Hóa đơn mua của chi cục thuế bị ươt năm 2024
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Show (Khoản 1 Điều 89 Luật Quản lý thuế 2019) (Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 123) 2. Hình thức hóa đơn điện tử - Hóa đơn điện tử có mã CQT: \>> Là HĐĐT được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua; \>> Mã của CQT bao gồm: + Số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của CQT tạo ra; + Một chuỗi ký tự (34 ký tự) được CQT mã hóa từ thông tin người bán lập trên HĐ. - Hóa đơn điện tử không có mã CQT: \>> Là HĐĐT do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của CQT. (Điều 89, 90 Luật Quản lý thuế 2019; Điều 3 Nghị định 123 và Điều 8 Thông từ 78) - Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế: \>> Là HĐĐT có mã hoặc không có mã của CQT; TH người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế. 3. Loại hóa đơn điện tử Theo quy định,hóa đơn điện tử được phân thành 6 loại như sau:
(Theo Khoản 2 Điều 89 Luật Quản lý thuế 2019; Điều 8 Nghị định số 123 và Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78) \>> Trong đó:
(Theo Điều 8 Nghị định 123) 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử Dịch vụ về HĐĐT bao gồm:
\>> Tổ chức cung cấp dịch vụ về HĐĐT bao gồm: 1.Tổ chức cung cấp giải pháp HĐĐT có mã của CQT và không có mã của CQT cho người bán và người mua; 2.Tổ chức kết nối nhận - truyền - lưu trữ dữ liệu HĐĐT với CQT. (Theo Điều 92 Luật Quản lý thuế 2019 & Khoản 12 Điều 3 Nghị định 123) III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ1. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế ➤ 5 nhóm đối tượng áp dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế, bao gồm:
(Theo Khoản 1 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019)
(Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 78)
(Theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định 123 & Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78)
(Theo Khoản 3 Khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019; Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123; Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78)
(Theo Khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123) ➤ Hóa đơn điện tử có mã của CQT cấp theo từng lần phát sinh: \>> Cấp HĐĐT có mã của CQT theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:
(Theo Điều 13 Nghị định 123)
(Điều 13 Nghị định 123) \>> Cấp HĐĐT có mã của CQT theo từng lần phát sinh là hóa đơn giá trị gia tăng:
(Điều 13 Nghị định 123)
(Điều 13 Nghị định 123) 2. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế Theo quy định, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế được sử dụng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) đối với:
(Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 & Điều 13 Nghị định số 123)
(Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 & Điều 13 Nghị định số 123)
(Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78) .png) 3. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ hàng tiêu dùng, ăn uống, nhà hàng, khách sạn, bán lẻ thuốc tân dược, dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác) được lựa chọn, sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. (Điều 8 Thông tư 78) IV. QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ1. Quy định đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 123 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. (Khoản 1 Điều 15 Nghị định 123) 1.1. Quy định về trường hợp ngưng sử dụng hóa đơn điện tử Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp sau:
(Điều 16 Nghị định 123) .png) 1.2. Hướng dẫn đăng ký thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (Có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế) .png) .png) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (áp dụng đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế) \>> Trừ 2 trường hợp sau: 1. Sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ; 2. Tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế. (Khoản 1 Điều 15 Nghị định 123) .png) 1.3. Phản hồi của cơ quan thuế Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông báo điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc gửi thông báo điện tử trực tiếp đến doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. (Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 123) 1.4. Chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử Kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123 thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành theo các quy định trước đây, tiêu hủy hóa đơn giấy đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng (nếu có). (Khoản 2 & 3 Điều 15 Nghị định số 123) 2. Thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
(Khoản 2 & 4 Điều 15 Nghị định số 123) V. LẬP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ1. Nguyên tắc lập hóa đơn điện tử 5 nguyên tắc lập hóa đơn điện tử bao gồm:
(Khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý Thuế 2019, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123) 2. Lập hóa đơn có mã của cơ quan thuế
(Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 123)
3. Lập hóa đơn điện tử không có mã của CQT
(Điều 18 Nghị định 123) 4. Lập hóa đơn điện tử có mã của CQT được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT .png) 5. Thời điểm lập hóa đơn điện tử
(Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)
6. Nội dung hóa đơn điện tử
(Điều 10 Nghị định số 123; Điều 4 Thông tư số 78) 6.1. Chỉ tiêu ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử: bao gồm 7 ký tự .png) ➤ Ký hiệu mẫu số:
.png) 6.2. Chỉ tiêu số lượng hàng hóa, dịch vụ
6.3. Chỉ tiêu thời điểm lập hóa đơn, thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử
6.4. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung
.png) 6.5. Nội dung HĐĐT có mã của CQT được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT .png) 7. Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được quyền ủy nhiệm cho bên thứ ba là bên có quan hệ liên kết với người bán, là đối tượng đủ điều kiện sử dụng hoá đơn điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 123 để lập hóa đơn điện tử cho hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ. Quan hệ liên kết được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. (Khoản 7 Điều 4 Nghị định số 123, Điều 3 Thông tư 78) 8. Sử dụng HĐĐT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (một số trường hợp cụ thể)
(Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123) VI. CHUYỂN DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ1. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
(Điều 21 Nghị định số 123) 2. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế 2.1. Chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế \>> Phương thức chuyển dữ liệu HĐĐT theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (mẫu số 01/TH-HĐĐT) cùng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT:
(Khoản 3 Điều 22 Nghị Định 123, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 78) .png) \>> Phương thức chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không thuộc các trường hợp nêu trên
(Khoản 3 Điều 22 Nghị Định 123, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78) 2.2. Chuyển dữ liệu đến người mua hóa đơn điện tử
(Khoản 3 Điều 22 Nghị Định 123, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78) 2.3. Định dạng và hình thức gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế
(Khoản 3 Điều 22 Nghị Định 123) 2.4. Xử lý sự cố hóa đơn điện tử có mã của CQT \>> Người bán gặp sự cố:
(Điều 20 Nghị định số 123) \>> Hệ thống cấp mã của CQT gặp sự cố
\>> Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT bị lỗi
(Điều 20 Nghị định số 123) 2.5. Xử lý sự cố hóa đơn điện tử không có mã của CQT \>> Cổng thông tin điện tử của TCT gặp lỗi kỹ thuật chưa tiếp nhận được dữ liệu HĐĐT không có mã:
(Đ.20 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) VII. XỬ LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ SAI SÓT.png) MẪU THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT (Mẫu số 04/SS-HĐĐT) .png) Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp |