Irc là viết tắt của cụm từ tiếng anh nào năm 2024

IRC là chữ viết tắt từ cụm từ Internet Relay Chat trong tiếng Anh. IRC là một dạng liên lạc cấp tốc qua mạng Internet. Nó được thiết kế với mục đích chính là cho phép các nhóm người trong một phòng thảo luận (channel) liên lạc với nhau. Tuy nhiên, nó cũng cho phép hai người dùng liên lạc riêng nếu họ thích.

Hiện nay IRC là mạng trò chuyện trực tuyến lớn, có vài triệu kênh trên máy phục vụ trên khắp thế giới. Giao thức viễn thông này cũ hơn IM; IRC từng là hoàn toàn đựa vào nhập thô ASCII. Tuy nhiên, hiện thời có mốt số ứng dụng đồ họa làm cho dễ sử dụng IRC hơn, gần bằng dùng IM.

Ngoài chát, IRC còn dùng để chia sẻ tập tin và tư liệu theo hình thức mạng ngang hàng.

Phần mềm

Có nhiều ứng dụng khách IRC cho người dùng trên bất kỳ hệ điều hành. Một ứng dụng phổ biến là XChat. XChat là phần mềm tự do trên Linux/BSD, mặc dù phiên bản trên Windows là phần mềm dùng thử trong 30 ngày, cũng đã được dịch sang tiếng Việt.

Conversation là một thí dụ của ứng dụng khách IRC mới, dễ dùng, dựa vào đồ họa. Không cần học hiểu lại cách sử dụng lệnh IRC.

Các ứng dụng khách Jabber cũng có khả năng trò chuyện qua IRC, nhưng chưa có truyền tải hữu hiệu.

Chương trình thông dụng khác để truy cập vào các máy chủ IRC là KVIrc và mIRC. mIRC là một phần mềm chia sẻ (shareware) dành cho người sử dụng IRC trên Windows (không hoạt động trên các hệ điều hành khác như Linux, Mac OS, PalmOS, Epoc, Atari's...), được sáng tạo, phát triển và đăng kí bản quyền bởi Khaled Mardam-Bey ([1]).

Lịch sử

IRC được sáng tạo ra bởi Jarkko Oikarinen (bí danh "WiZ") vào khoảng cuối tháng 8 năm 1988 để thay thế một chương trình có tên là MUT (MultiUser Talk) trên một kênh BBS gọi là OuluBox tại Phần Lan. Ông tìm được cảm hứng cho dự án của mình từ hệ thống Bitnet Relay Chat của mạng Bitnet.

IRC được nhiều người chú ý đến từ khi nó được dùng sau tấm màn sắt (Iron Curtain) để viết phóng sự trực tuyến về sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết trong khi tất cả các phương tiện truyền thông khác không hoạt động được. Thời gian gần đây, nó cũng được dùng một cách tương tự để viết phóng sự trong trận chiến giữa Kuwait và Iraq.

Quần tụ thiên hà IRC 0218 còn được gọi là XMM-LSS J02182-05102) chứa các thiên hà xa nhất thấu kính hấp dẫn mạnh mẽ hiện đang được biết đến ở dịch chuyển đỏ z = 1,62.

The galaxy cluster IRC 0218 (also known as XMM-LSS J02182−05102) hosts the most distant strong gravitational lensing galaxy currently known at a redshift of z = 1.62.

IRC là chữ viết tắt từ cụm từ Internet Relay Chat (Chat chuyển tiếp Internet) trong tiếng Anh.

Vision is an IRC (Internet Relay Chat) client for BeOS.

Mã nguồn của dự án được xuất bản trên GitHub, và được đồng điều hành thông qua Matrix và IRC.

The project publishes its code on GitLab, and co-ordinates via Matrix and IRC.

Nói đúng thì người dùng có thể nói chuyện với mỗi người cùng đài YACP, nhắc đến giao thức IRC (xem ở dưới).

Technically, users could chat with anyone in the same YACP channel, a reference to the IRC protocol (see below).

Một vai trò bổ sung của các IRC bot có thể ẩn sau nền của một kênh hội thoại, bình luận về một số cụm từ mà người tham gia thốt ra (dựa trên pattern matching).

An additional role of IRC bots may be to lurk in the background of a conversation channel, commenting on certain phrases uttered by the participants (based on pattern matching).

Nó mới đầu dựa trên IRC để cung cấp chức năng trò chat.

It originally relied on IRC for chat functionality.

Không có trên IRC, diễn đàn, blogs, chưa ai nghe tới họ.

Not on IRC, forums, blogs, no one's heard of them.

Một trong những ví dụ ưa thích của tôi là IRC tên gọi tắt của Ủy ban giải cứu quốc tế Họ có một chương trình tại nơi có người đỡ đẻ không được đi học đầy đủ sử dụng những chiếc điện thoại trị giá $10 gửi một đoạn tin nhắn bằng phần mềm của chúng tôi mỗi tuần một lần về số ca sinh nở và số cả tử vong, điều này đã giúp IRC có được thứ mà chưa tổ chức nào trong lĩnh vực y tế toàn cầu nào từng có: một hệ thống thống kê trẻ em cập nhật tức thời cho biết có bao nhiêu đứa trẻ được sinh ra cho biết có bao nhiêu trẻ em ở Sierra Leone, nơi diễn ra việc này và cho biết bao nhiêu trẻ em đã chết

One of my favorite examples, the IRC, International Rescue Committee, they have a program where semi-literate midwives, using $10 mobile phones, send a text message using our software, once a week, with the number of births and the number of deaths, which gives IRC something that no one in global health has ever had: a near-real-time system of counting babies, of knowing how many kids are born, of knowing how many children there are in Sierra Leone, which is the country where this is happening, and knowing how many children die.

Tôi sẽ hỏi mấy anh bạn IRC * về fsociety khi về nhà.

I'll ask my IRC contacts about fsociety when I get home.

Nó còn mở các backdoor (cổng sau) trên các cổng mạng TCP ngẫu nhiên và được báo cho kẻ tấn công thông qua một kênh IRC định trước, và cố gắng kết thúc nhiều sản phẩm bảo mật và công cụ quản trị hệ thống.

This worm also opens a backdoor on a random TCP port, notifies attackers through a predetermined IRC channel, and attempts to terminate various security products and system monitoring tools.

Trang 'vừa được thay đổi' cũng sẽ được đưa vào kênh IRC, đó là một kênh trao đổi trên Internet mà mọi người có thể giám sát với các công cụ phần mềm khác nhau.

That recent changes page was also fed into an IRC channel, which is an Internet chat channel that people are monitoring with various software tools.

Robert Levin (16 tháng 12 năm 1955 - 16 tháng 9 năm 2006), còn gọi là lilo, là người sáng lập của mạng freenode IRC và Giám đốc điều hành của tổ chức từ thiện PDPC giúp tạo quỹ cho freenode Là một lập trình viên máy tính từ năm 1968, Levin đã làm việc như là một quản trị viên và lập trình các ứng dụng từ năm 1978 cho đến khi ông qua đời.

Robert Levin (16 December 1955 – 16 September 2006), also known as lilo, was the founder of the Freenode IRC network and Executive Director of the PDPC charity that helped fund Freenode.

Một số con bot liên lạc với người dùng của các dịch vụ Internet, qua tin nhắn (instant messaging - IM), Internet Relay Chat (IRC), hoặc qua một giao diện web khác.

Some bots communicate with other users of Internet-based services, via instant messaging (IM), Internet Relay Chat (IRC), or another web interface such as Facebook Bots and Twitterbots.

Một số loại tổ chức tại Hoa Kỳ, chẳng hạn như nhà thờ, đáp ứng các yêu cầu của mục 501(c)(3) IRC được tự động coi là miễn thuế và không cần phải đăng ký hay được IRS công nhận trạng thái miễn thuế.

Some types of organisations in the United States, such as churches, are automatically considered tax exempt and are not required to apply for and obtain recognition of tax-exempt status from the IRS.

IRC được sáng tạo ra bởi Jarkko Oikarinen (bí danh "WiZ") vào khoảng cuối tháng 8 năm 1988 để thay thế một chương trình có tên là MUT (MultiUser Talk) trên một kênh BBS gọi là OuluBox tại Phần Lan.

IRC was created by Jarkko Oikarinen in August 1988 to replace a program called MUT (MultiUser Talk) on a BBS called OuluBox at the University of Oulu in Finland, where he was working at the Department of Information Processing Science.

Các bản build của Longhorn thỉnh thoảng bị rò rỉ trên các mạng chia sẻ tập tin như IRC, BitTorrent, eDonkey và nhiều trang newsgroup, và do đó phần lớn những gì công chúng biết được về các bản build trước khi quá trình phát triển dự án Longhorn được chính thức phê chuẩn vào tháng 5 năm 2003 là dựa vào các bản build này.

Occasional builds of Longhorn were leaked onto popular file sharing networks such as IRC, BitTorrent, eDonkey and various newsgroups, and so most of what is known about builds prior to the first sanctioned development release of Longhorn in May 2003, is derived from these builds.

Trang ́vừa được thay đổi ́ cũng sẽ được đưa vào kênh IRC, đó là một kênh trao đổi trên Internet mà mọi người có thể giám sát với các công cụ phần mềm khác nhau.

That recent changes page was also fed into an IRC channel, which is an Internet chat channel that people are monitoring with various software tools.

ICSU là một trong những tổ chức phi chính phủ lâu đời nhất trên thế giới, đại diện cho sự kết thừa và phát triển của hai cơ quan trước đó là Hiệp hội Quốc tế các viện Hàn lâm (IAA; 1899-1914) và Hội đồng Nghiên cứu Quốc tế (IRC; 1919-1931).

ICSU itself was one of the oldest non-governmental organizations in the world, representing the evolution and expansion of two earlier bodies known as the International Association of Academies (IAA; 1899-1914) and the International Research Council (IRC; 1919-1931).

Trình duyệt của Hyatt và Ross được tạo ra để đối đầu lại phần mềm hỗn độn Mozilla Suite (tên mã chỉ được nhắc trong nội bộ, và tiếp tục được cộng đồng phát triển với tên SeaMonkey), bao gồm các tính năng như là IRC, thư và tin tức, và biên tập WYSIWYG HTML trong một gói phần mềm duy nhất.

Hyatt, Ross, Hewitt and Chanial developed their browser to combat the perceived software bloat of the Mozilla Suite (codenamed, internally referred to, and continued by the community as SeaMonkey), which integrated features such as IRC, mail, news, and WYSIWYG HTML editing into one internet suite.

Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010. ^ “IRC Honors Former Presidents Bush and Clinton for Tsunami, Katrina Relief Efforts”.

"IRC Honors Former Presidents Bush and Clinton for Tsunami, Katrina Relief Efforts".

Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010. ^ “Samantha Power – IRC Freedom Award Dinner – ngày 10 tháng 11 năm 2004” (pdf).

"Samantha Power – IRC Freedom Award Dinner – November 10, 2004" (PDF).

Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2008. “The IRC Welcomes New U.S. Law on Congo”.

Retrieved January 26, 2012."The IRC Welcomes New U.S. Law on Congo".

Mozilla Suite bao gồm vài chương trình chính: Navigator (một trình duyệt web), Communicator (Mozilla Thư & Tin tức), một công cụ phát triển trang web (Mozilla Composer), một trình chat IRC (ChatZilla) và một danh bạ điện tử.

The Mozilla Suite was composed of several main programs: Navigator (a Web browser), Communicator (Mozilla Mail & Newsgroups), a Web page developer (Mozilla Composer), an IRC client (ChatZilla) and an electronic address book.

Cùng với hai chương trình này, Adobe cung cấp plugin để thám hiểm những thế giới này trong trình duyệt web, và trình phục vụ chat mã nguồn mở gọi Adobe Community Server (Trình phục vụ Cộng đồng Adobe), nó chạy trên giao thức giống IRC có tên Yet Another Chat Protocol (YACP).

In addition to these applications, Adobe provided a browser plugin, to explore these worlds within a web browser, and a companion chat server called Adobe Community Server, which ran on an IRC-like protocol known as Yet Another Chat Protocol (YACP).

IRC tiếng Anh là gì?

IRC là chữ viết tắt từ cụm từ Internet Relay Chat (Chat chuyển tiếp Internet) trong tiếng Anh. IRC là một dạng liên lạc cấp tốc qua mạng Internet. Nó được thiết kế với mục đích chính là cho phép các nhóm người trong một phòng thảo luận (channel) liên lạc với nhau.

ERC là viết tắt của từ gì?

ERC là viết tắt của từ tiếng Anh Enterprise Registration Certificate, nghĩa là Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

BRC là Giấy phép gì?

BRC (Business Registration Certificate – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) là giấy phép đăng ký kinh doanh cấp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện một số hoạt động kinh doanh nhất định tại Việt Nam. BRC được cấp sau khi doanh nghiệp đã có ERC và IRC.

Điều chỉnh IRC là gì?

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh irc) là một thủ tục pháp lý bắt buộc khi công ty có vốn nước ngoài có sự thay đổi vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn thực hiện dự án, địa chỉ văn phòng, ngành nghề đầu tư, tăng giảm vốn, cổ đông sáng lập, thành viên công ty, bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh ...