Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào

Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.

- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản : Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.

- Hậu quả :

Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.

Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.

* Bài 2 trang 22 SGK Sinh học 12. Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen.

Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 4: Đột biến gen giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 4 trang 19: Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích.

Lời giải:

Đột biến điểm gồm đột biến thay thế một cặp nucleôtit và đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleôtit. Trong các dạng đột biến trên, đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleôtit gây hậu quả lớn hơn vì: Khi đột biến làm mất đi hoặc thêm vào một cặp nucleôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 4 trang 21: Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nucleotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến?

Lời giải:

Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nucleôtit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến vì: Đột biến thay thế cặp nucleôtit làm thay đổi mã bộ ba trên gen nhưng mã di truyền có tính thoái hóa nên bộ ba sau đột biến vẫn mã hóa axit amin giống bộ ba ban đầu. Do đó, trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit không bị thay đổi.

Lời giải:

    – Khái niệm đột biến gen: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.

    – Các dạng đột biến điểm:

    * Đột biến thay thế một cặp nucleotit

      Một cặp nucleotit trong gen khi được thay thế bằng một cặp nucleotit khác có thể làm thay đổi trình tự axit trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.

    * Đột biến thêm hay mất một cặp nucleotit

      Khi đột biến làm mất đi hay thêm vào một cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.

      – Hậu quả của đột biến điểm: đột biến gen có thể gây hại, có lợi hoặc trung tính. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.

Lời giải:

 Một số cơ chế phát sinh đột biến gen.

   * Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN

   Các bazơ nitơ thường tồn tại hai dạng cấu trúc (dạng thường và dạng hiếm). Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản (kết cặp không hợp đôi) dẫn đến phát sinh đột biến gen. Ví dụ, guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong tái bản tạo nên đột biến G – X → T – A

   * Tác động của các tác nhân gây đột biến.

      – Tác động của các tác nhân vật lí như tia tử ngoại. (UV) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.

      – Tác nhân hóa học như 5 – brômuraxin (5UB) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A – T bằng G – X.

      – Tác nhân sinh học: dưới tác động của một số virut cũng gây nên đột biến gen. Ví dụ, virut viêm gan B, virut hecpet,…

Lời giải:

   Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố điều kiện môi trường và tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể có lợi hoặc trung tính.

Lời giải:

 Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:

 * Đối với tiến hóa:

   Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

 * Đối với thực tiễn:

   Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường chủ động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới.

  a) Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nucleotit là ít gây hại nhất.

  b) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.

  c) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

  d) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

Lời giải:

  Đáp án: a.

Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đôt biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit là gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì nó làm trượt khung sao chép, nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa protein làm thay đổi mã di truyền từ điểm đột biến. Mã di truyền bị đọc sai dẫn đến thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và protein do gen đột biến tạo ra không có chức năng hoặc chức năng bị thay đổi.

Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm: 1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. 2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc 3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. 4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. 5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính. 6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. Có bao nhiêu câu đúng?

A.

A. 2

B.

B. 3

C.

C. 5

D.

D. 4

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Các câu trả lời đúng: 4, 5, 6

Đột biến điểm là đột biến có liên quan đến 1 cặp nucleotit nhưng có vai trò quan trọng trong hình thành alen mới, cung cấp nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa

=> 1, 2 sai Tính có hại của đột biến phụ thuộc chủ yếu vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

=> 6 đúng , 3 sai Phần lớn đột biến đểm là đột biến thay thế cặp nucleotit

=> phần lớn là các đột biến trung tính => 4 và 5 đúng

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?

  • Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

  • Một gen có 3000 nucleotit, có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ~ 0,6685. Đây là dạng đột biến

  • Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?

  • Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

  • Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có

  • Nhận định nào dưới đây không đúng ?

  • Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?

    1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

    3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

    5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

    6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

  • Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp sẽ:

  • Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là

  • Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuleotit?

  • Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đen khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát đượC. Những gen ung thư loại này thường là:

  • Cho cácphátbiểusauvềđộtbiến gen:

    1. Độtbiến gen lànhữngbiếnđổitrongcấutrúccủa gen.

    2. Độtbiến gen làmthayđổivịtrícủa gen trên NST.

    3. Độtbiến gen làmxuấthiệncácalenkhácnhautrongquầnthể.

    4. Độtbiến gen cóthểgâyhạinhưngcũngcóthểvôhạihoặccólợichothểđộtbiến.

    Sốphátbiểuđúnglà:

  • Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?

  • Hóa chất gây đột biến 5- BU khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp AT thành cặp G- X . Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ sau :

  • Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào: (1) loại tác nhân gây đột biến. (2) đặc điểm cấu trúc của gen. (3) cường độ, liều lượng của tác nhân. (4) chức năng của gen. (5) cơ quan phát sinh đột biến.

    Số ý đúng là:

  • Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

    1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

    2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc

    3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

    6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

    Có bao nhiêu câu đúng?

  • Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

  • Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:

  • Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

  • Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây cóthể xảy ra?

    (1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.

    (2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

    (3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

    (4)Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.

    Số trường hợp là:

  • Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? .

  • Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là:

  • Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:

  • Kết luận nào sau đây là không đúng?

  • Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không cỏ khả năng:

  • Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • You may solve the problem . . . . . . . . . . you want, but the problem needs to be solved soon.

  • Tìmtấtcảcácgiátrịthamsố

    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    saochođồthịhàmsố
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    cóbađiểmcựctrịnộitiếpđườngtrònbánkínhbằng
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    .

  • Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình

    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    có dạng
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    với
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    là các số nguyên và nguyên tố cùng nhau. Tính
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào

  • Bình A chứa

    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu xanh,
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu đỏ và
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu trắng. Bình B chứa
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu xanh,
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu đỏ và
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu trắng. Bình C chứa
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu xanh,
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu đỏ và
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả cầu trắng. Từ mỗi bình lấy ra một quả cầu. Có bao nhiêu cách lấy để cuối cùng được
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    quả có màu giống nhau.

  • Charles Dickens is ___________ as one of the greatest names in English literature.

  • My teenage son is driving me crazy. He comes home whenever he wants, and he does . . . . . . . . . . he wants with whomever he sees.

  • Tìmgiá trị thực của tham số

    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    để đường thẳng
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    .

  • Tìm số hạng chứa

    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    trong khai triển
    Ở cặp độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường gây hậu quả như thế nào
    thành đa thức.