng đẳng thức.

\((A-B)^2=A^2-2AB+B^2\) và \(A^2-B^2=(A-B)(A+B)\)

Lời giải chi tiết:

\(\) \(5{x^2} - 10xy + 5{y^2} - 20{z^2} \)

\(= 5\left( {{x^2} - 2xy + {y^2} - 4{z^2}} \right)\)

\( = 5\left[ {\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 4{z^2}} \right] \)

\(= 5\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - {{\left( {2z} \right)}^2}} \right] \)

\(= 5\left( {x - y + 2z} \right)\left( {x - y - 2z} \right) \)

Loigiaihay.com

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn đa thức sau đó thay các giá trị vào để tìm giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 16{x^2} - 8xy + {y^2} - 21\\ = \left( {16{x^2} - 8xy + {y^2}} \right) - 21\\ = \left( {{{\left( {4x} \right)}^2} - 2.4x.y + {y^2}} \right) - 21\\ = {\left( {4x - y} \right)^2} - 21\end{array}\)

Giá trị của biểu thức \(A\) khi \(4x = y + 1\) là:

\(\left( {y + 1 - y} \right) - 21 = - 20\)

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}B = 25{x^2} + 60xy + 36{y^2} + 22\\ = \left( {25{x^2} + 60xy + 36{y^2}} \right) + 22\\ = \left( {{{\left( {5x} \right)}^2} + 2.5x.6y + {{\left( {6y} \right)}^2}} \right) + 22\\ = {\left( {5x + 6y} \right)^2} + 22\end{array}\)

Giá trị của biểu thức \(B\) khi \(6y = 2 - 5x\) là:

\(\left( {2 - 5x + 5x} \right)^2 + 22 = 26\).

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}C = 27{x^3} - 27{x^2}y + 9x{y^2} - {y^3} - 121\\ = \left( {27{x^3} - 27{x^2}y + 9x{y^2} - {y^3}} \right) - 121\\ = \left( {{{\left( {3x} \right)}^3} - 3.\left( {3{x^2}} \right).y + 3.3x.{y^2} - {y^2}} \right) - 121\\ = {\left( {3x - y} \right)^3} - 121\end{array}\)