Sự khác nhau giữa empathy và sympathy

Là Gì 3 Tháng Mười, 2021 Là Gì

Sympathy Là Gì – Phân Biệt ‘Empathy’ Và ‘Sympathy’

Tiếng Anh có nhiều cặp từ dễ nhầm lẫn do phương thức viết hoặc nét nghĩa hệt như nhau. “Empathy” and “sympathy” cũng là cặp từ cần để ý về phương thức áp dụng.

Bài trước Phân biệt “walking”, “trekking”, “hiking”

Bài Viết: Sympathy là gì

Thầy giáo Seally Nguyen share phương thức nhận thấy “empathy” and “sympathy”. Empathy and sympathy là hai từ thường đc áp dụng lẫn lộn trong bối cảnh như: nhà bị trộm, nhà có người ốm, mất việc… để share nỗi buồn nào đó với người khác. Nhưng hai từ này có nghĩa khác nhau, and bạn nên thận trọng khi áp dụng một trong hai từ cho đúng ngữ cảnh của nó. Empathy hiểu nôm na là sự đồng cảm với người khác, đặc thù khi mình từng thông qua tình cảnh hệt như. Ví dụ: – Having been late lớn class many times himself, the teacher had empathy on the students who was late. [Trước kia từng lên lớp muộn rất nhiều lần, thầy giáo rất thông cảm với các bạn đến lớp muộn]. Từ này có nghĩa là đặt mình vào hoàn cảnh của những người khác để hiểu vấn đề của họ [put yourself into someone”s shoes]. Trong khi đó, sympathy là việc chia buồn với nỗi đau hoặc mất mát của những người khác, ví dụ: – I offer my sympathy lớn the loss of income of the fishermen due lớn the pollution. [Tôi cảm thông với các thiệt hại của ngư dân do độc hại.] Như thế, bạn cũng có thể cảm nhận sự khác biệt giữa hai từ này. Sympathy là sự share nỗi đau mà một người dành cho người khác, nhưng empathy tập trung vào việc đặt mình vào hoàn cảnh của những người khác để thấu hiểu nỗi đau của họ. Bạn cũng có thể thương cảm các ngư dân bị mất biển, nhưng nếu chưa lúc nào sống bằng nghề chài lưới, bạn sẽ đã hết có empathy với họ. Chỉ có người từng sống chết với biển khơi and những luồng cá mới có thể làm đc điều đó [feel empathy]. Động từ của empathy là empathize, động từ của sympathy là sympathize rất được áp dụng với nghĩa tương ứng: – I empathize with students being late in class, because I was always late as a student. [Tôi thông cảm với sinh viên đến muộn, vì hồi là sinh viên, tôi đến lớp muộn suốt]. – I sympathize with people affected by the sea pollution. [Tôi share nỗi đau với các người bị liên quan bởi độc hại biển].

Theo VnExpress

Xem Ngay:  tường cách âm tiếng anh là gì ?

Bài tiếp Phân biệt “amount” and “number” Các bài bạn cũng có thể âu yếm

Mong chờ Festival hoa Đà Lạt năm 2017

Xem Ngay: Hỏi Về Sự Khác Nhau Giữa Phương Thức Thanh Toán Tt Và Ttr Là Gì

Nghề cổ Đất Việt – Kỳ 8: Quỳ vàng bạc Kiêu Kỵ – Kín kẽ độc nhất vô nhị
Truyện cười: Điểm nổi bật
Truyện cười: Không phải thằng mọi khi
Truyện cười: Kẻ ngốc!

Xem Ngay: Chuyển Giá Là Gì – Tranh Cãi Về ‘chuyển Giá’

#sự khác biệt#share#tiếng anh#tập trung#thấu hiểu#khác biệt#mất mát#thận trọng#vấn đề#nỗi buồn#đồng cảm#nỗi đau#thông qua#giống nhau#liên quan#nhận thấy#độc hại#sinh viên#thầy giáo#empathy#sympathy#ffect#thiệt hại#bối cảnh#ngữ cảnh#độc hại biển#cảm thông#hoàn cảnh#biển khơi#thông cảm#thương cảm#đặc thù#nhầm lẫn#người khác#áp dụng#có thể#lúc nào#chỉ có#chia buồn#có nghĩa#có người#động từ#hương cả#khác nhau#đã hết#lẫn lộn#lên lớp#để ý#nghĩa là#ngư dân#như thế#sống chết#tình cảnh#trong khi#trước kia#từng trải#hệt như#tương ứng#ví dụ

Thể Loại: Chia sẻ trình bày Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: Sympathy Là Gì – Phân Biệt ‘Empathy’ Và ‘Sympathy’

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com Sympathy Là Gì – Phân Biệt ‘Empathy’ Và ‘Sympathy’

Nhớ hôm đi học, giảng viên hỏi cả lớp “Sự khác nhau giữa Empathy và Sympathy là gì?”. Mọi người trả lời theo nhiều cách nhưng hầu như không có câu trả lời nào là chính xác và đầy đủ.

Sympathy – cảm thông – là sự đồng cảm, chia sẻ, bảo vệ ai đó khi người ta mắc lỗi hoặc phạm sai lầm [làm ảnh hưởng đến người khác]. Empathy – thấu hiểu – là sự đồng cảm, chia sẻ nhưng phân định rạch ròi chuyện phải trái đúng sai, không vì tình cảm cá nhân mà bao che lỗi lầm cho bạn mình. Khi con phạm tội, một người cha “Sympathy” sẽ giúp con bỏ trốn, lẩn tránh pháp luật hòng thoát khỏi sự trừng phạt. Nhưng một người cha “Empathy” sẽ trấn an con mình bằng tình yêu thương và khuyên nhủ con ra đầu thú, chấp nhận trả giá cho hành động của mình rồi bắt đầu lại từ đầu.

Trong cách cư xử hàng ngày, người Việt đã thiếu “sympathy”, lại càng ít người có thể “empathy” với người khác. Vì vậy, người ta luôn dễ dàng phán xét nhau trong mọi chuyện từ gia đình đến công việc. Rồi để “bình thường hóa quan hệ”, người ta thường chọn “sympathy” thay vì chọn “empathy”. Và do đó, các mối quan hệ hầu hết được xây dựng dựa vào cảm xúc chứ không phải bằng lý trí, một người năng lực tốt nhưng “khó ưa” luôn có xu hướng bị chèn ép hơn là một người năng lực tầm thường nhưng “khôn khéo”. Và người ta luôn bảo nhau “cả xã hội nó thế, mình không thế sao được”.

Với một nhóm làm việc chung, điều này còn nguy hiểm hơn, nó làm chia rẽ mối quan hệ giữa những thành viên, gây bất công và khiến tổ chức tan rã hoặc làm việc không hiệu quả. Đây là đặc trưng của môi trường cơ quan nhà nước nhưng cũng không hiếm gặp ở các công ty tư nhân.

Cuộc sống luôn cần có “sympathy”, nhưng “empathy” còn quan trọng hơn. Và muốn luôn luôn “empathy” trong tất cả mọi việc, chẳng có cách nào khác là phải chịu khó học hỏi và luyện tập, tích lũy kiến thức, nâng cao khả năng phân tích cũng như làm chủ cảm xúc.

Nguyễn Thị Bích Ngà

Theo facebook Nguyễn Thị Bích Ngà
Đăng có chỉnh sửa dưới sự cho phép của tác giả

  • Xem thêm cùng tác giả loạt bài “Nền tảng giáo dục gia đình” tại đây.
  • Xem thêm cùng tác giả loạt bài “Thói xấu người Việt” tại đây.
  • Xem thêm cùng tác giả loạt bài “Những tổn thương vô tình gây cho con” tại đây

Xem thêm: Xã hội thiếu vắng tình yêu thương

Mời xem video:

Sử Dụng Từ

Khi bạn hiểu và cảm nhận được cảm xúc của người khác dành cho mình, bạn có empathy. Nó thường được nói đến như một tính cách mà mọi người có ở các mức độ khác nhau. Ví dụ: if hearing a tragic news story makes you feel almost as if the story concerns you personally, you have the ability to empathize.

Khi bạn sympathize với ai đó, bạn có lòng trắc ẩn với người đó, nhưng bạn không nhất thiết phải cảm nhận được cảm xúc của cô ấy. Ví dụ: if your feelings toward someone who is experiencing hardship are limited to sympathy, then you might have a sense of regret for that person’s difficulty but are not feeling her feelings as if they’re your own. Mặt khác, sympathy có cách dùng rộng hơn mà không nhất thiết phải liên quan đến cảm xúc của một người dành cho người khác. Ví dụ, bạn có thể sympathize với một nguyên nhân hoặc với một quan điểm phù hợp với bạn.

Ví dụ

  • The government must not mistake the sympathy we feel for Denise Fergus’s loss with her sympathy for her views. [Chính phủ không được nhầm sự đồng cảm mà chúng ta cảm thấy đối với sự mất mát của Denise Fergus với sự đồng cảm với quan điểm của cô ấy.]
  • Chinese President Hu Jintao and Premier Wen Jiabao extended their sympathy to nine coal miners who were safely removed from the Wangjialing coal mine. [Chủ tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào và Thủ tướng Ôn Gia Bảo gửi lời cảm thông tới 9 công nhân khai thác than đã được đưa ra khỏi mỏ than Wangjialing an toàn.]
  • Male participants… will walk a mile long in high heels to give men a sense of empathy for the female experience. [Những người tham gia là nam giới… sẽ đi bộ vượt chướng ngại vật dài một dặm trong đôi giày cao gót để cho nam giới biết đồng cảm với trải nghiệm của nữ giới.]
  • Bruce says that he sympathizes with the player’s stance, describing his disappointment as perfectly fitting. [Bruce nói rằng anh ấy thông cảm với lập trường của người chơi, mô tả sự thất vọng của anh ấy là hoàn toàn phù hợp.]
  • Altruism can be motivated by empathy – our tendency to “resonate” with other people’s emotional and physical states. [Lòng vị tha có thể được thúc đẩy bởi sự đồng cảm – xu hướng của chúng ta là “cộng hưởng” với trạng thái cảm xúc và thể chất của người khác.]

Share

Skip to content

“Sympathy” và “empathy” thường được sử dụng trong các tình huống tương tự nhau như đám tang, khi ai đó mất việc, phá sản,… Điều này thường làm chúng ta dễ nhầm lẫn và hiểu sai rằng đây là 2 từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, “sympathy” và “empathy” lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau.


“Empathy” là từ được dùng để diễn tả sự thấu cảm với hoàn cảnh, cảm xúc của một người khác khi bạn đặt mình vào vị trí của người khác hay đặc biệt là đã trải qua hoàn cảnh tương tự như vậy. Khi dùng “empathy” có nghĩa bạn cũng có cảm xúc giống với người đang phải trải qua hoàn cảnh khó khăn.

Ex: I have empathy for those families who lost their house in the storm. A tornado once destroyed my house.

Trong trường hợp này, người nói cũng đã từng bị cơn bão tàn phá nhà cửa, nên khi nghe tin các gia đình bị mất đi nhà của họ sau cơn bão, người nói cũng cảm thấy đau buồn như cảm giác họ đã từng trải qua.

– Trong khi đó, “sympathy” chỉ mang ý nghĩa bạn biết và chia buồn với nỗi đau của người khác. Bạn nhận thức được cảm xúc của người khác, và lấy làm tiếc vì họ phải trải qua hoàn cảnh khó khăn, nhưng bạn không đau buồn như họ. Trong các trường hợp bạn chưa từng trải qua hoàn cảnh hay tình huống tương tự, bạn có thể đồng cảm, chia sẻ nỗi đau “sympathy” nhưng bạn khó có thể thấu cảm “empathy” với cảm xúc của những người ở trong tình cảnh khó khăn ấy.

Ex: Their sympathy for the victims led them to donate.

EmpathySympathy
Là tình trạng thấu cảm, đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu vấn đề, cảm xúc của họ.Là sự thấu hiểu cho nỗi đau của người khác.
Có cùng cảm xúc với người khác.Có nhận thức về cảm xúc của người khác.

Video liên quan

Chủ Đề