Người làm đơn ly hôn mất bao nhiêu tiền năm 2024

- Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

- Án phí hành chính.

Trong đó, các loại án phí trên gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

2. Mức án phí ly hôn mới nhất 2022 là bao nhiêu?

Án phí ly hôn là loại án phí dân sự. Khi đó, án phí ly hôn bao gồm án phí dân sự sơ thẩm và án phí dân sự phúc thẩm.

Cụ thể, mức án phí được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Theo đó, án phí ly hôn mới nhất 2022 được tính như sau:

* Án phí ly hôn sơ thẩm

- Đối với trường hợp ly hôn không có yêu cầu về tài sản hoặc số tiền cụ thể (tức việc ly hôn không có sự tranh chấp về tài sản) thì mức án phí ly hôn sẽ theo vụ án dân sự không có giá ngạch. Khi đó, mức án ly hôn sẽ là 300.000 đồng.

- Đối với trường hợp ly hôn có giá ngạch (tức có sự tranh chấp về tài sản trong hôn nhân) thì mức án phí ly hôn sẽ được tính theo vụ án dân sự có giá ngạch, cụ thể như sau:

+ Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

+ Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

* Án phí ly hôn phúc thẩm: Mức án phí ly hôn phúc thẩm sẽ là 300.000 đồng.

Đặc biệt, đối với vụ án ly hôn được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí theo quy định trên.

3. Ai có nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm?

Cụ thể tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm được quy định như sau:

- Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

- Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

- Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.

- Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

- Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận.

Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.

- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận.

Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

- Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.

- Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.

- Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

- Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

- Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Khi hôn nhân đổ vỡ, cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, nhiều đôi vợ chồng quyết định ly hôn. Trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn, có khá nhiều người thắc mắc về án phí ly hôn. Để giúp khách hàng nắm rõ các khoản án phí, lệ phí phải nộp khi ly hôn, NPLaw sẽ chia sẻ thông tin cụ thể về án phí ly hôn trong bài viết dưới đây.

I. Án phí ly hôn là gì?

Án phí là khoản tiền phải nộp khi Tòa án giải quyết vụ án dân sự tranh chấp về hôn nhân gia đình hoặc yêu cầu về hôn nhân và gia đình.

Có hai loại án phí là án phí có giá ngạch và án phí không có giá ngạch. Án phí ly hôn có giá ngạch là án phí áp dụng đối với vụ án hôn nhân gia đình có tranh chấp về tài sản. Án phí ly hôn không có giá ngạch là án phí áp dụng đối với vụ án hôn nhân gia đình không có tranh chấp về tài sản.

II. Nguyên tắc chịu án phí ly hôn

Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, thì trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

.jpg)Như vậy, dù vợ hay chồng nếu bên nào là bên khởi kiện ly hôn đơn phương thì bên đó sẽ phải chịu án phí sơ thẩm. Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì mỗi người phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

III. Án phí ly hôn mới áp dụng là bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, mức thu án phí ly hôn như sau:

STT

Loại án phí

Mức thu

1

Tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch

300.000 đồng

2

Tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch

2.1

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2.2

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

2.3

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

2.4

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

2.5

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2.6

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000

.jpg)

IV. Các câu hỏi thường gặp về án phí ly hôn

4.1 Vợ chồng ly hôn tự thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung thì ai phải chịu án phí khi ly hôn ?

Trường hợp vợ chồng thỏa thuận trước khi tiến hành hòa giải:

Điểm d khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định: “Trường hợp đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung”

Theo quy định trên thì khi vợ chồng ly hôn thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung trước khi hòa giải thì sẽ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung.

Trường hợp vợ chồng thỏa thuận được sau khi tiến hành hòa giải và trước khi mở phiên tòa:

Điểm đ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định:

“Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia”

Theo quy định này thì mỗi bên vợ chồng sẽ phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia

Trường hợp vợ chồng thỏa thuận phân chia được 1 phần tài sản chung, 1 phần tài sản chung không thỏa thuận được:

Điểm e khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định:

“Trường hợp các đương sự có tranh chấp về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng, Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được thì các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.”

Theo quy định trên thì vợ chồng vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.

Tóm lại, tùy vào từng trường hợp mà vợ, chồng phải chịu án phí tương ứng.

4.2 Thời hạn phải nộp án phí ly hôn là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, thời hạn nộp tiền án phí như sau:

Người làm đơn ly hôn mất bao nhiêu tiền năm 2024

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí

Trong thời hạn 07 ngày kể từ kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Thời hạn nộp tiền án phí:

Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

4.3 Nộp tiền án phí, lệ phí ly hôn ở đâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 144 Bộ luật tố tụng dân sự, tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được nộp cho cơ quan thi hành án có thẩm quyền để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc nhà nước và được rút ra để thi hành án theo quyết định của Tòa án. Như vậy, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án tại cơ quan thi hành án có thẩm quyền ngay sau khi nhận được thông báo của Tòa án.


Trên đây là tư vấn của chúng tôi về án phí ly hôn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng với liên hệ ngay với NPLaw. Là một đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong các lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, giấy phép, giải quyết tranh chấp, hình sự, môi trường, NPLaw tự tin có thể giải đáp và hỗ trợ mọi vướng mắc của bạn kịp thời và hiệu quả.

Lệ phí nộp đơn ly hôn là bao nhiêu?

Trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu đơn phương ly hôn thì người yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng; Trường hợp cả vợ và chồng cùng có yêu cầu thuận tình ly hôn thì mỗi người phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 150.000 đồng.

Đơn phương ly hôn ai phải chịu tiền án phí?

Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm. Như vậy, dù vợ hay chồng nếu bên nào là bên khởi kiện ly hôn đơn phương thì bên đó sẽ phải chịu án phí sơ thẩm. Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì mỗi người phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?

Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định cụ thể về mức án phí ly hôn đơn phương trong trường hợp không tranh chấp là 300.000 đồng/vụ việc.

Nộp án phí bao lâu thì ly hôn?

Như vậy đối với vụ án ly hôn ở cấp sơ thẩm thì thời hạn nộp tạm ứng án phí là 07 ngày làm việc từ khi có được thông báo của Tòa án, còn đối với vụ án phúc thẩm thì thời hạn nộp tạm ứng án phí là 10 ngày kể từ ngày có thông báo của Tòa án. 1.