Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi

Cho phương trình mx2–2m–2x+m–3=0 . Khẳng định nào sau đây là sai:

A.Nếu m=0 thì phương trình có nghiệm x=34 .

B.Nếu m=4 thì phương trình có nghiệm kép x=34 .

C.Nếu m>4 thì phương trình vô nghiệm.

D.Nếu 0≠m≤4 thì phương trình có nghiệm: x=m−2−4−mm , x=m−2+4−mm .

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:Lời giải
Chn B
Với m=0 ta được phương trình 4x−3=0 ⇔x=34 .
Với m≠0 ta có Δ=m−22−mm−3=−m+4 .
Với m=4 phương trình có nghiệm kép x=12 .

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Các dạng khác - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH - Toán Học 10 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khi giải phương trình

    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    , ta tiến hành theo các bước sau: Bước
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    : Bình phương hai vế của phương trình
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    ta được:
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    Bước
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    : Khai triển và rút gọn
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    ta được:
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    hay
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    . Bước
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    : Khi
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    , ta có
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    . Khi
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    , ta có
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    . Vậy tập nghiệm của phương trình là:
    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
    . Cách giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào?

  • Điềukiệnxácđịnhcủaphươngtrình

    Phương trình m bình trừ 4 x bình cộng 2 m - 2 x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Từ tập $A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}$ lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm bốn chữ số đôi một khác nhau?

  • Sản phẩm cố định đầu tiên trong pha tối của quang hợp ở thực vật C4 ?

  • Trong hô hấp, quá trình đường phân xảy ra ở đâu?

  • Sau khi khai triển và rút gọn biểu thức $f(x)= \left( x^2+ \dfrac{3}{x} \right) ^{12} + \left( 2x^3 + \dfrac{1}{x} \right) ^{21}$ thì $f(x)$ có bao nhiêu số hạng?

  • Cho khai triển $(1+2x+3x^2)^n = a_0+a_1x+a_2x^2+\cdots+a_{2n}x^{2n}$. Tìm hệ số của $x^5$ trong khai triển trên biết rằng $a_0+a_2+a_4+\cdots+a_{2n}=30233600$.

  • Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa: I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng. III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học hoặc hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • Một đa giác đều 12 cạnh thì số hình chữ nhật có bốn đỉnh là 4 trong 12 đỉnh là

  • Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

  • Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

  • Xếp ngẫu nhiên $10$ học sinh gồm $5$ nam và $5$ nữ thành một hàng dọc. Xác suất để \textbf{không} có bất kỳ hai học sinh cùng giới đứng cạnh nhau là