Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Giải bài tập trang 52, 53, 54, 55 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống: Luyện tập chung là tài liệu dành cho các em học sinh lớp 3 cùng các phụ huynh. Thông qua tài liệu này, các em sẽ nhanh chóng hình dung cách làm cũng như nắm chắc kiến thức bài học.

Bài viết liên quan

  • Link tải Sách giáo khoa lớp 7 Kết nối tri thức
  • Giải Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Link tải Sách giáo khoa lớp 4 Kết nối tri thức PDF
  • Giải bài tập trang 65 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Giải Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 SGK Tập 2

Giải bài tập trang 52, 53, 54, 55 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống:

Luyện tập chung

Luyện tập 1

1. Giải Bài 1 Trang 52 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Đặt tính rồi tính.

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải: Bước 1: Đặt tính phép nhân, phép chia. Bước 2: - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án:

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

2. Giải Bài 2 Trang 52 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Máy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải: Bước 1: Tính độ cao của máy bay B khi đang bay = độ cao của máy bay A : 2. Bước 2: Tính độ cao của máy bay C khi đang bay = độ cao của máy bay B : 3.

Đáp án: Độ cao của máy bay B khi đang bay là: 6 504 : 2 = 3 252 (m) Độ cao của máy bay C khi đang bay là: 3 252 : 3 = 1 084 (m) Đáp số: 1 084 m.

3. Giải Bài 3 Trang 52 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

  1. ? x 4 = 1 668 b) ? : 3 = 819

Hướng dẫn giải:

  1. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
  2. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Đáp án:

  1. ? x 4 = 1 668 1 668 : 4 = 417
  2. ? : 3 = 819 819 x 3 = 2 457

4. Giải Bài 4 Trang 52 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn?

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

  1. Số? Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ? cm.

Hướng dẫn giải:

  1. Quãng đường của mỗi con cà cuống = Độ dài của mỗi đoạn đường gấp khúc x số đoạn của mỗi đường. So sánh quãng đường bơi của hai con cà cuống và trả lời câu hỏi.
  2. Độ dài mỗi đoạn = Quãng đường tôm bơi : 5.

Đáp án:

  1. Quãng đường bơi của cà cuống A dài số xăng-ti-mét là: 515 x 4 = 2 060 (cm) Quãng đường bơi của cà cuống B dài số xăng-ti-mét là: 928 x 3 = 2 784 (cm) Vì 2 060 cm nhỏ hơn 2 784 cm nên quãng đường bơi của cà cuống A là ngắn hơn.
  2. Quãng đường bơi của tôm dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A và bằng 2 575 (cm) Vậy mỗi đoạn của đường gấp khúc dài số xăng-ti-mét là: 2 060 : 5 = 412 (cm) Ta điền số 412. Đáp số: a) Quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn
  3. 412 cm

5. Giải Bài 5 Trang 53 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Biết 8 cục pin như nhau nặng 1 680 g. Mỗi rô-bốt chưa lắp pin có cân nặng 2 000 g.

  1. Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?
  2. Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu gam?

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải:

  1. Cân nặng của mỗi cục pin nặng = Cân nặng của 8 cục pin : 8.
  2. Bước 1: Đếm số cục pin ở mỗi hình và tính cân nặng của số pin lắp vào mỗi rô-bốt. Bước 2: Cân nặng của mỗi con rô-bốt = Cân nặng của rô-bốt chưa lắp pin + cân nặng số pin được lắp vào. Bước 3: So sánh cân nặng của các con rô-bốt và kết luận.

Đáp án:

  1. Cân nặng của mỗi cục pin là: 1 680 : 8 = 210 (g)
  2. Cân nặng của 5 cục pin lắp vào rô-bốt A là 210 x 5 = 1 050 (g) Rô-bốt A nặng số gam là: 1 050 + 2 000 = 3 050 (g) Cân nặng của 6 cục pin lắp vào rô-bốt B là 210 x 6 = 1 260 (g) Rô-bốt B nặng số g là: 1 260 + 2 000 = 3 260 (g) Con rô-bốt hình C nặng số gam là: 1 680 + 2 000 = 3 680 (g)

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Luyện tập 2

1. Giải Bài 1 Trang 53 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Đặt tính rồi tính. 9 362 : 9 1 214 x 6 2 790 : 3 912 x 7

Hướng dẫn giải: Bước 1: Đặt tính. Bước 2: - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án:

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

2. Giải Bài 2 Trang 53 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số? Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450 cm.

  1. Bác Nam cần gắn tất cả ? dây đèn.
  2. Tổng độ dài các dây đèn đó là ? xăng-ti-mét.

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải:

  1. Số dây đèn cần gắn = Số cạnh của hình lập phương - Số cạnh sát mặt đất.
  2. Độ dài các dây đèn = độ dài một dây đèn x số dây đèn.

Đáp án:

  1. Ta có hình lập phương gồm 12 cạnh. Quan sát tranh ta thấy ngôi nhà này có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn. Vậy bác Nam cần gắn tất cả số dây đèn là: 12 - 4 = 8 (dây đèn) Ta điền số 8.
  2. Tổng độ dài các dây đèn đó là: 450 x 8 = 3 600 (cm) Ta điền số 3600.

3. Giải Bài 3 Trang 54 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Mỗi chú sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chú sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú sâu đó.

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải: Bước 1: Tính kết quả phép tính trên mình chú sâu. Bước 2: Vẽ đường đi thích hợp cho mỗi chú sâu.

Đáp án: Ta có: 721 x 6 = 4 326 4 328 : 6 = 721 (dư 2) Vậy đường đi của mỗi chú sâu như sau:

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

4. Giải Bài 4 Trang 54 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki-lô-gam nhất?

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải: Tính cân nặng vật mà mỗi người khổng lồ nâng lên rồi so sánh kết quả cân nặng để trả lời câu hỏi.

Đáp án: - Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 450 kg. Vậy người khổng lồ A đã nâng được số ki-lô-gam là 450 x 3 = 1 350 (kg). - Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 1 245 kg và 1 con chó nặng 25 kg. Vậy người khổng lồ B đã nâng được: 1 245 + 25 = 1 270 (kg) - Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 2 612 kg.

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Luyện tập 3

1. Giải Bài 1 Trang 55 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức

  1. (2 000 + 7 015) : 3 b) (102 + 901) x 7
  2. 2 515 : (1 + 4) d) 705 x (8 - 2)

Hướng dẫn giải: Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Đáp án:

  1. (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3 \= 3 005
  2. (102 + 901) x 7 = 1 003 x 7 \= 7 021
  3. 2 515 : (1 + 4) = 2 515 : 5 \= 503
  4. 705 x (8 - 2) = 705 x 6 \= 4 230

2. Giải Bài 2 Trang 55 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Một tàu chở 7 863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng?

Hướng dẫn giải: Số thùng hàng còn lại trên tàu = Số thùng hàng ban đầu : 3.

Đáp án: Trên tàu còn lại số thùng hàng là: 7 863 : 3 = 2 621 (thùng hàng) Đáp số: 2 621 thùng hàng

3. Giải Bài 3 Trang 55 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số? Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4 555 m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài 5 m. Vị quan ấy đã dùng ? khối đá.

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải: Số khối đá để lát đường = Chiều dài con đường : chiều dài hình chữ nhật.

Đáp án: Số khối đá vị quan đã dùng để lát con đường là: 4 555 : 5 = 911 (khối) Đáp số: 911 khối đá.

4. Giải Bài 4 Trang 55 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số? Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2 324 bước chân.

  1. Bức tường thành dài ? bước chân.
  2. Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB. Đoạn AI dài ? bước chân.

Giải toán lớp 3 trong sách giáo khoa trang 52 năm 2024

Hướng dẫn giải:

  1. Độ dài bức tường thành bằng chu vi của khu đất hình vuông ABCD.
  2. Độ dài đoạn AI = dài đoạn AB : 2.

Đáp án:

  1. Chu vi của bức tường thành là 2 324 x 4 = 9 296 (bước chân) Vậy bức tường thành dài 9 296 bước chân.
  2. Vì I là trung điểm của cạnh AB nên độ dài đoạn AI là 2 324 : 2 = 1 162 bước chân. Vậy đoạn AI dài 1 162 bước chân.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-52-53-54-55-sgk-toan-3-tap-2-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-70489n.aspx