Warn of nghĩa là gì

View Full Version : Phân biệt dùm mình warn of và warn about với!


asami1002

02-02-2011, 02:33 PM

Sao câu này lại dùng warn about mà k là warn of? He had repatedly warned the children about playing too near the canal? Từ điển Oxford 7 thì k có phân biệt rõ!

Kíu với!:beat_brick:

hungphu

03-02-2011, 11:03 PM

Sao câu này lại dùng warn about mà k là warn of? He had repatedly warned the children about playing too near the canal? Từ điển Oxford 7 thì k có phân biệt rõ! Kíu với!:beat_brick: động từ: To warn somebody of something>>nghĩa là :cảnh báo To warn somebody about something>>nghĩa là: dặn dò ai đề phòng cái gì Do đó câu trên có nghĩa là: ông ta đã dặn dò bọn trẻ rất nhiều lần nên đề phòng việc đùa giỡn quá gần con kênh

Nều warn+sb+of+st thì >>>>He had repatedly warned the children of playing too near the canal?>>> Ông ta đã cảnh báo bọn trẻ rất nhiều lần là nên tránh xa việc đùa giỡn quá gần con kênh

bee_iris

04-02-2011, 04:54 PM

Mình xin bổ sung thêm cho bạn trên đó là + to warn someone about someone or something = to advise someone about the dangers associated with someone or something. Nghĩa là cảnh báo người đó về một mối nguy hiểm mà có liên quan đến người đó hoặc điều gì đó + warn someone of something to advise someone that something bad is likely to happen. [một điều gì đó tồi tệ sắp xảy ra, ko hẳn là một danger] Ex: I wish you had warned us of what was going to happen. Please warn John of the heavy traffic he may run into. He had repatedly warned the children about playing too near the canal Từ sự phân biệt trên bạn có thể hiểu rõ ngay

" That playing too near the canal is very dangerous" thế nên ta dùng "about"

Powered by vBulletin® Version 4.2.2 Copyright © 2022 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.

Chắc hẳn chúng ta ai cũng đã từng thấy biển cảnh cáo có chữ “warn” rồi phải không? Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc Warn để cảnh báo hoặc nhắc nhở ai đó làm gì để tránh để lại hậu quả. Cùng Tôi yêu Tiếng Anh tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc và cách dùng warm trong bài viết dưới đây nhé.

1. Warn là gì?

“Warn” là động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là dặn dò, cảnh báo ai đó đề phòng việc gì. Có thể giải thích kĩ hơn là dùng “warn” để khiến cho ai đó nhận ra một vấn đề hay sự nguy hiểm có khả xảy ra.

Ví dụ:

  • The government warned us of the coronavirus outbreak.

[Chính phủ đã cảnh báo chúng tôi về sự bùng phát của coronavirus.]

  • Children are warned against kidnappers.

[Trẻ em được dặn đề phòng những kẻ bắt cóc.]

2. Cấu trúc Warn và cách dùng

Cấu trúc Warn trong tiếng Anh được sử dụng linh hoạt với 6 cấu trúc khác nhau. Đừng nghe 6 mà vội nản bạn nhé. Tôi Yêu Tiếng Anh hướng dẫn bạn sử dụng những cấu trúc Warn chính xác ngay dưới đây.

Cấu trúc Warn 1

Công thức:

S + warn + somebody + to V/ not to V 

Căn dặn, cảnh báo hay khuyên ai nên làm gì hoặc không nên làm gì

Đây cũng là cấu trúc warn duy nhất kết hợp với động từ. 

Lưu ý: Theo sau tân ngữ là động từ nguyên mẫu có “to” [to V]. 

Ví dụ:

  • The teacher warned me to do the test carefully. 

[Cô giáo cảnh báo tôi làm bài cẩn thận.]

  • Lisa’s mother warned her to come home early. 

[Mẹ của Lisa đã dặn cô về nhà sớm.]

Cấu trúc Warn 2

Công thức:

S + warn somebody of + something [Noun/ V-ing] 

Cấu Trúc Warn được dùng để cảnh báo hay báo trước cho ai về điều gì.

Ví dụ:

  • I need to warn my brother of the danger of driving after drinking.

[Tôi cần cảnh báo anh trai tôi về sự nguy hiểm khi lái xe sau khi uống rượu.]

  • Please warn Anna of the heavy traffic she may run into.

[Vui lòng cảnh báo Anna về tình trạng giao thông đông đúc mà cô ấy có thể gặp phải.]

Xem thêm: Công thức have to và cách dùng

Cấu trúc Warn 3

Công thức:

S + warn somebody about + something [Noun/ Ving]

Dặn dò ai đó đề phòng cái gì

Ví dụ:

  • My father warned me about the dangers of sailing alone.

[Cha tôi đã cảnh báo tôi về những nguy hiểm khi chèo thuyền một mình.]

  • Maria repeatedly warned her son about playing too near the lake. 

[Maria nhiều lần cảnh báo con trai về việc chơi quá gần hồ.]

Cấu trúc Warn 4

Công thức:

S + warn somebody against + something [Noun/ V-ing] 

Cấu trúc Warn còn được dùng để dặn dò, cảnh báo ai đó không nên làm gì hoặc cần đề phòng cái gì

Ví dụ:

  • Should we warn Mike against shoplifters? 

[Should we warn Mike against shoplifters?]

  • My parents warned us against playing football on the street. 

[Cha mẹ tôi đã cảnh báo chúng tôi không nên chơi bóng trên đường phố.]

Cấu trúc Warn 5

Công thức:

S + warn somebody that + Clause 

Cảnh báo ai rằng

Đây có lẽ là cấu trúc Warn đơn giản mà dễ nhớ nhất rồi. Ở cấu trúc này, động từ “warn” đứng độc lập và bạn có thể dùng bất cứ mệnh đề nào phía sau.

Ví dụ:

  • Mike was warned that he could be fired.

[Mike đã được cảnh báo rằng anh ta có thể bị sa thải.]

  • I want to warn Mike that it could be very difficult for him to get a job.

[Tôi muốn cảnh báo Mike rằng anh ấy có thể rất khó kiếm được việc làm.]

Cấu trúc Warn 6

Công thức:

Warn someone off

DÙng để nói ai đó hãy tránh ra hoặc dừng việc đang làm vì điều này có thể gây nguy hiểm hoặc khiến bạn bị phạt..

Ví dụ:

  • Daniel was warned off driving because he drove more than 80 km/h.

[Daniel bị cảnh cáo lái xe vì lái xe quá 80 km/h.]

  • My mom warned me off drugs.

[Mẹ khuyên tôi tránh xa những chất gây nghiện.]

3. Một số cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Warn

Ngoài cấu trúc Warn ra, khi muốn cảnh báo, dặn dò ai đó ta có thể dùng một số cấu trúc dưới đây.

Cấu trúc Advise

Công thức: 

Advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm việc gì

Advise somebody against something: khuyên ai đó không nên làm việc gì

Advise somebody on something: khuyến cáo ai đó về điều gì [thường đưa ra thông tin và các giải pháp] 

Ví dụ:

  • The doctor advised me to take medicine fully. 

[Bác sĩ khuyên tôi nên uống thuốc đầy đủ.]

  • I advised my father against smoking.

[Tôi đã khuyên cha tôi không nên hút thuốc.]

  • The doctor advised Mike on his medical treatment.

[Bác sĩ đã tư vấn cho Mike về phương pháp điều trị y tế cho anh ta.]

Xem thêm: Giỏi ngay cấu trúc But for trong tiếng Anh 

Cấu trúc Alert

Công thức:

Alert somebody to something

Tương tự như cấu trúc Warn, Alert được dùng để cảnh báo hay báo cho ai đó biết điều gì.

Ví dụ:

  • Why wasn’t the teacher alerted about the violating exam regulations?

[Tại sao giáo viên không được báo về việc vi phạm quy chế thi?]

  • Children needed to be alerted to playing near the lake right now.

[Trẻ em cần được cảnh báo khi chơi gần hồ ngay bây giờ.]

Cấu trúc inform/notify

Cấu trúc inform/ notify được dùng với mục đích thông báo cho ai về việc gì.

Ví dụ:

  • The teacher informs me about the holidays.

[Giáo viên thông báo cho tôi về ngày nghỉ.]

  • Mark was not informed of the reasons why he wasn’t invited. 

[Mark không được thông báo về lý do tại sao anh ấy không được mời.]

Cấu trúc give notice

Thông báo trước về điều gì đó. 

Ví dụ:

  • I gave notice at the school where I was studying.

[Tôi đã thông báo tại trường nơi tôi đang học.]

  • Mike must give his mother two weeks notice if he wants to go camping with his classmate.

[Mike phải báo trước cho mẹ hai tuần nếu muốn đi cắm trại với bạn cùng lớp.]

4. Bài tập cấu trúc Warn có đáp án

Dưới đây là bài tập cấu trúc Warn có đáp án giúp bạn ôn luyện kiến thức đã học.

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1] Buoys are left over there to ______ swimmers.

warned off

2] I’m ______ you, don’t mess with me! 

  1. warning
  2. giving you
  3. letting
  4. asking

3] We were ______ not to eat apples because they are spoiled. 

  1. asked
  2. warned
  3. noticed
  4. gived 

4] We’d been warned ______ we should lock our cars in the parking lot.

5] The radio warned all day ______ the bad weather coming. 

Đáp án:

Như vậy, Tôi Yêu Tiếng Anh đã hướng bạn tất cách dùng cấu trúc warm trong tiếng anh.Hy vọng bài viết giúp bạn củng cố ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Video liên quan

Chủ Đề