Hướng dẫn variable to string php - biến thành chuỗi php

Cũng giống với lập trình C và C++, PHP không có khái niệm TRUE và FALSE. Các  giá trị FALSE là những giá trị bằng 0 hoặc xâu rỗng, các giá trị TRUE là những giá trị còn lại.

Nội dung chính

  • isset() và unset():
  • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
  • 2.1. Biến global (global variable)
  • 2.2. Biến local (local variable)
  • 2.3. Biến static (static variable)
  • 3. Hằng (constant) trong PHP

Nội dung chính

  • isset() và unset():
  • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
  • 2.1. Biến global (global variable)
  • 2.2. Biến local (local variable)
  • 2.3. Biến static (static variable)
  • 3. Hằng (constant) trong PHP

Nội dung chính

  • isset() và unset():
  • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
  • 2.1. Biến global (global variable)
  • 2.2. Biến local (local variable)
  • 2.3. Biến static (static variable)
  • 3. Hằng (constant) trong PHP

Khi sử dụng biến chúng ta không cần khai báo kiểu.

Cách khai báo biến trong PHP:

$Tên_biến;

Hoặc:

$Tên_biến = Giá_trị;

Lưu ý rằng một biến trong PHP có thể nhận giá trị có kiểu bất kỳ. rằng một biến trong PHP có thể nhận giá trị có kiểu bất kỳ.

Ví dụ:

$a = 1;  //$a là một biến kiểu integer

$a = 1.2;  //bây giờ $a là một biến kiểu double

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$str = “222B Baker Street”;

Ta thấy biến $str có giá trị kiểu string, và nếu cộng số 3 với giá trị này thì:

$x = 3 + $str; //$x = 225

, khi đó biến $x nhận được giá trị 255 vì PHP đã cộng 3 với ba số đầu.

Nhưng nếu ta in giá trị của biến $str thì:

echo ($str); //print: “222B Baker Street”

Chú ý rằng các phép toán giữa số và chuỗi chỉ đúng khi ký tự đầu của chuỗi là số.

+ Ta cũng có thể làm thay đổi kiểu giá trị của một biến bằng cách ép kiểu

$a = 11.2; //biến $a có kiểu double

$a = (int)$a; //bây giờ $a có kiểu integer, giá trị là 11

$a = (double)$a; //bây giờ $a lại có kiểu double, giá trị là 11.0

$b = (string)$a; //biến $b có kiểu string, giá trị là “11”

Cũng cần biết rằng PHP tự động chuyển đổi kiểu rất tốt. Nếu thật sự cần thiết chúng ta mới phải dùng cách trên.

Các hàm làm việc với biến:

gettype():

Hàm này trả lại kiểu của một biến nào đó.

Giá trị trả về có thể là “integer”, “double”, “string”, “array”, “object”, “class” hoặc “unknown type” .

Ví dụ:

$a = 1;  //$a là một biến kiểu integer

$a = 1.2;  //bây giờ $a là một biến kiểu double

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

settype():

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$str = “222B Baker Street”;

Ta thấy biến $str có giá trị kiểu string, và nếu cộng số 3 với giá trị này thì:

$x = 3 + $str; //$x = 225

, khi đó biến $x nhận được giá trị 255 vì PHP đã cộng 3 với ba số đầu.

Nhưng nếu ta in giá trị của biến $str thì:

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

else{

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

isset() và unset():

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

Ví dụ:

$a = 1;  //$a là một biến kiểu integer

$a = 1.2;  //bây giờ $a là một biến kiểu double

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

else{

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

unset($id);

if(!isset($id)){

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

empty():

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$str = “222B Baker Street”;

Ví dụ:

$a = 1;  //$a là một biến kiểu integer

$a = 1.2;  //bây giờ $a là một biến kiểu double

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

+ Nếu như thực hiện phép toán giữa biến có kiểu số và kiểu string, PHP sẽ coi chuỗi là một dãy số như sau:

$str = “222B Baker Street”;

Ta thấy biến $str có giá trị kiểu string, và nếu cộng số 3 với giá trị này thì:

$str = “222B Baker Street”;

Ta thấy biến $str có giá trị kiểu string, và nếu cộng số 3 với giá trị này thì:

$a = “A”;  //bây giờ $a lại là một biến kiểu string.

unset($new);

$str = “222B Baker Street”;

Ta thấy biến $str có giá trị kiểu string, và nếu cộng số 3 với giá trị này thì:

Nội dung chính

  • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
  • 2.1. Biến global (global variable)
  • 2.2. Biến local (local variable)
  • 2.3. Biến static (static variable)
  • 3. Hằng (constant) trong PHP

$x = 3 + $str; //$x = 225biến (variable) là nơi lưu trữ dữ liệu. Khi tạo ra một biến, PHP sẽ lưu trữ tên biến tương ứng với giá trị của biến. Bộ nhớ của biến sẽ được Zend Engine quản lý nên chúng ta không cần quan tâm về vùng nhớ lưu trữ giá trị của biến.

, khi đó biến $x nhận được giá trị 255 vì PHP đã cộng 3 với ba số đầu.

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
0 và theo sau là tên biến.


Nhưng nếu ta in giá trị của biến $str thì:

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
1 sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
2
sẽ giữ giá trị 1, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
3
sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).

echo ($str); //print: “222B Baker Street”

Chú ý rằng các phép toán giữa số và chuỗi chỉ đúng khi ký tự đầu của chuỗi là số.echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
Kết quả
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6

2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP

Biến có thể được tạo ra ở bất cứ đâu trong PHP script. Phạm vi (scope) của biến thể hiện phạm vi mà biến có thể được sử dụng.

Trong PHP, có 3 loại biến với 3 phạm vi sử dụng khác nhau:

    • Biến local
    • Biến global
    • Biến static

2.1. Biến global (global variable)

Biến global được tạo ra bên ngoài một hàm (function). Biến global chỉ được sử dụng bên ngoài hàm (function).chỉ được sử dụng bên ngoài hàm (function).

Variable x inside function is: $domainname

"; } welcome(); echo "

Variable domainname outside function is: $domainame

"; ?>
Kết quả
Warning: Undefined variable $domainname in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 6

Variable x inside function is:
Variable domainname outside function is: gochocit.com

2.2. Biến local (local variable)

Biến local được tạo ra bên trong một hàm (function). Biến local chỉ được sử dụng bên trong hàm (function).chỉ được sử dụng bên trong hàm (function).

Variable domainame inside function is: $domainame

"; } welcome(); // using domainame outside the function will generate an error echo "

Variable domainname outside function is: $domainame

"; ?>
Kết quả
Variable domainame inside function is: gochocit.com

Warning: Undefined variable $domainame in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 9

Variable domainname outside function is:

Lưu ý: Các biến local trong các hàm (function) khác nhau thì có thể có tên giống nhau. Bởi vì biến local chỉ có phạm vi sử dụng bên trong hàm chứa nó.: Các biến local trong các hàm (function) khác nhau thì có thể có tên giống nhau. Bởi vì biến local chỉ có phạm vi sử dụng bên trong hàm chứa nó.

Sử dụng biến global trong một hàm (function)

Chúng ta có thể sử dụng từ khóa global để truy cập biến global trong một hàm.global để truy cập biến global trong một hàm.



Kết quả
6

PHP cũng lưu trữ các biến global trong một mảng (array) là

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
4. Trong đó, name là tên của biến global.global trong một mảng (array) là
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
4
. Trong đó, name là tên của biến global.


Kết quả
6

2.3. Biến static (static variable)

Thông thường, khi một hàm được gọi xong thì tất cả các biến local trong hàm đó sẽ bị xóa. Trong một số trường hợp, chúng ta không muốn biến local bị xóa thì chúng ta có thể sử dụng từ khóa static để khai báo một biến static.local trong hàm đó sẽ bị xóa. Trong một số trường hợp, chúng ta không muốn biến local bị xóa thì chúng ta có thể sử dụng từ khóa static để khai báo một biến static.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
1
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
2

Mỗi lần hàm

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
5 được gọi, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
2 vẫn còn lưu trữ giá trị từ lần gọi trước đó và giá trị được cập nhật ở mỗi lần gọi hàm.
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
5
được gọi, biến
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
2
vẫn còn lưu trữ giá trị từ lần gọi trước đó và giá trị được cập nhật ở mỗi lần gọi hàm.

Lưu ý: Biến static vẫn là biến cục bộ (local variable) của hàm (function).: Biến static vẫn là biến cục bộ (local variable) của hàm (function).

3. Hằng (constant) trong PHP

Hằng (constant) cũng giống như biến (variable) nhưng giá trị của constant thì sẽ không thể thay đổi một khi đã gán giá trị cho nó. Trong PHP, chúng ta sử dụng hàm

I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
7 để tạo ra một constant.
I love Gochocit.com!
I love Gochocit.com!
6
7
để tạo ra một constant.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
3

Trong đó,

  • I love Gochocit.com!
    I love Gochocit.com!
    6
    
    8là tên của hằng (constant)
    là tên của hằng (constant)
  • I love Gochocit.com!
    I love Gochocit.com!
    6
    
    9là giá trị của hằng (constant)
    là giá trị của hằng (constant)
  • Variable x inside function is: $domainname

    "; } welcome(); echo "

    Variable domainname outside function is: $domainame

    "; ?>
    0: chỉ định xem tên hằng (constant) có phân biệt chữ hoa, chữ thường hay không. Mặc định là false, có phân biệt hoa thường. Từ PHP 8.0.0, chỉ giá trị false được chấp chận, nếu truyền vào giá trị true sẽ nhận được warning.
    : chỉ định xem tên hằng (constant) có phân biệt chữ hoa, chữ thường hay không. Mặc định là false, có phân biệt hoa thường. Từ PHP 8.0.0, chỉ giá trị false được chấp chận, nếu truyền vào giá trị true sẽ nhận được warning.
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
4
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
5

Từ PHP 7, giá trị (value) của hằng (constant) có thể là mảng (array).PHP 7, giá trị (value) của hằng (constant) có thể là mảng (array).

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
6
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
7

Một hằng (constant) khi được tạo ra thì có phạm vi (scope) sử dụng là global và có thể được sử dụng ở bất kỳ đâu trong PHP script.global và có thể được sử dụng ở bất kỳ đâu trong PHP script.

";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
8
Kết quả
";
echo "I love " . $domainame . "!";
echo "
"; echo $x + $y; ?>
9

Lưu ý: Hằng (constant) có thể được truy cập trong các hàm (function).: Hằng (constant) có thể được truy cập trong các hàm (function).

  • Sử dụng câu lệnh break và continue với cấu trúc vòng lặp trong PHP
  • Hàm khởi tạo (constructor) __init__() của class trong Python
  • Lớp (class) và cách xây dựng lớp trong Java
  • Mảng một chiều là gì? Cách khai báo và khởi tạo trong C++
  • Các lệnh gán và nhập xuất cơ bản trong C++