Lỗi đĩa exit code 201 trong free pascal năm 2024
201 : range error 215 : overflow checking when doing computation with integer 202 : overflow stack 106 : invalid numeric format 1 : invalid function number 2 : file not found 3 : path not found 4 : too many open files 5 : file access denied 6 : invalid file handle 12 : invalid file access code 15 : invalid drive number 16 : cannot remove current directory 17 : cannot rename across 18 : no more files 100 : disk read error 101 : disk write error 102 : file not assigned 103 : file not open 104 : file not open for input 105 : file not open for output 150 : disk is write protected 151 : bad drive request structure length 152 : drive not ready 154 : CRC error in data 156 : disk seek error 157 : unknown media type 158 : sector not found 159 : printer out of paper 160 : device write fault 161 : device read fault 162 : hardware failure 200 : div by zero 203 : heap overflow 204 : invalid pointer operation 205 : floating point overflow 206 : floating point underflow 207 : invalid floating point operation 208 : overlay manager not installed 209 : overlay file read error 210 : object not initialized 211 : call to abstract method 212 : stream registration error 213 : collection index out of range 214 : collection overflow error 216 : general protection fault 217 : invalid operation code 227 : assertion failed 300 : file IO error 301 : non-matched array bounds 302 : non-local procedure pointer 303 : procedure pointer out of scope 304 : function not implemented 305 : breakpoint error 306 : break by ctrl/c 307 : break by ctrl/break 308 : break by other process 309 : no floating point coprocessor 310 : invalid variant type operation Bộ soạn thảo cho phép phát sinh các dòng dài tối đa 249 ký tự, trong khi chương trình dịch chỉ làm việc với các dòng dài tối đa 126 ký tự. Lời khuyên: Không nên viết các dòng dài quá 60 ký tự. Lỗi 12. Type identifier expected: Cần có định danh kiểu. Lỗi 13. Too many open files: quá nhiều file được mở. Có thể mở tối đa 20 tệp. Muốn vậy trong tệp CONFIG. SYS cần có dòng khai báo FILES = 20 . Lời khuyên: Nên mở chừng 15 tệp là vừa nếu có nhu cầu. Hãy đưa dòng sau đây: FILES = 15 vào tệp CONFIG.SYS . Khởi động lại máy rồi gọi lại TP. Lỗi 14. Invalid file name: Sai tên tệp. Tên tệp được đặt theo quy định của DOS. Lỗi 15. File not found: Không tìm thấy tệp. Trong một số trường hợp TP cần có các tệp phụ trợ, thí dụ EGAVGA.BGI cho màn hình trong chế độ đồ hoạ. Bạn cần đặt những tệp này vào thư mục hiện hành hoặc chỉ rõ đường dẫn để truy nhập tới chúng. Lỗi 16. Disk full: đĩa đầy, hết chỗ ghi. Hãy xoá đi một số tệp không cần dùng nữa hoặc dùng đĩa mềm mới. Lỗi 17. Invalid compiler directive: Đặt sai chế độ dịch. Lời khuyên: Không nên lạm dụng chế độ dịch. Các chế độ ngầm định là đủ cho bạn. Hãn hữu hãy đặt tạm thời một chế độ dịch, sau đó hãy trả lại trạng thái cũ cho nó. Thí dụ, mẫu sau đây thường dùng để kiểm tra sự tồn tại của một tệp: assign (f, filename); {$I-} reset (f); {$I+) IF IOResult = 0 THEN {tệp tồn tại}... ELSE {tệp không tồn tại}... Trong đó f là biến tệp, filename là xâu chứa tên tệp. Lỗi 18. Too many files: Quá nhiều tệp. Chương trình đòi hỏi quá nhiều tệp. Sự đòi hỏi thái quá này có thể phát sinh ra các nguyên nhân sau: - Đặt nhiều chế độ khiến chương trình dịch phải mở nhiều tệp. - Các module gọi móc nối, liên hoàn, mỗi module lại đòi hỏi một số tệp. Lời khuyên: Ngay từ đầu hãy chọn cấu hình tối thiểu cho chương trình. Cần có một danh sách các kiểu, biến và các tệp tổng thể mà chương trình gọi tới. Lỗi 19. Undefined type in pointer definition: Kiểu chưa định nghĩa khi định nghĩa con trỏ. Thí dụ, khai báo: Var P: ^ptype; Nếu trước đó ta chưa định nghĩa kiểu ptype thì sẽ sinh lỗi 19. Lỗi 20. Variable identifier expected: Cần một định danh cho biến. Thí dụ: FOR = 4 TO 20 DO {...} sẽ sinh lỗi 20. Lỗi 21. Error in type: Lỗi về kiểu. Thí dụ: TYPE * = 3..7; Lỗi 22. Structure too large: Kiểu cấu trúc có kích thước quá lớn. Cỡ tối đa của cấu trúc trong TP là 65520 byte. Lỗi 23. Set base type of range: Kiểu tập cơ sở vượt quá giới hạn. Giới hạn của kiểu đoạn dùng làm tập cơ sở là 0..255, giới hạn của kiểu liệt kê dùng làm tập cơ sở là 256 |