+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số [hoặc một phân số với một số nguyên], ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: $a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}.$
Ví dụ:
a] $\dfrac{{ - 1}}{4}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{{\left[ { - 1} \right].1}}{{4.5}} = \dfrac{{ - 1}}{{20}}$
b] $2.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{2.4}}{5} = \dfrac{8}{5}$.
II. Một số tính chất của phép nhân phân số
+ Tính chất giao hoán: $\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}$
+ Tính chất kết hợp: $\left[ {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right].\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left[ {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right]$
+ Nhân với số $1$: $\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}$, nhân với số $0$: $\dfrac{a}{b}.0 = 0$
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
$\dfrac{a}{b}.\left[ {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right] = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}$
Ví dụ:
a] $\dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{9}{{14}}.\dfrac{{ - 29}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{{ - 29}}{3}.\dfrac{9}{{14}} = \left[ {\dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{{ - 29}}{3}} \right].\dfrac{9}{{14}} = 1.\dfrac{9}{{14}} = \dfrac{9}{{14}}$
b]
$\begin{array}{l}\dfrac{7}{{23}}.\dfrac{{24}}{{11}} + \dfrac{7}{{23}}.\dfrac{{ - 2}}{{11}} = \dfrac{7}{{23}}.\left[ {\dfrac{{24}}{{11}} + \dfrac{{ - 2}}{{11}}} \right]\\ = \dfrac{7}{{23}}.2 = \dfrac{{14}}{{23}}\end{array}.$
III. Chia phân số
a] Số nghịch đảo
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng $1$.
Ví dụ: Số nghịch đảo của $\dfrac{5}{6}$ là $\dfrac{6}{5}$; số nghịch đảo của $ - 5$ là $ - \dfrac{1}{5}$.
b] Qui tắc chia hai phân số
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
$\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
$a:\dfrac{c}{d} = a.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{c}\left[ {c \ne 0} \right]$
Ví dụ: $\dfrac{{ - 1}}{6}:\dfrac{3}{{13}} = \dfrac{{ - 1}}{6}.\dfrac{{13}}{3} = \dfrac{{\left[ { - 1} \right].13}}{{6.3}} = \dfrac{{ - 13}}{{18}}$.
CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Tìm số nghịch đảo của một số cho trước
+ Viết số cho trước dưới dạng $\dfrac{a}{b}\left[ {a;b \in Z;a;b \ne 0} \right]$
+ Số nghịch đảo của $\dfrac{a}{b}$ là $\dfrac{b}{a}$
+ Số $0$ không có số nghịch đảo
+ Số nghịch đảo của số nguyên $a{\kern 1pt} \left[ {a \ne 0} \right]$ là $\dfrac{1}{a}.$
II. Thực hiện phép nhân, chia phân số
Áp dụng qui tắc chia hai phân số:
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
$\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}$ ; $a:\dfrac{c}{d} = a.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{c}\left[ {c \ne 0} \right]$
III. Tìm số chưa biết trong một tích, một thương
+ Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy số chia nhân với thương.
IV. Tính giá trị biểu thức. So sánh giá trị hai biểu thức
- Ta sử dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia đã học và chú ý đến thứ tự thực hiện phép tính.
+ Đối với biểu thức không chứa ngoặc ta thực hiện theo thứ tự:
Lũy thừa$ \to $ nhân, chia $ \to $ cộng, trừ
+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự: $\left[ {} \right] \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}$.
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 41: Làm phép nhân:- Bài 89 [trang 43 SGK Toán 6 tập 2]: Thực hiện phép chia:
- Bài 90 [trang 43 SGK Toán 6 tập 2]: Tìm x, biết:
- Bài 91 [trang 44 SGK Toán 6 tập 2]: Người ta đóng 225 lít nước khoáng vào loại chai 3/4 lít. Hỏi đóng được tất cả bao nhiê chai?
- Bài 92 [trang 44 SGK Toán 6 tập 2]: Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h hết 1/5 giờ. Khi về Minh đạp xe với vận tốc là 12 km/h. Tính thời gian Minh từ trường về nhà.
- Bài 93 [trang 44 SGK Toán 6 tập 2]: Tính:
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Bài 12: Phép chia phân số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 41: Làm phép nhân:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 41: Cũng vậy, ta nói là …… của
Lời giải
Cũng vậy, ta nói
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 42: Tìm số nghịch đảo của [a, b ∈ Z, a ≠ 0, b ≠ 0]
Lời giải
– Số nghịch đảo của
– Số nghịch đảo của
– Số nghịch đảo của
– Số nghịch đảo của
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 42: Hãy tính và so sánh:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 42: Hoàn thành các phép tính sau:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 12 trang 42: Làm phép tính:
Lời giải
Bài 84 [trang 43 SGK Toán 6 tập 2]: Tính:
Lời giải
Nhắc lại qui tắc chia: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
Bài 85 [trang 43 SGK Toán 6 tập 2]: Phân số 6/35 có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.
Phân tích đề:
– Tử số: 6 = 1.6 = 6.1 = 2.3 = 3.2
– Mẫu số: 35 = 5.7 = 7.5 [= 1.35 = 35.1 loại vì có hai chữ số]
– Chúng ta phân tích phân số 6/35 thành tích của hai phân số mà tử mà mẫu đều có một chữ số. Sau đó, lấy một phân số làm số bị chia, phân số còn lại đóng vai trò làm số chia và phép nhân chuyển thành phép chia.