Quy trình xây dựng bài kiểm tra

QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra. Bước 3. Xác định nội dung kiểm tra lập ma trận đề kiểm tra. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm [đáp án] và thang điểm. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra. Sau đây chúng ta phân tích cụ thể mỗi bước 1. Bước 1- Xác định mục đích của đề kiểm tra Mỗi đề kiểm tra phải có mục đích rõ ràng. Xác định mục đích sử dụng của đề kiểm tra [hay thi]. Trả lời câu hỏi kiểm tra [hay thi] để làm gì? Khi xác định mục tiêu của đề kiểm tra cần trả lời hai câu hỏi sau: - Xác định “đo” – đánh giá cái gì? Người thiết lập ma trận cần xác định nội dung [khái niệm, cơ chế, quá trình…nào?] cần kiểm tra, so sánh nội dung kiểm tra tương ứng với mục nào trong SGK [bài học]. Đọc nội dung SGK để xác định những nội dung sâu hơn, rộng hơn so với yêu cầu của chuẩn KT – KN. Phải liệt kê nội dung các chủ đề cần kiểm tra bằng hệ thống các động từ đo mức độ tư duy [xem phụ lục 3 trong công văn 8773 ngày 30/12/2010] - Đo đối tượng nào [HS trung bình, khá, giỏi; HS vùng thuận lợi hay vùng khó khăn]? Trả lời câu hỏi này giúp người làm đề kiểm tra xác định được đối tượng HS cụ thể để quyết định tổng số điểm của ma trận là bao nhiêu, sự phân bố của câu hỏi trong các ô của ma trận nghiêng nhiều về cột nhận biết và thông hiểu hay nghiêng nhiều về cột vận dụng thấp và vận dụng cao. [Ma trận phù hợp là ma trận mà khi ra đề kiểm tra áp dụng phù hợp với năng lực tư duy của trên 50% số HS tham gia kiểm tra; và mỗi HS có trên 50% cơ hội trả lời đúng mỗi câu hỏi trong đề kiểm tra]. Tìm hiểu nội dung trong chuẩn quy định mức độ cần đạt được về kiến thức, kĩ năng  phân tích, thảo luận nhóm để xác định thống nhất mức độ đo [đánh giá]. Thảo luận nhóm, sử dụng động từ hành động đo được để xác định mục tiêu kiểm tra, chỉ rõ 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS: + Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình và HS chưa đạt trung bình. + Mức trên chuẩn đối với HS khá. + Mức xuất sắc đối với HS giỏi. 2. Bước 2 - Xác định hình thức đề kiểm tra Đề kiểm tra viết có các hình thức sau: 1] Đề kiểm tra tự luận; 2] Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan; 3] Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan. Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn. Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận. - Xác định hình thức kiểm tra [tự luận, trắc nghiệm hay kết hợp cả tự luận và trắc nghiệm] sẽ giúp người làm ma trận hình dung được số lượng chuẩn sẽ kiểm tra. Nếu là hình thức tự luận thì số lượng chuẩn được lựa chọn để kiểm tra sẽ ít hơn số lượng chuẩn đối với đề kiểm tra TNKQ và số câu hỏi trong đề kiểm tra tự luận cũng ít hơn trong đề kiểm tra TNKQ. 3. Bước 3 - Xác định nội dung đề kiểm tra lập ma trận đề kiểm tra Thiết lập các mục tiêu kiến thức và giáo dục cần đánh giá. Để xác định nội dung đề kiểm tra, cần liệt kê chi tiết các mục tiêu dạy học về kiến thức, kĩ năng, thái độ của phần chương trình đề ra để đánh giá kết quả học tập của học sinh về các hành vi và năng lực cần phát triển tương thích với Chuẩn nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐ–BGD&ĐT ngày 05/5/2006. Thiết lập ma trận đề kiểm tra [bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra] Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng [gồm có vận dụng ở cấp độ thấp –vận dụng ở cấp độ cao hơn: phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạo]. Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho mức độ nhận thức của mỗi chủ đề hoặc đơn vị kiến thức kĩ năng, trong đó: 1 là mức nhận biết, 2 là mức thông hiểu, 3 là mức vận dụng thấp, 4 là mức vận dụng cao. Nếu qui ước: 100 điểm là mức nhận biết 200 điểm là mức thông hiểu, 300 điểm là mức vận dụng thấp và 400 điểm là mức vận dụng cao. Tại sao lại qui định như vậy mà không qui định là 10 điểm như chúng ta vẫn quen làm? Thực chất thì không khác gì vì bản chất mức độ tư duy của HS được đo từ thấp tới cao; Nếu theo thang điểm 10 ta có ít bậc phân chia hơn là cho từ 100 đến 400 điểm. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề [nội dung, chương…] Chủ đề 1 ...% tổng số điểm =... điểm Nhận biết Thông hiểu [Bậc 1] [Bậc 2] Vận dụng ở cấp độ thấp [Bậc 3] Vận dụng ở cấp độ cao [Bậc 4] ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... điểm Số câu ...% hàng =... ...% hàng =... ...% hàng =... Chủ đề 2 ...% tổng số điểm =... điểm Chủ đề n ...% tổng số điểm ...% hàng =... =... điểm 100% = Tổng số điểm điểm điểm điểm điểm Số câu Số câu Số câu Số câu ...% tổng số điểm =... điểm ...% tổng số điểm =... điểm ...% tổng số điểm =... điểm ...% tổng số điểm =... điểm Kỹ thuật thiết kế câu hỏi Các câu hỏi nên diễn đạt sao cho có thể kiểm tra được nhiều lĩnh vực và mức độ học khác nhau của HS như: nhớ, hiểu, vận dụng, kỹ năng, thái độ. Có thể sử dụng các từ nghi vấn chung về phẩm chất, về phương thức, về nguyên nhân, về kết quả, về mối quan hệ, so sánh, chứng minh, ...để tạo ra các câu hỏi cụ thể. 1. Những câu hỏi nhằm khai thác vốn tri thức, vốn sống, những hiểu biết đã có của HS có thể dùng các từ hỏi chung như sau: - Em đã biết gì về.......? - Cho một ví dụ về......? 2. Những câu hỏi đòi hỏi HS phải giải thích có thể dùng các từ hỏi chung như sau: - Hãy giải thích tại sao........? - Em có thể giải thích như thế nào về ........? 3. Những câu hỏi đòi hỏi HS phải phân tích, so sánh có thể dùng các từ hỏi chung như sau: - Nêu rõ những điểm giống nhau, khác nhau giữa ......và......là gì? - Những đặc điểm nào chứng tỏ..............? 4. Những câu hỏi đòi hỏi HS nêu lên những phán đoán, những dự đoán, những giả định của mình [trong giải quyết vấn đề, nghiên cứu,...] có thể dùng các từ hỏi chung như sau: - Điều gì sẽ sảy ra nếu.......? - Thử dự đoán xem.........như thế nào? khi/nếu....... - Hiện tượng đó có thể sảy ra không nếu....... Ngoài ra, trong câu hỏi nên sử dụng các động từ như: phân tích, chứng minh, so sánh, định nghĩa, đánh giá, giải thích, xác định, minh hoạ, liên hệ, tóm tắt, mô tả quá trình,... 5. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm [đáp án] và thang điểm Việc xây dựng hướng dẫn chấm [đáp án] và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu: - Nội dung: khoa học và chính xác; - Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu; - Phù hợp với ma trận đề kiểm tra, làm nổi bật sự mô tả mỗi tiêu chí trong bảng ma trận mà tốt nhất là mô tả mức độ hoàn thành công việc của học sinh sẽ tương ứng với điểm số mà họ đạt được.

TẬP HUẤNBIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA,XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂNTháng 8/2011Quy trình biên soạn đề kiểm traQuy trình biên soạn đề kiểm traQuy trình biên soạn đề kiểm traBước 1. Xác định mục đích của đềBước 1. Xác định mục đích của đềBước 2. Xác định hình thức đềBước 2. Xác định hình thức đềBước 3. Thiết lập ma trận Bước 3. Thiết lập ma trận Bước 4. Soạn câu hỏi theo ma trậnBước 4. Soạn câu hỏi theo ma trận Bước 5. Xây dựng đáp án và thang điểmBước 5. Xây dựng đáp án và thang điểmBước 6. Kiểm tra lại việc soạn đề Bước 6. Kiểm tra lại việc soạn đề Bước 1. Xác định mục đích của đề Bước 1. Xác định mục đích của đề Căn cứCăn cứ Yêu cầu của việc kiểm traYêu cầu của việc kiểm tra Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Thực tế học tập của học sinh Thực tế học tập của học sinh Bước 2. Xác định hình thức đề Bước 2. Xác định hình thức đề Đề tự luận;Đề tự luận;Đề trắc nghiệm khách quan;Đề trắc nghiệm khách quan;Đề kết hợp cả hai hình thức.Đề kết hợp cả hai hình thức.Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm traBước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAKHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAChủ đề kiểm tra Chủ đề kiểm tra Nhận biết Nhận biết Thông hiểu Thông hiểu Vận dụngVận dụng CộngCộng Cấp độ thấpCấp độ thấp Cấp độ caoCấp độ cao Chủ đề Chủ đề 11Chuẩn KT, KN cần Chuẩn KT, KN cần kiểm tra [Ch]kiểm tra [Ch] [Ch][Ch] [Ch][Ch] [Ch][Ch] Số câu Số câu Số điểm Số điểm Tỉ lệ %Tỉ lệ % Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câu điểm= % điểm= % Chủ đề Chủ đề 22[Ch][Ch] [Ch][Ch] [Ch][Ch] [Ch][Ch] Số câu Số câu Số điểm Số điểm Tỉ lệ %Tỉ lệ % Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câu điểm= % điểm= % ………………………………………………………………………………………………..Chủ đề Chủ đề nn[Ch][Ch] [Ch][Ch] [Ch][Ch] [Ch][Ch] Số câu Số câu Số điểm Số điểm Tỉ lệ %Tỉ lệ % Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câuSố điểmSố điểm Số câuSố câu điểm= % điểm= % Tổng số câu Tổng số câu Tổng số điểmTổng số điểmTỉ lệ %Tỉ lệ % Số câuSố câuSố điểmSố điểm %%Số câuSố câuSố điểmSố điểm %%Số câuSố câuSố điểmSố điểm %%Số câuSố câuSố điểmSố điểm %%Số câuSố câuSố điểmSố điểm CÁC MỨC ĐỘ GIÚP HS NẮM VỮNG CHUẨN KTCÁC MỨC ĐỘ GIÚP HS NẮM VỮNG CHUẨN KTMức độMức độ Định nghĩaĐịnh nghĩaYêu cầu chínhYêu cầu chính 1- Nhận biết1- Nhận biết Nhận thức bài học. Nhận thức bài học. Nhớ lại kiến thức cơ Nhớ lại kiến thức cơ bản. bản. 2- Thông hiểu2- Thông hiểu Trình bày [hiểu Trình bày [hiểu được] ý nghĩa bài được] ý nghĩa bài học. học. Xác định được kiến Xác định được kiến thức trọng tâm . thức trọng tâm . 3- Vận dụng3- Vận dụng Vận dụng kĩ năng tư Vận dụng kĩ năng tư duy vào bài học cụ duy vào bài học cụ thể thể Biết vận dụng kiến Biết vận dụng kiến thức vào thực hành.thức vào thực hành.4- Phân tích4- Phân tích Vận dụng kĩ năng vào bài Vận dụng kĩ năng vào bài học khó, biết so sánh , học khó, biết so sánh , tích hợp kiến thức.tích hợp kiến thức.Thiết kế được Thiết kế được phương pháp tự phương pháp tự học, tự tìm tòi học, tự tìm tòi kiến thức.kiến thức.5- Tổng hợp5- Tổng hợp Vận dụng kĩ năng vào Vận dụng kĩ năng vào trường hợp phức hợp để trường hợp phức hợp để trình bày bài viết. trình bày bài viết. Tìm được lỗi Tìm được lỗi trong các phương trong các phương án. án. 6- Đánh giá6- Đánh giá Vận dụng kĩ năng vào bài Vận dụng kĩ năng vào bài học để đưa ra giải pháp học để đưa ra giải pháp học tập mới và so sánh nó học tập mới và so sánh nó với giải pháp vận dụng với giải pháp vận dụng chưa hiệu quả. chưa hiệu quả. Thiết kế được Thiết kế được phương án mới về phương án mới về học tập. học tập. CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY CẦN THIẾT ĐƯỢC ĐÁNH GIÁCẤP ĐỘ TD MÔ TẢNhận biếtHS nhớ khái niệm cơ bản, nêu lên hoặc nhận ra chúng Thông hiểuHS hiểu khái niệm cơ bản, xác định, phân biệt hoặc đối chiếu khi chúng thể hiện theo cách tương tự của GV đã giảng hoặc như ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớpVận dụng[Mức độ thấp]HS hiểu được khái niệm ở cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và vận dụng chúng để tổ chức lại thông tin đã được trình bày giống với bài giảng của giáo viên [sách giáo khoa.]Vận dụng[Mức độ cao]HS sử dụng các khái niệm về môn học để giải quyết vấn đề mới, không giống với điều đã được học hoặc trình bày trong SGK nhưng phù hợp khi được giải quyết với kỹ năng và kiến thức được giảng dạy. Đây là vấn đề giống với tình huống HS sẽ gặp ở ngoài xã hộiMỨC ĐỘ NHẬN BIẾT+ Nêu lên được+ Trình bày được+ Phát biểu được+ Kể lại được+ Nhận biết được+ Chỉ ra được+ Mô tả đượcMỨC ĐỘ THÔNG HIỂU+ Xác định được+ So sánh được+ Phân biệt được+ Phát hiện được+ Tóm tắt đượcMỨC ĐỘ VẬN DỤNG+ Giải thích được+ Chứng minh được+ Liên hệ được+ Vận dụng đượcCác bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra:Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: B1. B1. Liệt kê các chủ đề cần kiểm tra; Liệt kê các chủ đề cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;B3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề;B3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề;B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với tỉ lệ %;B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với tỉ lệ %;B6. Tính số điểm và số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;B6. Tính số điểm và số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa.B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa. Bước 4.Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trậnBiên soạn câu hỏi theo ma trậnMMỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn ỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệmđề, khái niệm Số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề Số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy địnhquy địnhCác yêu cầu:Các yêu cầu: + Câu hỏi có nhiều lựa chọn + Câu hỏi có nhiều lựa chọn + Câu hỏi tự luận+ Câu hỏi tự luận Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọnCác yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 1. Đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;1. Đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;2. Phù hợp với tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và 2. Phù hợp với tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;số điểm tương ứng;3. Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc vấn đề cụ thể;3. Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc vấn đề cụ thể;4. Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong 4. Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;sách giáo khoa;5. Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối 5. Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;với mọi học sinh;6. Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học 6. Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;sinh không nắm vững kiến thức;7. Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay 7. Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;nhận thức sai lệch của học sinh;8. Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án 8. Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác;đúng của các câu hỏi khác;9. Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội 9. Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;dung của câu dẫn;10. Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng nhất;10. Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng nhất;11. Không đưa ra phương án “11. Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều Tất cả các đáp án trên đều đúngđúng” hoặc “” hoặc “không có phương án nào đúngkhông có phương án nào đúng”.”.Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luậnCác yêu cầu đối với câu hỏi tự luận1. Đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;1. Đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;2. Phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình 2. Phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;bày và số điểm tương ứng;3. Yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các 3. Yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;tình huống mới;4. Thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;4. Thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;5. Nội dung đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể 5. Nội dung đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;về cách thực hiện yêu cầu đó;6. Phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;6. Phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;7. Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ 7. Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;những khái niệm, thông tin;8. Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi truyền tải hết những 8. Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi truyền tải hết những yêu cầu của người ra đề đến học sinh;yêu cầu của người ra đề đến học sinh;9. Câu hỏi 9. Câu hỏi nên nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; mục đích bài luận; thời gian để viết bài luận; các tiêu chí mục đích bài luận; thời gian để viết bài luận; các tiêu chí cần đạt;cần đạt;10. Nếu yêu cầu nêu và chứng minh cho quan điểm của 10. Nếu yêu cầu nêu và chứng minh cho quan điểm của học sinh, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm sẽ được đánh giá dựa học sinh, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đưa ra để chứng trên những lập luận logic mà học sinh đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm chứ không chỉ đơn thuần là nêu minh và bảo vệ quan điểm chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.quan điểm đó.Bước 5.Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm [đáp án] và Xây dựng hướng dẫn chấm [đáp án] và thang điểmthang điểm Nội dung: khoa học và chính xác; Nội dung: khoa học và chính xác;  Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;và dễ hiểu; Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quanĐề kiểm tra trắc nghiệm khách quan Cách 1Cách 1:: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. đều cho tổng số câu hỏi. Cách 2:Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Đề kiểm tra kết hợp tự luận Đề kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quanvà trắc nghiệm khách quanĐiểm toàn bài là 10 điểm. Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số điểm Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.bằng nhau.Ví dụVí dụ: 30% cho TNKQ và 70% cho TL thì điểm cho : 30% cho TNKQ và 70% cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được 3/12 = câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được 3/12 = 0,25 điểm.0,25 điểm. Đề kiểm tra tự luậnĐề kiểm tra tự luậnCách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm traB3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra Khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận [luận [tham khảo các tài liệu về đánh giá kết tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinhquả học tập của học sinh].].Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traBước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra1. Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang 1. Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểmđiểm Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.tính khoa học và chính xác.2. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:2. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?Thời gian dự kiến có phù hợp không?3. Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho 3. Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh [đối tượng học sinh [nếu có điều kiệnnếu có điều kiện].].4. Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang 4. Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.điểm. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠNQUÍ THẦY CÔ !

Video liên quan

Chủ Đề