Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 15 kg bằng bao nhiêu kg

\[1\] tạ gấp \[1\] yến bao nhiêu lần?

\[1g = \dfrac{1}{{100}}dag\]. Đúng hay sai?

\[3\] tấn \[=\,30\] tạ. Đúng hay sai?

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \[45kg = ...dag\]

Điền số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \[15\] tấn $< ... kg.$

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trên là:

Đề bài

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền dấu [>,  2 tạ 1kg

      B. 2 tấn 10kg  <  2 tạ 1kg

      C. 2 tấn 10kg  =  2 tạ 1kg

b]       \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ  …  300 tháng

       A. \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ  >  300 tháng

       B. \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ  <  300 tháng

       C. \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ  =  300 tháng

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a] Cho 6 chữ số 1, 2, 5, 6, 9, 0. Hãy viết số bé nhất gồm 6 chữ số đã cho.

A. 012569                               B. 125690                             C. 102569

b] Giá trị của chữ số 5 trong số đã tìm được ở câu a là:

A. 50                                       B. 500                                   C. 5000

c] Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người:

Khuê

Văn

Quân

13 phút

\[\dfrac{1}{5}\] giờ

700 giây

12 phút 45 giây

Người chạy nhanh nhất là:

A. Khuê                                        B. Văn

C. Tú                                            D. Quân

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 2 tạ 3 yến 5kg = …...... kg

    5 yến 6kg = …………. kg

    3 tấn 5 tạ = ……………. kg

    300 yến = …………… tấn

    1200kg = ……………... tạ

    80 000kg = …………... tấn

b] 4000 giây = ……giờ …... phút …… giây

    1 ngày = ………… giây

Bài 4. Một chiếc cầu dài 800m có biển cấm ô tô chạy quá 10km một giờ. Một người lái xe đã cho ô tô chạy qua cầu hết \[\dfrac{1}{{12}}\] giờ. Hỏi người đó có tôn trọng luật an toàn giao thông hay không?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 5 yến, ô tô thứ hai chở được bằng \[\dfrac{1}{5}\] khối lượng hàng của ô tô thứ nhất, nhưng bằng \[\dfrac{1}{4}\] khối lượng hàng của ô tô thứ ba. Hỏi cả 3 ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Khi viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2009 thì phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a] Áp dụng cách đổi 1 tấn = 1000kg và 1 tạ = 100kg để đổi các số đo về cùng đơn vị là kg, sau đó so sánh kết quả với nhau. Từ đó xác định đúng sai.

b] 1 thế kỉ = 100 năm, đổi đơn vị thế kỉ về đơn vị năm.

    1 năm = 12 tháng, đổi đơn vị năm về đơn vị tháng rồi so sánh.

Cách giải :

a] 2 tấn 10kg = 2000kg + 10kg = 2010kg

   20 tạ 1kg = 2000kg + 1kg = 2001kg

Mà: 2010kg  >  2001kg.

Do đó:  2 tấn 10kg  >  20 tạ 1kg.

Ta có kết quả : A – Đúng,        B – Sai,        C – Sai.

b] \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ = 25 năm [vì 100 : 4 = 24]

                  =  300 tháng [vì 12 × 25 = 300]

Ta có kết quả:  A – Sai,            B – Sai,       C – Đúng.

Bài 2.

Phương pháp giải:

a] Trong 6 số đã cho, số bé nhất là số 0, nhưng để tạo thành số có 6 chữ số thì chữ số 0 không thể đứng đầu. Nên số hàng trăm nghìn là số 1, các chữ số còn lại sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ta được số cần tìm.

b] Xác định vị trí của chữ số 5 trong số đó để tìm giá trị.

c] Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị giây rồi so sánh. Bạn nào có số giây ít hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn.

Cách giải :

a] Số bé nhất gồm 6 chữ số 1, 2, 5, 6, 9, 0 là 102569.

Chọn đáp án C.

b] Trong số 102569 chữ số 5 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 500.

Chọn đáp án B.

c] Khuê: 13 phút = 780 giây

   Văn: \[\dfrac{1}{5}\] giờ = 12 phút = 720 giây

   Tú: 700 giây

   Quân: 12 phút 45 giây = 720 giây + 45 giây = 765 giây.

Ta có : 700 giây < 720 giây < 765 giây < 780 giây.

Vậy Tú nhanh nhất.

Chọn đáp án C.

Bài 3.

Phương pháp giải:

a] Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:

b] Áp dụng cách chuyển đổi:  1 giờ = 60 phút = 3600 giây.

Cách giải :

a] 2 tạ 3 yến 5kg =  200kg + 30kg + 5kg = 235kg

    5 yến 6kg = 50kg + 6kg = 56kg

    3 tấn 5 tạ =  3000kg + 500kg = 3500kg

    300 yến =  3 tấn

    1200kg = 12 tạ

    80 000kg = 80 tấn

b] 4000 giây = 1 giờ 6 phút 40 giây

    1 ngày = 24 giờ = 86400 giây

Bài 4.

Phương pháp giải:

- Đổi: \[\dfrac{1}{{12}}\] giờ = 5 phút.

- Tính quãng đường người đó đi trong 1 giờ [hay 60 phút]  ta lấy quãng đường đi được trong 5 phút chia cho 5 rồi nhân với 60.

- So sánh:

Nếu quãng đường đi được trong 1 giờ ít hơn 10km thì người đó vẫn tôn trọng luật an toàn giao thông.

Nếu quãng đường đi được trong 1 giờ vượt quá 10km thì người đó không tôn trọng luật an toàn giao thông.

Cách giải :

Đổi: \[\dfrac{1}{{12}}\] giờ = 5 phút.

1 giờ người đó lái ô tô chạy được số ki-lô-mét là:

        800 : 5 × 60 = 9600m = 9km 600m.

Vì 9 km 600m < 10km nên người đó có tôn trọng luật an toàn giao thông.

Bài 5.

Phương pháp giải:

- Đổi đơn vị đo khối lượng về đơn vị ki-lô-gam.

- Tìm khối lượng hàng ô tô thứ hai chở được ta lấy khối lượng hàng ô tô thứ nhất chở được chia cho 5.

- Khối lượng hàng ô tô thứ hai chở bằng \[\dfrac{1}{4}\] khối lượng hàng của ô tô thứ ba tức là khối lượng hàng ô tô thứ ba chở gấp 4 lần lượng hàng ô tô thứ hai chở, từ đó tìm được khối lượng hàng ô tô thứ ba chở được.

- Tìm tổng khối lượng hàng ba xe chở được.

Cách giải:

Đổi : 4 tạ 5 yến = 450kg.

Ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là:

450 : 5 = 90 [kg]

Ô tô thứ ba chở được số ki-lô-gam hàng là:

90 × 4 = 360 [kg]

Cả ba ô tô chở được số ki-lô-gam hàng là:

450 + 90 + 360 = 900 [kg]

Đáp số: 900kg.

Bài 6.

Phương pháp giải:

- Tìm số các số có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số, 4 chữ số theo công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều:

          Số số hạng = [Số cuối – số đầu] : khoảng cách giữa hai số + 1.

- Số các chữ số cần tìm = 1 × số các số có 1 chữ số + 2 × số các số có 2 chữ số + 3 × số các số có 3 chữ số + 4 × số các số có 4 chữ số.

Cách giải :

Từ 1 đến 2009 có:

Dãy các số có 1 chữ số là 1; 2; 3; ... ; 8; 9.

Số các số có 1 chữ số là :

          [9 – 1] : 1 + 1 = 9

Dãy các số có 2 chữ số là 10; 11; 12; ...; 97; 98; 99.

Số các số có 2 chữ số là :

          [99 – 10] : 1 + 1 = 90

Dãy các số có 3 chữ số là 100; 101; ...; 998; 999.

Số các số có 3 chữ số là :

          [999 – 100] : 1 + 1 = 900

Dãy các số có 4 chữ số là 1000; 1001; ...; 2008; 2009.

Số các số có 4 chữ số là :

         [2009 – 1000] : 1 + 1 = 1010

Số lượng chữ số để viết dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2009 là:

         1 × 9 + 2 × 90 + 3× 900 + 4 × 1010 = 6929 [chữ số ].

                     Đáp số: 6929 số.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề