Hướng dẫn cài centos 7 trên virtualbox
Phần này tìm hiểu cách cài đặt Show ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 1 trên ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 2 nhằm có một Server CentOS 7 ảo như thật để tìm hiểu, cũng như cài đặt mạng, các thành phần phần mềm để có một Webserver (có các dịch vụ Apache, MySql, Php), cũng như có thể kết nối ssh tới nó. Ở đây sẽ dùng máy trạm Windows 10 để chạy VirtualBox Trước tiên cần tải về VirtualBox sau đó chạy bộ cài để cài đặt nó giống nhiều phần mềm khác trên Windows - Tải VirtualBox Tải file ( ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]#
ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 4, trong các list ISO có thể chọn ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 5 (chọn các host ở Việt Nam tải cho nhanh) Tạo máy ảo để cài CentOsBước 1 Chạy Oracle VM VirtualBox Manager đã cài đặt ở trên. Chọn ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 6 trên thanh công cụ, hộp thoại hiện thị hãy điền các thông tin muốn tạo máy ảo (đặt tên là CentOS, chọn Type = Linux, chọn Version = RedHat) như hình: Bước 2 Từ hộp thoại trên, chọn ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 7, rồi nhấn ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 8. Hộp thoại tạo ra để bạn thiết lập đĩa ảo cho máy. Có thể cấu hình các mục như hình, rồi bấm ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 8 Bước 3 Từ danh sách các máy áo trong VirtualBox, nhấn phải chuột vào máy ảo mới tạo ra và chọn yum -y update0 để thiết lập thêm. Chọn yum -y update1 thiết lập bộ nhớ cho màn hình, cũng chọn yum -y update2 Tại mục yum -y update3 chọn yum -y update4 (đây là ổ DVD ảo), sau đó bấm vào biểu tượng ổ đĩa và chọn gắn file ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# 3 CentOS đã tải về ở trên vào. Như vậy đến đây đã tạo ra được một hệ thống phần cứng ảo (CPU, RAM, DISK, CD ...) trong đó đã nhét sẵn DVD chứa bộ cài CentOS, giờ chỉ việc chạy máy ảo để cài đặt CentOS Cài đặt CentOSChọn máy ảo và nhấn vào yum -y update6, máy ảo sẽ khởi động và tự động boot từ DVD CentOS được gắn vào. Chờ một chút, sẽ tới màn hình tùy chọn đầu tiên để cài đặt. Ở màn hình này bạn có thể chọn English rồi nhấn yum -y update7, ở màn hình tiếp theo chờ một chút nó kiểm tra các mục như màn hình. Chú ý ở mục này cần phải chọn ngay muc yum -y update8 nhằm chọn ổ đĩa để cài CentOS, khi chọn mục này hộp thoại như sau: Đánh dấu, chọn ổ đĩa cứng cần cài đặt sau đó nhấn vào yum -y update9, cuối cùng nhấn vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s30 Quá trình cài đặt CentOS sẽ bắt đầu Trong quá trình cài đặt đang diễn ra, bạn có thể chọn vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s31 để đặt password cho user vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s32 (user root là user có quyền cao nhất để quản trị toàn bộ hệ thống server linux này). Chờ cho quá trình cài đặt kết thúc thì khởi động lại máy ảo, từ đây bạn đã có một máy ảo chạy hệ điều hành CentOS để làm Server nghiên cứu. Sau khi khởi động lại, CentOS yêu cầu đăng nhập hệ thống, bạn nhập user là vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s32 và password đã đặt ở trên để login vào hệ thống. Từ đây bạn bắt đầu phiên làm việc với CentOS. Đầu tiên gõ lệnh xem phiên bản CentOS đang sử dụng. cat /etc/redhat-releaseCài đặt mạng và cập nhật CentOS 7Mặc dù đã có máy ảo Cent OS 7, nhưng chưa cấu hình mạng nên chưa truy cập internet được, bước này ta thiết lập mạng cho CentOS và cập nhật CentOS Đầu tiên kiểm tra card mạng, gõ lệnh sau: nmcli dDo chưa được thiết lập bạn sẽ thấy thiết bị có tên vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s34 có trạng thái là vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s35 Để cấu hình, gõ dòng lệnh sau: nmtuiGiao diện xuất hiện bạn điều hướng bằng phím mũi tên lên xuống và phím tab để chọn các mục. Đầu tiên chọn đến vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s36 rồi nhấn Enter Ở hộp thoại tiếp theo, chọn đến vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s34, rồi chọn đến vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s38 Ở hộp thoại xuất hiện chọn đánh dấu vào mục: vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s39, rồi chọn BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 0 Cuối cùng thoát trình cấu hình ra, (bạn cũng có thể nhập hostname ví dụ BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 1 bằng tiện ích này) tiến hành khởi động lại card mạng bằng lệnh: service network restartKiểm tra lại IP của máy ảo ip a[root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 [root@mydomain ~]# Như vậy đã thiết lập mang xong cho CentOS, ở trường hợp trên đã được cấp phát IP là BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 2 Gõ lại lệnh sau để cập nhật các bản vá mới nhất của CentOS yum -y updateThiết lập IP tĩnh cho CentOSNếu muốn cấp phát IP tĩnh, cố định làm như sau: Mở file thiết lập mạng ra để chỉnh sửa vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3Cập nhật IP chính các thông số như sau, nếu chưa có thì gõ vào BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 Địa chỉ IP tĩnh ở trên (192.168.1.99) bạn gán theo hệ thống mạng. Chỉnh xong khởi động lại mạng BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 3 Cài đặt VirtualBox Guest AdditionsVirutalBox có kèm theo một số công cụ tùy chọn thêm để cải tiến việc quản lý máy ảo như cho phép tạo BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 4 (thư mục trao đổi chung giữa máy host và máy ảo), BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 5 giữa host và virtual, điều chỉnh đọ phân giải màn hình của virtual ... Để cài đặt BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 6 đầu tiên cần nhét đĩa BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 6 vào theo hình sau: Sau đó trong CentOS gõ các lệnh sau để cài đặt: Tạo thư mục để ánh xạ đến ổ CD mkdir /media/VBoxÁnh xạ ổ CD mount /dev/cdrom /media/VBox/Đến đây ổ CD của máy ảo truy cập theo đường dẫn BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 8 Trong ổ đĩa này chữa các file cài đặt của BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 6, trước khi cài đặt cập nhật một số gói ứng dụng sau: nmcli d0 Sau đó khởi động lại nmcli d1 Thêm repo cần thiết nmcli d2 Cài đặt các gói cần thiết: dkms, kernel-headers ... nmcli d3 Thêm biến môi trường nmcli d4 Cài đặt Guest Additions nmcli d5 Sau khi cài đặt xong, khởi động lại bằng mkdir /media/VBox0 và Guest Additions đã có trong hệ thống Kết nối đến CentOS bằng SSHVề giao thức kết nối SSH đầu tiên hãy xem chi tiết tại Kết nối SSH Để kết nối ssh đến máy ảo vừa cài đặt từ dòng lệnh của Windows thực hiện: nmcli d6 Trong đó vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s32 là user, ip là địa chỉ IP của máy ảo. Nếu lỗi không kết nối được thì có thể là cổng 22 chưa mở, mà lưu ý là địa chỉ ip của máy ảo không nhận biết được từ máy host. Để biến máy ảo như một máy trạm trong hệ thống mạng cùng máy host cách đơn giản nhất là thiết lập như sau: Mở mkdir /media/VBox2, chọn máy ảo và vào mục yum -y update0, tìm đến phần mkdir /media/VBox4 Ở hộp thoại này mục mkdir /media/VBox5 chọn Bridged Adapter, mục mkdir /media/VBox6 chọn tên card mạng giống card đang dùng ở máy host. Khởi động lại card mạng service network restartKiểm tra IP của máy ảo bằng lệnh nmcli d8 Có được IP mới cùng hệ thống với máy host rồi thì hãy kết nối lại SSH theo IP này Cài đặt Apache, MySQL, PHPĐể cài đặt các thành phần để CentOS hoạt động như một webserver với các thành phần máy chủ web là Apache, cơ sở dữ liệu là MySQL và ngôn ngữ PHP tiến hành như sau. Đầu tiên login vào máy ảo (trực tiếp) hoặc thông qua SSH Cài đặt ApacheĐầu tiền cần đảm bảo đã thiết lập hostname, bằng cách gõ lệnh hostname, nếu chưa thiết lập xem lại phần thiết lập mạng ở trên. Chạy lệnh cài Apache nmcli d9 Sau khi cài xong thì hãy chạy Apache nmtui0 Để kiểm tra xem chạy OK chưa thì dùng lệnh: nmtui1 Thiết lập để khởi động cùng hệ thống: nmtui2 Apache đã hoạt động, tuy nhiên từ trình duyệt truy cập vào địa chỉ IP của máy ảo vẫn không thấy Apache hoạt động trả về trang web vì bị Firewall cản lại. Đến đây kiểm tra xem Firewall đang cho những dịch vụ nào truyền dữ liệu ra ngoài bằng lệnh nmtui3 Ở kết quả trên thì có các dịch vụ cho phép truyền dữ liệu ra ngoài đó là mkdir /media/VBox7, mkdir /media/VBox8 và chưa có Apache (httpd) Cho thêm Apache được phép truyền dữ liệu ra ngoài bằng lệnh nmtui4 Sau đó khởi động lại Firewall nmtui5 Lúc này từ trình duyệt ở máy host, có thể truy cập đến Webserver máy ảo bằng địa chỉ http://ip, ví dụ máy ảo có IP là 192.168.1.6 thì địa chỉ truy cập web lúc này là http://192.168.1.6, kết quả là: Apache đã hoạt động đúng, file cấu hình của Apache ở file mkdir /media/VBox9. Tại đây thiết lập các loại cấu hình cho Apache, tạo host ... những phần này tìm hiểu về Apache sau Bỏ trang webcome mặc định của Apache
nmtui6 Mở file cấu hình Apache ra chỉnh sửa nmtui7 Mặc định trong đó có các thiết lập để chạy các file tại mount /dev/cdrom /media/VBox/0 Giờ thiết lập một số thông số sau nmtui8 Cuối cùng khởi động lại Apache mount /dev/cdrom /media/VBox/1 Giờ nếu bạn có một file .html thì khi truy cập địa chỉ http://ip sẽ mở file đó. Hoặc sau khi cài PHP thì nếu có index.php thì truy cập http://ip sẽ chạy PHP Cài đặt MySQLĐể tải code MySQL về và buil đầu tiên cài đặt tiên ích mount /dev/cdrom /media/VBox/2 nmtui9 Sau đó tải vào địa chỉ sau Repo MySQL tìm tên phiên bản mong muốn Ví dụ tìm thấy tên mount /dev/cdrom /media/VBox/3 là phiên bản phù hợp muốn cài đặt, thì tải về với lệnh sau: service network restart0 Cập nhật Repo service network restart1 Giờ đã có thể dùng Yum để cài đặt MySQL service network restart2 Chạy MySQL service network restart3 Thiết lập MySQL tự động chạy service network restart4 Giờ đã có MySQL trong hệ thống, hãy tham khảo về Quản trị cơ bản MySQL Password mặc định của vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s32 quản trị MySQL tự động sinh ra trong mount /dev/cdrom /media/VBox/5 service network restart5 Chạy lệnh sau để đổi sang password mưới và thiết lập một số điều kiện an toàn service network restart6 Như vậy đã hoàn thành cài đặt MySQL Nếu chọn phiên bản 8.0 làm tương tự: https://repo.mysql.com/mysql80-community-release-el7-1.noarch.rpm Chỉnh một số thiết lập để truy cập xem thêm: Quản Trị MySQL Cơ bản Thiết lập chính để kết nối MySQLThiết lập bằng cách chỉnh sửa file mount /dev/cdrom /media/VBox/6, có thể có một vài thứ chỉnh ngay ở đây - các thiết lập khác tìm hiểu sau |