Cách giải toán 2 2 2 2 2-2 2

2+2 Math for kids là phần mềm học toán miễn phí cho trẻ em, giúp bé làm quen với những kỹ năng toán học cơ bản như học thuộc bảng cửu chương, tập đếm, thực hiện phép cộng trừ đơn giản...

Cách giải toán 2 2 2 2 2-2 2
2+2 Math for Kids là phần mềm học toán miễn phí cho bé

Tải 2+2 Math for kids Free để bé nhà bạn học đếm số, so sánh số, làm phép cộng, trừ, nhân, chia… thật dễ dàng trên giao diện trực quan, lôi cuốn cho trẻ nhỏ.

Các bài tập thú vị, UI thân thiện, âm nhạc vui tươi, hình ảnh cuốn hút cùng phần giới thiệu trong 2+2 Math for kids sẽ giúp trẻ yêu thích môn Toán hơn bao giờ hết. Thay vì phương pháp “học chay” truyền thống khá nhàm chán và thiếu hiệu quả, phần mềm 2+2 Math for kids sẽ giúp bé có 1 trải nghiệm học Toán hiện đại, thú vị hơn thông qua các trò chơi và đồ họa bắt mắt.

Cách giải toán 2 2 2 2 2-2 2
Cùng bé học đếm, so sánh số và cộng trừ nhân chia trong Math for Kids

Tính năng chính của 2+2 Math for kids

  • Là phần mềm học toán cho bé với các kiến thức cơ bản như học đếm số; làm phép cộng, trừ; so sánh số lớn nhỏ, thực hiện phép nhân và chia (với bộ số từ 0 đến 100).
  • 21 bài tập thú vị giúp bé học Toán bằng ngôn ngữ tiếng Anh trực quan, dễ hiểu.
  • Học toán thông qua trò chơi và hình ảnh minh họa sinh động.
  • Có phần bình luận bằng lời nói với nhiều tùy chọn giọng nói khác nhau.
  • Nhạc nền vui vẻ tạo cảm hứng học tập cho trẻ.
  • Có thể in bảng cửu chương và sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.

Phần mềm 2+2 miễn phí và sạch virus để các bậc phụ huynh tải, cài đặt trên máy tính cho con em mình hoàn thiện kỹ năng toán học ngay tại nhà. Đây là phần mềm học toán tiểu học thích hợp để luyện tập tại nhà hoặc sử dụng trên lớp học, song song với chương trình học chính thống. 2+2 đặc biệt phù hợp với các bé đang theo học chương trình song ngữ tại các trường quốc tế.

Ngoài ra, cha mẹ có thể tham khảo 1 số phần mềm học toán cho bé khác như: Cùng học Toán (Learning Math) hay Lola's Math Train...

Xem cách giải bài toán và hiển thị bài làm của bạn—cùng với lấy định nghĩa cho các khái niệm toán học

Cách giải toán 2 2 2 2 2-2 2

Vẽ đồ thị bài toán của bạn

Ngay lập tức vẽ đồ thị bất kỳ phương trình nào để trực quan hóa hàm của bạn và hiểu mối quan hệ giữa các biến số

a, S=1+2+22+23+................+263

\(\Rightarrow\)2S=2+22+23+24+.................+264

\(\Rightarrow\)2S-S=(2+22+23+.................+264) - (1+2+22+...............+263)

\(\Rightarrow\)S=264-1

b,S=1+3+32+.................+320

\(\Rightarrow\)3S=3+32+33+...............+321

\(\Rightarrow\)3S-S=(3+32+33+................+321) - (1+3+32+.................+320)

\(\Rightarrow\)2S=321-1

\(\Rightarrow\)S=\(\frac{3^{21}-1}{2}\)

c,Tương tự:4S=4+42+43+...............+450

\(\Rightarrow\)4S-S=450-1

\(\Rightarrow S=\frac{4^{50}-1}{3}\)

https://hocmai.link/websitedoDưới đây là tổng hợp 5 dạng toán cụ thể về “Dãy số tự nhiên và các bài tập minh họa” trong chương trình Toán lớp 4 nâng cao. Ba mẹ hãy cho con làm hết các dạng bài tập dưới đây để có thể đạt điểm cao trong các kỳ thi nâng cao, chuyển cấp sắp tới nhé!

Cách giải toán 2 2 2 2 2-2 2

Công thức cần nhớ trong bài toán dãy số cách đều

Tính số các số hạng trong dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy) : khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1

Tính tổng của dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) x số số hạng có trong dãy : 2

Ví dụ 1:

Ví dụ 1: Tính giá trị của A biết:

A = 1 + 2 + 3 + 4 + ……………………… + 2014.

\=>Đây là dạng bài cơ bản trong dạng bài tính tổng của dãy có quy luật cách đều, cần tính giá trị của A theo công thức tính tổng của dãy số cách đều.

Bài giải

Dãy số trên có số số hạng là:

(2014 – 1) : 1 + 1 = 2014 (số hạng)

Giá trị của A là:

(2014 + 1) x 2014 : 2 = 2029105

Đáp số: 2029105

Ví dụ 2: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; 10; 12; ……………Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên ?

Phân tích: Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng lớn nhất trong dãy là: Số hạng lớn nhất = (Số số hạng trong dãy – 1) x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + số hạng bé nhất trong dãy.

Bài giải

Số hạng thứ 2014 của dãy số trên là:

(2014 – 1) x 2 + 2 = 4028

Đáp số:4028

Ví dụ 3: Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2013 ?

Phân tích: Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng bé nhất trong dãy là: Số hạng bé nhất = Số hạng lớn nhất – (Số số hạng trong dãy – 1) x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Từ đó sẽ dễ dàng tính được tổng theo yêu cầu của bài toán.

Bài giải

Số hạng bé nhất trong dãy số đó là:

2013 – (50 – 1) x 2 = 1915

Tổng của 50 số lẻ cần tìm là

(2013 + 1915) x 50 : 2 = 98200

Đáp số: 98200

Ví dụ 4: Một dãy phố có 15 nhà. Số nhà của 15 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 15 số nhà của dãy phố đó bằng 915. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào ?

Phân tích: Bài toán cho chúng ta biết số số hạng là 15, khoảng cách của 2 số hạng liên tiếp trong dãy là 2 và tổng của dãy số trên là 915. Từ đó sẽ tính được hiệu và tổng của số nhà đầu và số nhà cuối. Sau đó chuyển bài toán về dạng tìm số bé biết tổng và hiêu của hai số đó.

Bài giải

Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là:

(15 – 1) x 2 = 28

Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là:

915 x 2 : 15 = 122

Số nhà đầu tiên trong dãy phố đó là:

(122 – 28) : 2 = 47

Đáp số: 47

CÁC DẠNG BÀI CỤ THỂ

Dạng 1. Tìm số số hạng của dãy số

Bài 1: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số?

Giải:

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

Số cuối hơn số đầu số đơn vị là:

971 – 211 = 760 (đơn vị)

760 đơn vị có số khoảng cách là:

760: 2 = 380 (khoảng cách)

Dãy số trên có số số hạng là:

380 +1 = 381 (số)

Đáp số:381 số hạng

Bài 2: Cho dãy số 11, 14, 17,. .., 68.

a, Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng?

b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy?

Giải:

a, Ta có: 14 – 11 = 3

17 – 14 = 3

Vậy quy luật của dãy là: mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với 3.

Số các số hạng của dãy là:

( 68 – 11 ): 3 + 1 = 20 (số hạng)

b, Ta nhận xét:

Số hạng thứ hai: 14 = 11 + 3 = 11 + (2 – 1) x 3

Số hạng thứ ba: 17 = 11 + 6 = 11 + (3 – 1) x 3

Số hạng thứ tư : 20 = 11 + 9 = 11 + (4 – 1) x 3

Vậy số hạng thứ 1 996 là: 11 + (1 996 – 1) x 3 = 5 996

Đáp số: 20 số hạng; 5 996

Bài 3: Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4?

Giải:

Ta có nhận xét: số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996. Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy (Kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng kề trước cộng với 4.

Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là:

(996 – 100): 4 + 1 = 225 (số)

Đáp số: 225 số

Dạng 2. Tìm tổng các số hạng của dãy số:

Bài 1: Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.

Giải:

Dãy của 100 số lẻ đầu tiên là:

1 + 3 + 5 + 7 + 9 +. . . + 197 + 199.

Ta có:

1 + 199 = 200

3 + 197 = 200

5 + 195 = 200

Vậy tổng phải tìm là:

200 x 100: 2 = 10 000

Đáp số 10 000

Bài 2: Viết các số chẵn liên tiếp:

2, 4, 6, 8,. . . , 2000

Tính tổng của dãy số trên

Giải:

Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Dãy số trên có số số hạng là:

(2000 – 2): 2 + 1 = 1000 (số)

1000 số có số cặp số là:

1000: 2 = 500 (cặp)

Tổng 1 cặp là:

2 + 2000 = 2002

Tổng của dãy số là:

2002 x 500 = 100100

Dạng 3. Tìm số hạng thứ n

Bài 1: Cho dãy số: 1, 3, 5, 7,…

Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?

Giải:

Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn vị.

20 số hạng thì có số khoảng cách là:

20 – 1 = 19 (khoảng cách)

19 số có số đơn vị là:

19 x 2 = 38 (đơn vị)

Số cuối cùng là:

1 + 38 = 39

Đáp số: Số hạng thứ 20 của dãy là 39

Bài 2: Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?

Giải:

2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

20 số lẻ có số khoảng cách là:

20 – 1 = 19 (khoảng cách)

19 khoảng cách có số đơn vị là:

19 x 2 = 38 (đơn vị)

Số đầu tiên là:

2001 – 38 = 1963

Đáp số : số đầu tiên là 1963.

Dạng 4. Tìm số chữ số biết số số hạng

Ghi nhớ:

Để tìm số chữ số ta:

+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng

+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4,. .. chữ số

Bài 1: Cho dãy số 1, 2, 3, 4,. .., 150.

Dãy này có bao nhiêu chữ số

Giải:

Dãy số 1, 2, 3,. .., 150 có 150 số.

Trong 150 số có

+ 9 số có 1 chữ số

+ 90 số có 2 chữ số

+ Các số có 3 chữ số là: 150 – 9 – 90 = 51 (chữ số)

Dãy này có số chữ số là:

1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 (chữ số)

Đáp số: 342 chữ số

Bài 2: Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số?

Giải:

Giải:

Dãy số: 2, 4,. .., 1998 có số số hạng là:

(1998 – 2): 2 + 1 = 999 (số)

Trong 999 số có:

4 số chẵn có 1 chữ số

45 số chẵn có 2 chữ số

450 số chẵn có 3 chữ số

Các số chẵn có 4 chữ số là:

999 – 4 – 45 – 450 = 500 (số)

Số lượng chữ số phải viết là:

1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 (chữ số)

đáp số: 3444 chữ số

Dạng 5. Tìm số số hạng biết số chữ số

Bài 1: Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Giải:

Để đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số và mất:

1 x 9 = 9 (chữ số)

Số trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất:

2 x 90 = 180 (chữ số)

Đánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là:

435 – 9 – 180 = 246 (chữ số)

246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là:

246: 3 = 82 (trang)

Quyển sách đó có số trang là:

9 + 90 + 82 = 181 (trang)

đáp số: 181 trang

Bài 2: Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào?

Giải:

Từ 87 đến 99 có các số lẻ là:

(99 – 87): 2 + 1 = 7 (số)

Để viết 7 số lẻ cần:

2 x 7 = 14 (chữ số)

Có 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần:

3 x 450 = 1350 (chữ số)

Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là:

3156 – 14 – 1350 = 1792 (chữ số)

Viết được các số có 4 chữ số là:

1792: 4 = 448 (số)

Viết đến số:

999 + (448 – 1) x 2 = 1893

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 1: Tính tổng:

a, 6 + 8 + 10 +. .. + 1999.

b, 11 + 13 + 15 +. .. + 147 + 150

c, 3 + 6 + 9 +. .. + 147 + 150.

Bài 2: Có bao nhiêu số:

a, Có 3 chữ số khi chia cho 5 dư 1? dư 2?

b, Có 4 chữ số chia hết cho 3?

c, Có 3 chữ số nhỏ hơn 500 mà chia hết cho 4?

Bài 3: Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7,. .. để đánh số dãy thứ nhất và các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. để đánh số dãy thứ hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số mấy, nếu khi đánh số dãy này người ta đã dùng 769 chữ cả thảy?

Bài 4: Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này? Giải thích cách tìm.

Bài 5: Tìm tổng của:

a, Các số có hai chữ số chia hết cho 3;

b, Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1;

c, 100 số chẵn đầu tiên;

d, 10 số lẻ khác nhau lớn hơn 20 và nhỏ hơn 40.

Bài 6: Viết 25 số lẻ liên tiếp số cuối cùng là 2001. Hỏi số đầu tiên là số nào?

Bài 7: Cho dãy số gồm 25 số hạng:

.. . , 146, 150, 154.

Hỏi số đầu tiên là số nào?

Bài 8: Dãy số lẻ từ 9 đến 1999 có bao nhiêu chữ số

Bài 9: Viết các số chẵn liên tiếp bắt đầu từ 60. Hỏi nếu viết 2590 chữ số thì viết đến số nào?

Bài 10: Có bao nhiêu số:

a, Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số?

b, Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?

c, Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà trong đó có ít nhất hai chữ số giống nhau?

Bài 11: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1, 2, 3, 4, 5,…, x.

Tìm x biết dãy số có 1989 chữ số

Bài 12: Cho dãy số 1,1; 2,2; 3,3;…; 108,9; 110,0

a, Dãy số này có bao nhiêu số hạng?

b, Số hạng thứ 50 của dãy là số hạng nào?

Trên đây là một số dạng bài toán về các dãy số tự nhiên chương trình nâng cao của Toán lớp 4. Ba mẹ hãy cho con làm thường xuyên nhiều dạng bài khác nhau để con tập làm quen và phản xạ khi làm dạng bài đó nhé.

Cách giải toán 2 2 2 2 2-2 2

Ngoài ra, để giúp con học tốt ngay từ đầu năm ba mẹ tham khảo khóa học HỌC GIỎI. Chương trình bám sát sách giáo khoa trên lớp, đồng thời kèm thêm nhiều bài giảng thuộc chương trình nâng cao giúp các con đạt điểm cao trong các kỳ thi đánh giá năng lực, đặc biệt là các kỳ thi học sinh giỏi. Định kỳ hệ thống gửi học bạ điện tử qua email của bố mẹ.