Phương pháp tăng giảm khối lượng hóa 10 bài halogen năm 2024
+ Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn. + Phương trình phản ứng tổng quát: 2M + nX2 $\xrightarrow{{}}$ 2MXn + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron. Bảo toàn khối lượng: mM + mX2 = mMXa (muối) Bảo toàn electron: $\sum{{{n}_{e\,(cho)}}=\sum{{{n}_{e\,(nhận)}}}}$ PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron. – Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu+ Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học: Cl2 + 2NaBr $\longrightarrow$ 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI $\longrightarrow$ 2NaCl + I2 Br2 + 2NaI $\longrightarrow$ 2NaBr + I2 + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán. Trên đây là trích một phần lý thuyết. Để xem đầy đủ Phương Pháp Giải Bài Tập (Lý thuyết, Bài tập, Hướng dẫn giải), bạn có thể tải file bên dưới. Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7 g.
Các bạn làm tương tự đối với các bài toán sau: Bài 1: Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa.
Bài 2: Cho 9,14 gam hợp kim gồm Cu, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 4M dư thì thu được 1 khí A, 1 dung dịch B và 1 phần không tan C có khối lượng 2,84 gam.
Bài 3: Cho 16,5 gam hỗn hợp muối Na2S và Na2SO3 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl đun nóng ta được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 27. Lượng axit dư trung hoà vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M.
* Phương pháp tăng giảm khối lượng Bước 1: Viết phương trình phản ứng Bước 2: Dựa vào phương trình, tính độ tăng (hoặc giảm) khối lượng của muối (chất rắn) Bước 3: Từ dữ liệu của bài toán, xác định độ tăng (hoặc giảm) khối lượng của muối (chất rắn) rồi dùng qui tắc tam suất (nhân chéo chia ngang) để suy ra giá trị đề bài yêu cầu tính. Ví dụ: Cho khí clo dư tác dụng hết với NaI. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thấy khối lượng muối thu đựơc nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 9,15 gam. Tính khối lượng NaI ban đầu? Làm tương tự các bài sau: Bài 1: Cho Br2 dư tác dụng hết với dung dịch NaI, sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thấy khối lượng muối thu được nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 2,82 gam. Tính khối lượng Br2 đã phản ứng? Bài 2: Cho 5 gam Br2 có lẫn tạp chất là clo vào 1 lit dung dịch chứa 1,6 gam KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định % khối lượng của clo trong 5 gam brom đem phản ứng? * Phương pháp dùng mốc so sánh Bước 1: Viết các phương trình phản ứng Bước 2: Giả sử các phản ứng xảy ra theo tuần tự (1) và (2). Xác định số liệu cho trong đề ra nằm ở giai đoạn nào: – Chưa xong phản ứng (1) – Xong phản ứng (1) bắt đầu qua phản ứng (2) → mốc 1 – Đã xong 2 phản ứng (1) và (2) → mốc 2 Bước 3: So sánh số liệu trong đề với 2 mốc ® xác định phản ứng xảy ra đến giai đoạn nào Bước 4: Xác định giá trị cần tìm Ví dụ: Cho 200 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2M và NaBr 0,1 M. Thêm dung dịch AgNO3 0,1M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã thêm vào với khối lượng kết tủa lần lượt bằng:
( Chấp nhận rằng AgCl chỉ kết tủa sau khi AgBr kết tủa hết) Filed under: Bài tập, Halogen, Phương pháp giải toán hóa học vô cơ, Tự luận | Tagged: Bài tập, halogen, Tự luận | |