Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica tcr 702

Máy toàn đạc điện tử Leica sở hữu thiết kế chắc chắn, tính năng tiện ích đa dạng, rất dễ sử dụng mang đến những tiện ích thiết thực cho công tác đo đạc trắc địa.

Ngày đăng: 19-11-2015

13,167 lượt xem

Máy toàn đạc điện tử là một trong những thiết bị không thể thiếu trong công tác đo đạc trắc địa, tuy nhiên để sử dụng máy toàn đạc điện tử đúng cách, chính xác bạn có thể thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây:


Nắm bắt chức năng các phím

Cũng giống như các loại máy toàn đạc điện tử của nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, máy toàn đạc điện tử của thương hiệu Leica cũng có các phím chức năng tương tự như:

  • INPUT: nhập liệu.
  • DIST: đo khoảng cách.
  • ALL: vừa đo khoảng cách vừa lưu vào bộ nhớ của máy.
  • IR/RL: chọn chế độ đo có gương hoặc chế độ đo không gương.
  • REC: lưu điểm vào bộ nhớ.
  • EDM: cài đặt EDM. 
  • STATION: nhập toạ độ điểm đứng máy.
  • SET Hz: đưa góc ngang về 0°00’00” hay nhập vào một góc bất kỳ.
  • COMP: bù trục nghiêng.
  • SECBEEP: báo hiệu góc ¼.
  • ESC: thoát, hủy bỏlệnh, trở về màn hình trước.
  • ENTER: chấp nhận lệnh.
  • PAGE: thay đổi trang màn hình.
  • USER: phím người sử dụng.
  • FNC: những hàm chức năng.
  • MENU: menu chính.
  • F1; F2; F3; F4: các phím nóng
     


Máy toàn đạc điện tử Leica có chức năng phím không khác biệt nhiều so với các loại máy toàn đạc điện tử trên thị trường


2.Tư vấn cách cài đặt máy toàn đạc điện tử Leica

Sau khi nắm bắt được chức năng các phím, bạn sẽ tiến hành cài đặt máy toàn đạc điện tử Leica theo hướng dẫn sau đây:

Màn hình 1.4:

  • Contrast: độ tương phản của màn hình [độ sáng tối].
  • Trigger key: phím đo bên hông. Chọn 1 trong 3 chức năng. All: đo và lưu dữ liệu. Dist: đo khoảng cách. Off: tắt phím Trigger key.
  • User key: phím chọn lựa nhanh
  • Tilt Correction: độ bù trục nghiêng.
  • Hz Collimation: hiệu chỉnh góc ngang.
  • Reticle III umin: chiếu sáng dây chữ thập.
  • Display Heater: sưởi ấm màn hình.


 Màn hình 2.4:

  • Sector beep: báo hiệu góc ¼.
  • Beep: tiếng bíp.
  • V-setting: chọn chế độ đo góc đứng.
  • Hz Incrementation: chọn góc ngang cho máy.
  • Language: ngôn ngữ mặc định tiếng Anh.
  • Char. Input: chọn bàn phím nhập liệu


 Màn hình 3/4:

  • Angle unit: đơn vị đo góc.
  • Min. Reading: góc nhảy trên màn hình.
  • Dist. Unit: đơn vị chiều dài.
  • Dist. Digit: độ chính xác chiều dài.
  • Temp. Unit: nhiệt độ.
  • Press. Unit: áp suất.
  • Auto – off: tự động tắt nguồn.


 Màn hình 4/4:

  • Data out put: đưa dữ liệu ra ngoài.
  • GIS – Format: dữ liệu GIS.


Chỉ cần thao tác một vài lần người dùng hoàn toàn có thể nắm bắt cách cài đặt cho máy toàn đạc điện tử trước khi đo


Đó là những bước cơ bản đề cài đặt cho máy trước khi đo, do đó trước khi vận hành máy toàn đạc điện tử bạn cần phải đảm bảo nắm rõ tất cả những bước nêu trên để đảm bảo công tác đo đạc chính xác, nhanh chóng.


Hướng dẫn đo và quản lý dữ liệu

Khi tiến hành đo đạc, bạn cần cân bằng và định tâm cho máy toàn đạc điện tử sau đó tiến hành đo. Sau khi đã đo xong bạn tiến hành quản lý dữ liệu, xuất dữ liệu qua máy tính hoặc thiết bị nào cần để xử lý số liệu cho các công tác tiếp theo. Cụ thể hơn, khi mua từng loại máy toàn đạc điện tử Leica, nhà sản xuất có kèm theo sách hướng dẫn do đó bạn có thể tham khảo chi tiết hướng dẫn từ nhà sản xuất để vận hành máy một cách tốt nhất. 
 


Dữ liệu được xuất ra nhanh chóng thông qua cáp hoặc cổng USB đảm bảo mang lại sự tiện ích cho người dùng máy toàn đạc điện tử Leica


Đặc biệt hơn, nếu bạn đang cần mua máy toàn đạc điện tử Leica giá tốt, chính hãng 100%, bảo hành lâu dài, hỗ trợ kỹ thuật xuyên suốt dòng đời của máy vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Để đặt mua máy toàn đạc điển tử chính hãng giá tốt quý khách vui lòng click vào link dưới đây:

Máy toàn đạc điện tử Leica Flex Line TS06Plus

Gọi ngay Mr.Tuấn - 0903.811.775

CÔNG TY CP TƯ VẤN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT NGỌC CẢNH

Địa chỉ: VP: 55 Trần Quốc Toản, P. 8, Q. 3, TP. HCM
CN: 50/2/3B Nguyễn Đình Chiểu, P. 3, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
Email:

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA TC[R]403/405/407CHƯƠNG I : CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐO ĐẠCI/. Mở máy ra:Lấy máy TC[R]403/405/407 ra khỏi hộp và kiểm tra lại xem có đầy đủ các bộ phận không.II/. Tháo lắp/ Thay Pin 1. Lấy hộp đựng pin ra khỏi máy 2. Gỡ pin ra khỏi hộp đựng & thay Trang < 1 >1 Dây cáp nối với máy vi tính2 Kính mắt thiên đỉnh hoặc kính mắt để xem các góc nghiêng [Option]3 Vòng cho kính mắt [2]. [Option]4 Đế máy có thể tháo rời GDF111 hoặc đế máy có thể dòch chuyển5 Bộ sạc pin và phụ tùng 6 Tăm hiệu chỉnh7 Pin dự phòng.8 Kính lọc mặt trời [Option]9 Adapter để nối bộ sạc vào nguồn điện 10 Các đoạn nối của sào gương [Option]11 Máy toàn đạc điện tử [kể cả pin]12 Gương mini & các đoạn nối [Option]13 Bảng hướng dẫn tóm tắt/Bảng phản xạ nhỏ [chỉ có với các máy TCR]14 Túi che nắng / Ống che nắng15 Mũi nhọn của gương mini [Option]TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 3. Gắn pin vào hộp đựng 4. Gắn hộp đựng pin vào máyIII/. Đặt Chân máy:1. Nới lỏng các con ốc của chân máy, kéo dài ra đến độ dài cần thiết rồi xiết chặt.2. Để bảo đảm chân máy đứng chắc chắn, hãy nhấn các chân đế vào đất. Khi nhấn chân đế vào đất, cần lưu ý rằng lực nhấn phải dọc theo chân đế.∗ Khi đặt chân máy, cần lưu ý vò trí nằm ngang của mặt đế trên chân máy. * Nếu bò nghiêng nhiều, cần vặn các ốc trên chân máy để điều chỉnh.Cẩn thận khi xử lý chân máy - Kiểm tra tất cả các ốc vít và bù loong xem có chặt không.- Trong khi vận chuyển, cần sử dụng hộp bảo vệ.- Chân máy bò trầy xước hay bò các hư hỏng khác có thể gây ra trường hợp gắn không vừa ốc nối hay đo không chính xác.- Chỉ sử dụng chân máy cho công tác đo.Trang < 2 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328IV/. Đònh Tâm bằng tia laser, cân bằng sơ bộ:1. Đặt máy lên mặt đế của chân máy. Xiết nhẹ ốc xiết máy nằm ở tâm của chân 2. Xoay các ốc cân của đế máy đến vò trí trung tâm 3. Bật mở dọi tâm laser bằng phím Thủy bình điện tử xuất hiện trên màn hình4. Đònh vò chân máy sao cho tia laser gần trùng điểm mốc trên mặt đất.5. Ấn mạnh các mũi nhọn của chân máy xuống đất.6. Xoay các ốc cân của đế máy để đưa tia laser trùng với điểm mốc trên mặt đất7. Nâng lên hay hạ xuống chân máy để chỉnh cho thủy bình tròn vào giữa. Bây giờ máy đã được cân bằng sơ bộ.V/. Cân Bằng máy chính xác bằng thủy bình điện tử:1. Bật mở thủy bình điện tử bằng phímỞ trường hợp máy chưa cân bằng chính xác, thì 1 ký hiệu thước nghiêng xuất hiện2. Xoay các ốc cân để chỉnh thủy bình điện tử.Nếu bọt nước của thủy bình điện tử được đưa vào giữa có nghóa là máy đã cân bằngTrang < 3 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 84433283. Kiểm tra quá trình đònh tâm bằng chiếu điểm laser, nếu cần lại đònh tâm lần nữa4. Tắt thủy bình điện tử và chiếu điểm laser bằng phímThay đổi cường độ laserCác ảnh hưởng ngoại vi và các điều kiện về bề mặt có thể đòi hỏi điều chỉnh cường độ laser. Nếucần, chiếu điểm laser có thể được điều chỉnh theo nhiều bậc, mỗi bậc tương ứng 25%5. Dùng phím để chấp nhận lưu cường độ laser vừa chọn và kết thúc chức năng này.∗ Chiếu điểm laser và thủy bình điện tử cùng được hoạt hoá bằng phím.CHƯƠNG II CÁCH SỬ DỤNGI/. Màn hình đo cơ bản:Có 4 màn hình chính. Để chuyển đổi giữa các màn hình chỉ cần nhấn phím Page. Các ký hiệu viết tắt hay sử dụng:- hr : Chiều cao gương.- hi : chiều cao máy.- Eo : Tọa độ theo hướng Đông [Trục Y] của điểm đặt máy.- No : Tọa độ theo hướng Bắc [Trục X] của điểm đặt máy.- Ho : Độ cao của điểm đặt máy.- E : Tọa độ theo hướng Đông [Trục Y] của điểm đặt gương.- N : Tọa độ theo hướng Bắc [Trục X] của điểm đặt gương.- H : Độ cao của điểm đặt gương.: Khoảng cách nghiêng.: Khoảng cách ngang.: Khoảng chênh cao.Trang < 4 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 Các phím chức năng. INPUT : Nhập liệu. DIST : Đo khoảng cách. ALL : Vừa đo khoảng cách vừa lưu vào bộ nhớ của máy. IR/RL : Chọn chế độ đo có gương hoặc chế độ đo không gương. REC : Lưu điểm vào bộ nhớ [ DIST + REC = ALL]. EDM : Cài đặt EDM [Xem phần sau]. STATION : Nhập toạ độ điểm đứng máy. SET Hz : Đưa góc ngang về 0°00’00” hay nhập vào một góc bất kỳ. COMP : Bù trục nghiêng. SECBEEP : Báo hiệu góc 1/4 [0°00’00”; 90°00’00”; 180°00’00”; 270°00’00”].II/. Các phím cơ bản: ESC : Thoát; hủy bỏ lệnh; trở về màn hình trước. ENTER : Chấp nhận lệnh. PAGE : Thay đổi trang màn hình. USER : Phím người sử dụng. FNC : Những hàm chức năng. MENU : Menu chính. F1; F2; F3; F4 : Các phím nóng.III/. Phím FNC:Khi nhấn phím FNC sẽ có 02 màn hình chính.1/. Màn hình 1/2. F1 : Chọn chế độ đo không gương hoặc có gương. IR : Đo khoảng cách bằng gương. RL : Đo khoảng cách không cần gương [Chỉ áp dụng đối với loại máy TC[R] 403/405/407] F2 : Chọn điểm Laser [Chỉ áp dụng đối với TC[R] 403/405/407]. F3 : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp. F4 : Cộng thêm. 2/. Màn hình 2/2. F1 : Bật tắt đèn chiếu sáng màn hình. F2 : Cân bằng điện tử và dọi tâm laser.Sử dụng để chỉnh tăng giảm lượng chiếu sáng laser.Trang < 5 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328IV/. Phím Menu.Khi nhấn phím Menu sẽ xuất hiện 02 màn hình chính.1/. Màn hình 1/2. F1 : Các chương trình ứng dụng.1.1/. Màn hình 1/2.1.1.1 F1 : Chương trình đo khảo sát [Vẽ bình đồ]. F1 : Cài đặt công việc.• F1 : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên [Đểchuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm].• F4 : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phímnày để chấp nhận việc cài đặt Job. F2 : Cài đặt điểm đứng máy.• F1 : Đặt tên điểm đứng máy.• F2 : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.• F3 : Liệt kê danh sách các điểm đã có.• F4 : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 để chấp nhận việc cài đặt điểm đứngmáy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.• F1 : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo• F2 : Quay trở lại màn hình trước.• F3 : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.• F4 : Chấp nhận.Trang < 6 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F3 : Cài đặt điểm đònh hướng.• F1 : Nhập góc phương vò hay giả đònhgóc phương vò khởi đầu là 0°00’00”. F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00” F2 : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất. F3 : Lưu. F4 : Đo lưu.• F2 : Nhập toạ độ điểm đònh hướng. F1 : Nhập tên điểmđònh hướng. F2 : Tìm một điểm đãcó trong bộ nhớ. F3 : Danh sách cácđiểm trong bộ nhớ. F4 : Nhập toạ độ điểmđònh hướng.Khi nhập xong nhấn phím F4 [OK] để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiệnmàn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp haiphím Dist + Rec. F1 : Đo khoảng cách. F2 : Lưu. F3 : Đo lưu. F4 : Bắt đầu đo.Lúc này bắt đầu tiến hành đo chi tiết [Đo lưu vào trong bộ nhớ của máy].1.1.2/. F2 : Bố trí điểm ra ngoài thực đòa . F1 : Cài đặt công việc.• F1 : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên [Để chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm].• F4 : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để chấp nhận việc cài đặt Job. F2 : Cài đặt điểm đứng máy.Trang < 7 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328• F1 : Đặt tên điểm đứng máy.• F2 : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.• F3 : Liệt kê danh sách các điểm đã có.• F4 : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 để chấp nhận việc cài đặt điểm đứngmáy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.• F1 : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo• F2 : Quay trở lại màn hình trước.• F3 : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.• F4 : Chấp nhận. F3 : Cài đặt điểm đònh hướng.• F1 : Nhập góc phương vò hay Giả đònhgóc phương vò khởi đầu là 0°00’00”. F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00” F2 : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất. F3 : Lưu. F4 : Đo lưu.• F2 : Nhập toạ độ điểm đònh hướng. F1 : Nhập tên điểmđònh hướng. F2 : Tìm một điểm đãcó trong bộ nhớ. F3 : Danh sách cácđiểm trong bộ nhớ. F4 : Nhập toạ độ điểmđònh hướng.Khi nhập xong nhấn phím F4 [OK] để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiệnmàn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp haiphím Dist + Rec. F1 : Đo khoảng cách. F2 : Lưu. F3 : Đo lưu. F4 : Bắt đầu đo.Input : Nhập tên điểm cần bố trí.Dist : Đo khoảng cách.Rec : Lưu dữ liệu.View : Xem dữ liệu.EDM : Cài đặt EDM.All : Đo và lưu dữ liệu.ENH : Nhập tọa độ điểm cần bố trí bằng bàn phím.B&D : Nhập góc và cạnh cần bố trí.Trang < 8 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328Manual: Nhập tọa độ điểm bố trí nhưng không có số hiệu điểm.1.1.3/. F3 : Giao hội ngược . F1 : Cài đặt công việc. F4 : Bắt đầu.Lúc này trên màn hình xuất hiện hàng chữ cho phép nhập tên trạm máy, chiều cao máy. Khinhập xong ta nhấn phím OK.Input : Nhập tên điểm.Find : Tìm một điểm đã có trong bộ nhớ.OK : Chấp nhận.List : Danh sách các điểm.ENH : Nhập tọa độ bằng bằng phím.Sau khi chọn xong được tên điểm thứ nhất ta quay máy về mốc đó bắt vào gương và nhấnphím All để đo lưu. Chọn phím Next để chọn tên điểm thứ 2 và quay máy về mốc thứ 2 đó bắt mục tiêu vàogương và nhấn phím All để đo lưu. Và thực hiện như vậy cho đến hết.Chú ý: Để thực hiện đo giao hội ngược này thì ta phải ít nhất là 2 điểm đã tọa độ và tối đa là5 điểm.Trang < 9 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 84433281.1.4/. F4 : Đường tham chiếu .1.2/. Màn hình 2/2.1.2.1/ F1 : Đo khoảng cách gián tiếp .• F1 : Đo khoảng cách giữa hai điểm A và B; B và C. Bắt mục tiêu vào điểm A nhấn phím All, bắt mục tiêu vào điểm B nhấn phím All máy sẽtính khoảng cách giữa điểm A và điểm B. Nếu ta chọn phím New pt 1 thì máy sẽ đo khoảng cáchgiữa hai điểm mới. Để đo tiếp tục ta nhấn phím New pt 2 máy sẽ tính khoảng cách từ điểm sau[điểm B] tới điểm vừa chọn [New pt 2] [Điểm C].New pt 1 : Nhập lại điểm mới [Điểm A] để đo khoảng cách A-B.New pt 2 : Nhập lại điểm mới [Điểm C] để đo khoảng cách B-C.Radial : Đo khoảng cách theo dạng [A-B; A-C].a. Polygonal [A-B; B-C] b. Radial [A-B; A-C]Trang < 10 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328• F2 : Đo khoảng cách giữa hai điểm A và B; A và C.Bắt mục tiêu vào điểm A nhấn phím All, bắt mục tiêu vào điểm B nhấn Phím All máy sẽ tínhkhoảng cách giữa điểm A và điểm B. Nếu ta chọn phím New pt 1 thì máy sẽ đo khoảng cách giữahai điểm mới. Để đo tiếp tục ta nhấn phím New pt 2 máy sẽ tính khoảng cách từ điểm trước [điểmA] tới điểm vừa chọn [New pt 2] [điểm C].New pt 1 : Nhập lại điểm mới [Điểm A] để đo khoảng cách A-B.New pt 2 : Nhập lại điểm mới [Điểm C] để đo khoảng cách A-C.Polygon : Đo khoảng cách theo dạng [A-B; B-C].1.1.2/. F2 : Đo diện tích . F1 : Cài đặt công việc.• F1 : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên [Để chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm].• F4 : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để chấp nhận việc cài đặt Job. F2 : Cài đặt điểm đứng máy.• F1 : Đặt tên điểm đứng máy.• F2 : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.• F3 : Liệt kê danh sách các điểm đã có.• F4 : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 để chấp nhận việc cài đặt điểm đứngmáy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.• F1 : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo• F2 : Quay trở lại màn hình trước.• F3 : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.• F4 : Chấp nhận. F3 : Cài đặt điểm đònh hướng.• F1 : Nhập góc phương vò hay Giả đònhgóc phương vò khởi đầu là 0°00’00”. F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00” F2 : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất. F3 : Lưu.Trang < 11 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F4 : Đo lưu.• F2 : Nhập toạ độ điểm đònh hướng. F1 : Nhập tên điểmđònh hướng. F2 : Tìm một điểm đãcó trong bộ nhớ. F3 : Danh sách cácđiểm trong bộ nhớ. F4 : Nhập toạ độ điểmđònh hướng.Khi nhập xong nhấn phím F4 [OK] để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiệnmàn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp haiphím Dist + Rec. F1 : Đo khoảng cách. F2 : Lưu. F3 : Đo lưu. F4 : Bắt đầu đo.Khi vào ứng dụng đo diện tích không nhất thiết phải cài trạm máy như phần Surveying mà tacó thể nhấn phím F4 để bắt đầu vào ứng dụng đo diện tích.Để đo diện tích ta có thể đo trực tiếp ngoài thực đòa bằng phép đo hoặc có thể nhập điểm đãcó trong bộ nhớ để xác đònh diện tích.Các phím nóngInput : Nhập tên điểm.Result : Hiện kết quả tính diện tích.All : Đo lưu.Dist : Đo khoảng cách.Rec : Lưu.List : Danh sách điểmENH : Nhập toạ độ.1.1.3/. F3 : Đo độ cao không với tới.Trang < 12 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F1 : Cài đặt công việc.• F1 : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên [Để chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm].• F4 : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để chấp nhận việc cài đặt Job. F2 : Cài đặt điểm đứng máy.• F1 : Đặt tên điểm đứng máy.• F2 : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.• F3 : Liệt kê danh sách các điểm đã có.• F4 : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 để chấp nhận việc cài đặt điểm đứngmáy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.• F1 : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo• F2 : Quay trở lại màn hình trước.• F3 : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.• F4 : Chấp nhận. F3 : Cài đặt điểm đònh hướng.• F1 : Nhập góc phương vò hay Giả đònhgóc phương vò khởi đầu là 0°00’00”. F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00” F2 : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất. F3 : Lưu. F4 : Đo lưu.• F2 : Nhập toạ độ điểm đònh hướng. F1 : Nhập tên điểmđònh hướng. F2 : Tìm một điểm đãcó trong bộ nhớ. F3 : Danh sách cácđiểm trong bộ nhớ. F4 : Nhập toạ độ điểmđònh hướng.Khi nhập xong nhấn phím F4 [OK] để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiệnmàn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp haiphím Dist + Rec. F1 : Đo khoảng cách.Trang < 13 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F2 : Lưu. F3 : Đo lưu. F4 : Bắt đầu đo.Khi vào ứng dụng đo cao không với tới không nhất thiết phải cài trạm máy như phầnSurveying mà ta có thể nhấn phím F4 để bắt đầu vào ứng dụng đo cao không với tới.Nhập tên điểm và chiều cao gương. Đặt gương ở phía dưới vật muốn đo, bắt mục tiêu vàogương nhấn phím All để đo lưu. Đưa ống kính ngắm vào vật cần đo lúc đó trên màn hình sẽ xuấthiện độ cao từ mặt đất đến vò trí vật cần đo. Input : Nhập tên điểm.Dist : Đo khoảng cách.All : Đo lưu.hr? : Nhập chiều cao gương.EDM : Cài đặt EDM.Rec : Lưu điểm. F2 : Cài Đặt.1.1/. Màn hình 1/4. Contrast : Độ tương phản của màn hình [Độ sáng tối]. Dùng 02 phím để giảm hoặc tăng độ tương phản cho phù hợp. Trigger key : Phím đo bên hông. Chọn 1 trong 3 chức năng.All : Đo và lưu dữ liệu.Dist : Đo khoảng cách.Off : Tắt phím Trigger key. User key : Phím chọn lựa nhanh. Chọn 1 trong 6 chức năng.H –Trans : Đo chiều cao máy gián tiếp.Off set : Đo offset.IR RL : Chuyển đổi chế độ đo có gương và đo không gương.Light : Đèn chiếu sáng màn hình.Level : Cân bằng điện tử.Laserpnt : Điểm Laser. V – setting : Chọn chế độ đo góc đứng.Zenith : Góc thiên đỉnh.Horiz : Góc ngang.Slope % : Phần trăm. Tilt Correction : Độ bù trục nghiêng.2 – Axis : Bù trục nghiêng theo 2 trục.1 – Axis : Bù trục nghiêng theo 1 trục.Trang < 14 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328Off : Tắt chế độ bù trục nghiêng.1.2/. Màn hình 2/4 Sector beep : Báo hiệu góc ¼. Khi góc ngang ở các vò trí sau[0°00’00”; 90°00’00”; 180°00’00”; 270°00’00”] máy sẽ có tiếng bíp để báo hiệu.On : Bật chế độ.Off : Tắt chế độ. Beep : Tiếng Bíp [âm thanh phát ra khi gõ 1 phím bất kỳ]Loud : Gia tăng âm lượng.Normal : Bình thường.Off : Tắt chế độ. Hz Incrementation : Chọn góc ngang cho máy.Right : Góc bên phải.Left : Góc bên trái. Reticle Illumin : Chiếu sáng dây chữ thập.High : Cao.Low : Thấp.Medium : Bình thường. Display Heater: Sửi ấm màn hình.On : Tự động hoạt động khi bật chế độ chiếu sáng dây chữ thập và nhiệt độ máy ≤ 5°C.Off : Tắt chế độ.1.3/. Màn hình 3/4. Data out put : Đưa dữ liệu ra ngoài.Int men : Ghi dữ liệu vào bộ nhớ trong của máy [10.000 điểm].RS232 : Ghi dữ liệu ra bộ nhớ ngoài qua dây cáp RS232. GIS 8/16 : Dữ liệu GISGSI 8 : Chọn dạng dữ liệu 8 ký tự VD: 81.00+12345678GSI 16 : Chọn dạng dữ liệu 16 ký tự VD : 81.00+1234567890123456 Mask 1/2 : Chọn dạng lưu dữ liệuMask 1 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:Pt ID, Hz, V, SD, Ppm + mm, hr, hi [Số hiệu điểm Pt ID, góc bằng Hz, gócđứng V, khoảng cách nằm nghiêng SD, thông số nhiệt độ áp suất PPm +mm , chiều caogương hr, chiều cao máy hi].Mask 2 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:Pt ID, Hz, V, SD, E, N, H, hr [Số hiệu điểm Pt ID, góc bằng Hz, góc đứng V,khoảng cách nằm nghiêng SD, toạ độ E, toạ độ N, cao độ H, chiều cao gương hr ].Trang < 15 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 Hz Collimation : Hiệu chỉnh góc ngang.On : Bật chế độ hiệu chỉnh góc ngang.OFF : Tắt chế độ hiệu chỉnh góc ngang. Auto – off : Tự động tắt nguồn.Enable : Máy sẽ tự động tắt nguồn sau 20 phút nếu không tác động vào bàn phím.Disable : Máy sẽ hoạt động liên tục chó đến khi nào hết pin.Sleep : Máy sẽ tạm nghỉ, sẽ khởi động lại khi tác đồng vào phím Enter.1.4/. Màn hình 4/4 Min.reading : góc nhảy trên màn hình 0°00’01” , 0°00’05”, 0°00’10”. Angle unit : Đơn vò đo góc.0°0’0” : Độ phút giây [0° tới 359°59’59”].Gon : Độ grad [0 gon tới 399.999 gon].Dec.deg : Độ thập phân [0° tới 359.999°].Mil : Độ mil [0 tới 6399.99 mil]. Distance unit : Đơn vò chiều dài.Meter : met.Ft – in 1/8 : Fit của My 1/8 inch.US – ft : Fit của Mỹ.Int – ft : Fit quốc tế. Temperature : Nhiệt độ.°C : Độ Celsius.° F : Độ Fabrenheit. Pressure : p suất.mbar : milli bar.hpa : Hecto pascal.mmHg : millimet Thủy Ngân.in Hg : Inch Thủy Ngân. F3 : Cài đặt EDM. EDM mode : Chế độ EDMRL_SHORT Tầm ngắn. Dùng cho IR_FINE Chế độ đo chính xác, đểTrang < 16 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328đo khoảng cách khôngcó gương, điểm đo xatối đa đến 80m [3mm+ 2ppm]đo chính xác với các gương đơn[2mm + 2 ppm]RL_TRACK Đo khoảng cách liên tụckhông có gương[5mm + 2ppm]IR_FAST Chế độ đo nhanh với tốc độ đonhanh hơn và độ chính xácgiảm đi [5mm + 2ppm]RL_Prism Tầm xa. Dùng cho đokhoảng cách có gương IR_TRACK Đo khoảng cách liên tục[5mm + 2ppm][10mm+ 2ppm] IR_TAPE Đo khoảng cách, sử dụng cácmiếng nhựa phản xạ [5mm+ 2ppm] Prism type : Loại gương.Trang < 17 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328Các gương Leica Các hằng số Ghi chúGương tiêu chuẩønGPH1 + GPR1 0.0Gương 360 °GRZ4 +23.1Gương nhỏ [mini]GMP101/102 +17.5Miếng nhựa phản xạ +34.4USER Được cài đặt ở “Prismconst”[-mm + 34.4; e.g.: mm = 14 ->nhập = -14 +34.4 = 20.4]RL +34.4 Không có gương phản xạ Prism constant : Hằng số gương. Laser pointer : Điểm Laser.On : Bật chế độ.OFF : Tắt chế độ. Guide light : Đèn dẫn đường.On : Bật chế độ.OFF : Tắt chế độ.Các phím nóng :Input : Nhập liệu.Atmos : Nhiệt độ , áp suất.Height [MSL]: Nhập cao độ tương đối so với mực nước biển trung bình.Temperature : Nhiệt độ.Pressure : p suất.Atmos ppm : số cải chính.OK : Chấp nhận.PPM : Nhập hằng số cải chính nhiệt độ áp suấtSignal : Kiểm tra tín hiệu bắt gương. F4 : Quản lý dữ liệu.Trang < 18 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 84433281.1/. Màn hình 1/2  F1 : Công việcF1: Delete : Xoá Job. Khi chọn được Job để xoá ta nhấn phím F1 máy sẽ hiện lên dòngchữ để xác nhận có chắc xoá hay không. Nếu Xoá nhấn phím F4 ngược lại nhấn phím F1.F3 : OK : Chấp nhận.F4 : New : Tạo mới Job. Khi ta chọn New sẽ xuất hiện màn hình cho phép ta nhập tênCông việc [Job], người mở [Operator]. Nhập xong ta nhím phím ta nhấn phím OK để chấpnhận. F2 : Điểm nhập từ bàn phím.F1 : Fine : Truy tìm điểm. Trước khi nhấn F1 để truy tìm điểm ta cần phải xác đònh rõđiểm cần tìm đang nằm trong Job nào. Nhấn F1 màn hình xuất hiện dấu nhắc cho phép ta nhập tênđiểm cần tìm. Nếu điểm đó có trong bộ nhớ thì sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu điểm đó không cótrong bộ nhớ thì ở hàng PtID sẽ không có tên điểm mà ta vừa nhập và các hàng tiếp theo sẽ trắng.F2 : Delete : Xoá điểm.F3 : New : Tạo điểm mới.F4 : Edit : Chỉnh sửa điểm. F3 : Điểm đo trực tiếp tới gương.F1 : Point : Truy tìm điểm trong bộ nhớ. Trước khi nhấn F1ta phải chọn Job cần tìm.Nhấn F1 sẽ xuất hiện dấu nhắc cho phép nhập tên điểm cần tìm. Nếu không muốn nhập nhập tacó thể nhấn F4 [Prev] để quay lại màn hình đầu.F4 : View : Ta có thể xem tất cả từng điểm đã có trong bộ nhớ. Nhấn Page để xem tấtcả các điểm có trong Job đã chọn. F4 : Cài đặt mã đòa vật.F1 : New : Tạo code mới . Dùng Input để nhập code VD nhập số 1 nhấn enter vệt đensẽ nhảy xuất hàng Desc [Mô tả] VD ta mô tả là Nhà. Dùng phím Page để chuyển sangtrang khác là các hàng thông tin từ 1 đến 8. Nhấn phím F4 [OK] để chấp nhận việc cài đặt.F4 : Delete : Xoá code.1.2/. Màn hình 2/2 F1 : Kích hoạt bộ nhớ.Xoá hoàn toàn bộ nhớ,từng job và toàn bộ các vùng dữ liệu [Vd các điểm cố đònh, các kết quả đo].F1 : ALL : Xoá toàn bộ bộ nhớ.F4 : Selectn : Xoá từng Job chọn lựa. F2 < Memory statistic> : Thống kê bộ nhớ.Người sử dụng có thể gọi ra để xem thông tin quan trọng về trạng thái của bộ nhớ trong, cũng nhưthông tin về thành phần của dữ liệu trong những job riêng lẻ.2/. Màn hình 2/2 F1 : Kiểm nghiệm 2C,MOTrang < 19 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F1 : Hz-Collimation : Kiểm tra góc ngang 2C 1. Cân bằng máy chính xác bằng cách sử dụng thủy bình điện tử2. Ngắm đến 1 điểm cách xa khoảng 100 mét đối với máy, tia ngắm không lệch quá ± 5° sovới mặt phẳng nằm ngang.Góc ngang và góc đứng được hiển thò để kiểm tra việc chỉnh tia ngắm nằm ngang. 3. Tiến hành đo4. Thay đổi vò trí ống kính và lại ngắm đến điểm đo lần nữa.5. Dùng phím đo tiến hành đo lại 6. Thông báo về sai số góc ngang trước đây và sai số góc ngang mới được tính toán lại Có thể chấp nhận trò số mới bằng phím hoặc loại bỏ bằng phím Trang < 20 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F2 : Kiểm tra góc đứng MO.1. Cân bằng máy chính xác bằng cách sử dụng thủy bình điện tử2. Ngắm đến 1 điểm cách xa khoảng 100 mét đối với máy, tia ngắm không lệch quá ± 5° so vớimặt phẳng nằm ngangGóc ngang và góc đứng được hiển thò để kiểm tra việc chỉnh tia ngắm nằm ngang. VERTICAL INDEX [1] Hz : 123° 43’ 07” V : 272° 11’ 31” Sight target 3. Tiến hành đo bằng cách nhấn phím ALL.4. Thay đổi vò trí ống kính và lại ngắm đến điểm đo lần nữa.5. Dùng phím đo tiến hành đo lại. VERTICAL INDEX [2] Hz : 303° 43’ 17” V : 87° 48’ 19” ∆Hz : -0° 00’ 10” ∆V : 0° 00’ 28” 6. Thông báo về sai số góc ngang trước đây và sai số góc ngang mới được tính toán lại. V-INDEX [i]i [old] : -0° 00’ 27”i [new]: -0° 00’ 27”Có thể chấp nhận trò số mới bằng phím hoặc loại bỏ bằng phím . F3 : Xem lại dữ liệu kiểm nghiệm.Trang < 21 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 F2 : Thông số truyền qua máy vi tính. COMM- PARAMETERSBaudrate : 19200 Databits : 8 Parity : None Endmark : CRLF Stopbits : 1  Để truyền dữ liệu giữa máy vi tính và máy đo, cần cài đặt các thông số truyền của cổng nốiRS232.Cài đặt chuẩn của máy Leica [Leica Standard setting] 19200 Baud, 7 Databit, Parity Even, 1 Stopbit, CRLF.BaudrateTốc độ truyền dữ liệu 2400, 4800, 9600, 19200 bits/giây.Databits7 Việc truyền dữ liệu được thực hiện ở 7 databits. Được tự động cài đặt nếu parity là “Even” hoặc“Odd”8 Việc truyền truyền dữ liệu được thực hiện ở 8 databits. Được tự động cài đặt nếu parity là“None”Tính chẵn lẻ [Parity]Even ChẵnOdd LẻNone Không parity [nếu databits được cài về 8]Endmark CRLF CRStopbitsTùy thuộc các chế độ cài đặt cho databits và parity mà chế độ cài đặt có thể là 0 hoặc 1, 2 F3 : Truyền dữ liệu.Các bộ số liệu đã chọn được truyền đến cổng nối [ra bộ nhớ ngoài] không qua các trình tự thủ tục, kiểm tra. F4 : Thông tin về hệ thống.Trang < 22 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328CHƯƠNG III CÁC HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀNCác hướng dẫn dưới đây sẽ giúp người có trách nhiệm với máy TC[R]403/405/407, và người sửdụng máy dự phòng, tránh được những nguy hiểm khi vận hành.Người có trách nhiệm với máy phải bảo đảm rằng tất cả những người sử dụng hiểu được và theođúng những hướng dẫn nàyI./ Các hướng dẫn về an toàn.1. Cách sử dụng máy theo thiết kếNhững cách sử dụng được cho phép [Permitted uses]Toàn đạc điện tử được thiết kế cho những ứng dụng sau đây:• Đo các góc ngang và góc đứng• Đo các khoảng cách.• Ghi lại những lần đo• Tíênh toán bằng những phần mềm ứng dụng• Xem trục đứng [bằng dọi tâm laser].Những cách sử dụng có hại: [Adverse uses]• Sử dụng máy toàn đạc mà không được hướng dẫn.• Vận hành máy vượt khỏi các giới hạn cho phép.• Làm hỏng các hệ thống an toàn và tháo đi những cảnh báo về nguy cơ.• Dùng dụng cụ [tuốc vít, ] để mở máy, trừ khi được phép đối với một số chức năng.• Sửa đổi máy.• Sử dụng máy bò đánh cắp.• Sử dụng kèm những phụ tùng của các nhà sản xuất khác mà không được sự đồng ý của hãngLeica.• Ngắm máy trực tiếp về mặt trời.• Không che chắn thích đáng tại đòa điểm đo [ví dụ khi đo trên đường lộ, ].• Kiểm tra máy hoặc kiểm tra các bộ phận di động hay những vật tương tự, bằng bộ phận đokhoảng cách [tia laser thấy được].• Làm loá mắt người qua lại. CẢNH BÁO : [WARNING] Các cách sử dụng có hại như trên có thể dẫn đến gây thương tật, trục trặc và hư hại máy. Côngviệc của người có trách nhiệm là thông báo cho người sử dụng về các nguy cơ và cách xử trí.Người chưa được hướng dẫn thích đáng về cách sử dụng máy không được dùng đến máy.Trang < 23 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328Những hạn chế khi sử dụng [Limits of use]Môi trường [Environment]Môi trường thích hợp cho sử dụng máy là môi trường không khí thích hợp cho người cưngụ, không nên dùng máy ở nơi có chất nổ. Hạn chế sử dụng máy ngoài trời mưa.Xin tham khảo phần “Các thông số kỹ thuật”.Các giới hạn về nhiệt độ: - 20°C ÷ 50°CTrách nhiệm [Responsibility]Phạm vi trách nhiệm của nhà sản xuất máy nguyên thủy Leica Geosystem AG, CH-9435Heerbrugg [dưới đây được gọi tắt là Leica]Leica chòu trách nhiệm cung cấp sản phẩm kể cả Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Máy, phụ tùngnguyên thủy kèm theo máy, ở tình trạng hoàn hảoTrách nhiệm của các nhà sản xuất phụ tùng không phải của Leica:∗ Các nhà sản xuất phụ tùng không phải của Leica đối với máy toàn đạc điện tửTC[R]303/305/307 chòu trách nhiệm phát triển, thực hiện và thông báo các quan điểm vềan toàn đối với sản phẩm của mình, cũng như hiệu quả của các quan điểm an toàn này khikết hợp với sản phẩm Leica.2. Những nguy cơ trong sử dụng [Hazard of use].Trách nhiệm của người quản lý máy Cảnh Báo : [WARNING]Người quản lý máy phải bảo đảm là máy được sử dụng đúng theo qui đònh. Người này phải lo đàotạo và bố trí nhân sự sử dụng máy và chòu trách nhiệm về an toàn của máy khi sử dụng.Người quản lý máy có các trách nhiệm như sau:• Hiểu các qui đònh về an toàn đối với sản phẩm và những hướng dẫn trong Sách Hướng Dẫn SửDụng Máy• Thông hiểu các qui đònh về an toàn lao động tại đòa phương • Thông báo ngay Cho Nhà cung cấp nếu như máy trở nên không an toàn Cảnh Báo : [WARNING]Việc thiếu hướng dẫn hoặc truyền đạt các hướng dẫn không đến nơi đến chốn có thể dẫn đến việcsử dụng không đúng, sử dụng có hại sẽ phát sinh những thiệt hại đến con người, nguyên vật liệu,tài chính và môi trường.Đề phòng : [Precautions]Tất cả các người sử dụng phải chấp hành những qui đònh an toàn của nhà sản xuất máy và nhữnghướng dẫn của người chòu trách nhiệm về máy.Trang < 24 >TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328 Cảnh Báo : [WARNING]Bộ phận sạc pin được thiết kế để sử dụng ở nơi khô ráo. Nếu máy ướt, có thể gây choáng do giậtđiện. Đề phòng: [Precautions]Chỉ dùng bộ sạc trong phòng khô ráo và ngăn khỏi bò ẩm ướt. CẢNH BÁO : [WARNING]Nếu bạn mở bộ phận sạc pin ra, hai tác nhân sau đây có thể làm bạn choáng do điện giật:• Chạm vào các chi tiết có điện• Sử dụng bộ sạc sau khi sửa chữa không đúng cáchĐề phòng: [Precautions]Không được mở bộ sạc pin. Chỉ có chuyên viên kỹ thuật được phép của Leica mới được sửa nó. Nguy hiểm : [DANGER]Việc sử dụng các sào gương và các đoạn nối dài ở khu vực lân cận các hệ thống điện như dây cápđiện, đường ray tàu điện có nguy cơ gây giật điện. Đề phòng: [Precautions]Giữ khoảng cách an toàn với các hệ thống điện; nếu buộc phải làm việc ở những môi trường ấy,trước tiên phải tiếp xúc các cơ quan phụ trách an toàn điện và chấp hành những qui đònh của họ. CẢNH BÁO : [WARNING]Nếu tiến hành đo trong thời tiết mưa bão, bạn có nguy cơ bò sét đánh.Đề phòng: [Precautions]Không tiến hành đo trong thời tiết mưa bão. LƯU ÝÙ: [CAUTION]Phải cẩn thận, không được ngắm trực tiếp ống kính về phía mặt trời, vì kính tác dụng nhưmột thấu kính khuếch đại, có thể gây thương tật cho mắt hoặc làm hỏng bộ phận đokhoảng cách cũng như đèn hướng dẫn EGL. LƯU Y Ù: [CAUTION]Nếu sử dụng một đèn ngắm kèm theo máy, nhiệt độ bề mặt đèn có thể lên rất cao sau khilàm việc thời gian dài, và gây cảm giác đau cho người sử dụng khi lỡ chạm vào; Do đó,nếu thay bóng halogen trước khi bóng kòp nguội, có thể bò phỏng da hoặc các ngón tay. Đề phòng: [Precautions] Sử dụng bộ phận bảo vệ thích hợp như bao tay hoặc bọc bằng vải len trước khi chạm đếnđèn, hoặc để đèn nguội. CẢNH BÁO : [WARNING]Nếu đưa ra hiện trường để sử dụng những máy vi tính, vốn chỉ thiết kế để sử dụng trong vănphòng, bạn sẽ có nguy cơ gây chạm điện.Đề phòng: [Precautions]Trang < 25 >

Video liên quan

Chủ Đề