Thuật ngữ jaziah có nghĩa là gì
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, Al-ʻarabiyyah IPA:[ʔalʕaraˈbijːah] ( Show
listen) hay عَرَبِيّ ʻarabiyy IPA:[ʕaraˈbijː] ( listen)) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.[3] Ả Rập là một thuật ngữ ban đầu được dùng để mô tả những nhóm người sống trong khu vực từ Lưỡng Hà ở phía đông tới dãy núi Anti-Liban ở phía đông, và từ tây bắc bán đảo Ả Rập tới Sinai ở phía nam.
Một số dạng tiếng Ả Rập không thể thông hiểu lẫn nhau.[4] Điều này có nghĩa là nếu chỉ xem xét về mặt ngôn ngữ học, tiếng Ả Rập thực chất gồm nhiều hơn một ngôn ngữ, nhưng chúng thường được gộp chung vào nhau vì lý do chính trị và tôn giáo. Nếu xem như một ngôn ngữ, tiếng Ả Rập được nói bởi 422 triệu người (bản ngữ và phi bản ngữ) trong thế giới Ả Rập,[5] khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới. Nếu được chia ra nhiều ngôn ngữ, thì thứ tiếng phổ biến nhất sẽ là tiếng Ả Rập Ai Cập[6] với 89 triệu người nói[7]vẫn nhiều hơn bất kỳ ngôn ngữ Phi-Á nào. Tiếng Ả Rập còn là ngôn ngữ hành lễ của 1,6 tỷ người Hồi giáo.[8][9] Đây cũng là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc.[10] Ngôn ngữ viết hiện đại (Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại) xuất phát từ tiếng Ả Rập kinh Quran (được gọi tiếng Ả Rập cổ điển hay tiếng Ả Rập Quran). Nó được giảng dạy rộng rãi trong trường học và đại học, và được dùng ở nhiều mức độ tại nơi làm việc, chính phủ, và trong truyền thông. Hai dạng ngôn ngữ viết này (tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại, và tiếng Ả Rập cổ điển) được gọi chung là tiếng Ả Rập văn học, là ngôn ngữ chính thức của 26 quốc gia và ngôn ngữ hành lễ của Hồi giáo. Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại phần nhiều có cùng ngữ pháp với tiếng Ả Rập Qur'an, với phần từ vựng không thay đổi nhiều. Tuy vậy, nó đã loại bỏ những từ vựng không còn tồn tại trong ngôn ngữ nói nữa, đồng thời tiếp nhận từ vựng cho các khái niệm trong thời kỳ hậu Qur'an và đặc biệt thời hiện đại. Tiếng Ả Rập được viết bằng chữ Ả Rập, một hệ chữ abjad và được viết từ phải sang trái. Mục lục
Phân loạiSửa đổiTiếng Ả Rập thường, nhưng không phổ biến, được phân loại là ngôn ngữ Trung Semit. Nó liên quan tới các ngôn ngữ thuộc các nhóm nhỏ khác của nhóm Semit Lịch sửSửa đổiTiếng Ả Rập cổSửa đổiTiếng Hejazi cổ và tiếng Ả Râp cổ điểnSửa đổiTiếng Tân Ả RậpSửa đổiNgôn ngữ Ả Rập cổ điển, chuẩn hiện đại và ngôn ngữ nóiSửa đổiXem thêm: Danh sách từ điển tiếng Ả Rập Tiếng Ả Rập thường được gọi bằng một trong 3 dạng ngôn ngữ sau: Tiếng Ả Rập cổ điển, Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại và Tiếng Ả Rập thông tục hay các phương ngữ. Tiếng Ả Rập cổ điển được tìm thấy trong Qu'ran, được dùng trong các giai đoạn từ thời Ả Rập tiền Hồi giáo đến triều đại Abbasid. Về mặt lí thuyết, tiếng Ả Rập cổ điển được coi là tiêu chuẩn, theo các cú pháp và mẫu ngữ pháp được ghi bởi các nhà ngữ học cổ điển (như Sibawayh) và từ vựng được xác định bởi các từ điển cổ điển (như cuốn Lisān al-ʻArab). Trong thực tiễn, các tác giả hiện đại hầu như không viết Tiếng Ả Rập thuần khiết, thay vào đó dùng một ngôn ngữ văn học với các mẫu ngữ pháp và từ vựng riêng, thường được biết đến với tên Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại. Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại là ngôn ngữ được dùng phổ biến hiện nay: các nhà Xuất bản tiếng Ả Rập, nói bởi một số nhà Truyền thông Ả Rập ở Trung Đông và Bắc Phi, và được hiểu bởi đa số người nói tiếng Ả Rập có học thức. Ngôn ngữ và các phương ngữSửa đổiẢnh hưởng của tiếng Ả Rập lên các ngôn ngữ khácSửa đổiẢnh hưởng của Tiếng Ả Rập là quan trọng bậc nhất đối với các quốc gia Hồi giáo, vì nó là ngôn ngữ của thánh kinh Đạo Hồi, Qu'ran. Tiếng Ả Rập cũng là một nguồn từ vựng quan trọng đối với các ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hindi. Bộ trưởng Giáo dục Pháp gần đây nhấn mạnh việc học và sử dụng tiếng Ả Rập trong các trường học của họ. Thêm vào đó, Tiếng Anh có nhiều từ mượn tiếng Ả Rập, một số trực tiếp, nhưng đa số thông qua các ngôn ngữ Địa Trung Hải khác. Ví dụ của các từ mượn là admiral, adobe, alchemy,... Ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác lên tiếng Ả RậpSửa đổiBảng chữ cái và Chủ nghĩa quốc giaSửa đổiNgôn ngữ của Kinh Qu'ran và ảnh hưởng của nó lên thi caSửa đổiChâm ngôn tượng trưng của Qu'ranSửa đổiCấu trúcSửa đổiVăn hóa và Qu'ranSửa đổiTiếng Ả Rập và Đạo HồiSửa đổiCác phương ngữ và hậu duệSửa đổiVí dụSửa đổiTiếng KoinéSửa đổiCác nhóm phương ngữSửa đổiHệ thống âm vịSửa đổiLịch sửSửa đổiTiếng Ả Rập văn chươngSửa đổiNguyên âmSửa đổiPhụ âmSửa đổiCách đánh vầnSửa đổiTrọng âmSửa đổiCác cấp độ phát âmSửa đổiSự đa dạng của từ thông tụcSửa đổiNgữ phápSửa đổiNgôn ngữ Văn chươngSửa đổiDanh từ và tính từSửa đổiĐộng từSửa đổiNguồn gốc từSửa đổiHệ thống chữ viếtSửa đổiThư phápSửa đổiSự La Mã hóaSửa đổiSố đếmSửa đổiSự điểu chỉnh chuẩn ngôn ngữSửa đổiTham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
|