Bài tập tiếng anh unit 9 lớp 6 thí điểm năm 2024

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Thời tiết dễ chịu.

3. The/good/is/food/.

Đáp án: The food is good.

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Thức ăn ngon.

4. local/friendlỵ/The/are/people/.

Đáp án: The local people are friendly.

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Dân địa phương thân thiện.

5. We've/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.

Đáp án: We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.

6. fabulous/They're/so/!

Đáp án: They're so fabulous!

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Chúng rất hùng vĩ.

7. Send/to Mum and Dad/our love/.

Đáp án: Send our love to Mum and Dad.

Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh

Tạm dịch: Gửi lời hỏi thăm của chúng em đến bố mẹ nhé!

Bài 2

Task 2 Use the information in 1 to answer the following questions.

[ Sử dụng thông tin ở bài 1 để trả lời những câu hỏi sau đây]

Lời giải chi tiết:

1. Where are Ha and Phong? [ Hà và Phong đang ở đâu?]

Đáp án: They are in Cambodia

Giải thích: We're having a great time here in Cambodia!

2. Do they like the weather and the food? Why? [ Họ có thích thời tiết và thức ăn ở đó không? Tại sao?]

Đáp án: Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.

Giải thích: The weather has been lovely.

3. What do Ha and Phong think about the local people? [ Hà và Phong nghĩ gì về dân địa phương?]

Đáp án: They think the local people are friendly.

Giải thích: The local people are friendly.

4. What have Ha and Phong done? [ Hà và Phong đã làm gì?]

Đáp án: They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Giải thích: We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.

5. Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]

Đáp án: Yes, they do, because they say the temples are fabulous.

Giải thích: They're so fabulous!

Bài 3

Task 3. Complete the postcard

[ Hoàn thành bưu thiếp]

Bài tập tiếng anh unit 9 lớp 6 thí điểm năm 2024

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. having

Giải thích: be + Ving ==> thì hiện tại tiếp diễn

2. Sun

Giải thích: Sun (mặt trời)

3. white

Giải thích: white sand (cát trắng)

4. eaten

Giải thích: have + V3 ==> thì hiện tại hoàn thành

5. go

Giải thích:

diễn tả hành động sẽ làm gì ==> will + V nguyên thể

6. Wish

Giải thích: wish (mong ước)

Tạm dịch:

Ted thân mến,

Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.

Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for (5) and sunbathing.

Giải thích: experience (kinh nghiệm)

5. swimming

Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for swimming and sunbathing.

Giải thích: swimming (bơi lội)

6. seafood

Đáp án: The town is also well-known for its seafood including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.

Giải thích: seafood (đồ hải sản)

Tạm dịch:

Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.

Bài 2

Task 2 Read the text and choose the best answer.

[ Đọc bài và chọn câu trả lời đúng nhất]

Bài tập tiếng anh unit 9 lớp 6 thí điểm năm 2024

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. b

Đáp án:

Giải thích: . LEICESTER SQUARE, LONDON Leicester Square is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600)

Tạm dịch:

Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về

  1. các khu vực mua sắm
  1. rạp chiếu phim
  1. viện bảo tàng

2. c

Đáp án:

Giải thích: This cinema often shows films a few weeks later than some of the others,

Tạm dịch:

Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu

  1. sớm hơn những rạp chiếu phim khác
  1. cùng lúc với những rạp chiếu phim khác
  1. muộn hơn những rạp chiếu phim khác

3. c

Đáp án:

Giải thích: his could be the place for you. Leicester Square is also where the stars come out at night.

Tạm dịch:

Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để

  1. ăn ở các nhà hàng
  1. trò chuyện với người hâm mộ
  1. xem những đêm công chiếu cho phim của họ

Tạm dịch:

Quảng trường Leicester, Luân Đôn

Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).

Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đông của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh. Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire, cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chố ngồi ở nhà hát chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.

Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn không ngại bị cho là đi sau thời đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.

Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên ngoài trời lạnh) và hi vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ. Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!