Công ty nào được tự in hóa đơn năm 2024
Khác với hóa đơn điện tử, hóa đơn do cơ quan thuế đặt in được quy định khắt khe về đối tượng bán, thủ tục và số lượng bán hóa đơn. Để hiểu rõ hơn quy định về mua bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in người mua cần lưu ý Điều 24, Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Show
1. Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in là hóa đơn giấySự phát triển không ngừng của công nghệ cùng với nhu cầu tối ưu quản lý hóa đơn chứng từ tạo điều kiện cho việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) phổ biến tại các đơn vị, doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp tổ chức, đơn vị, cá nhân cần sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho tổ chức, cá nhân để họ sử dụng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP). Đối tượng được sử dụng và mua hóa đơn của cơ quan thuế đặt in theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2020/NĐ-CP gồm có:
2. Quy định về mua bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt inViệc bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in được thực hiện theo quy định của Pháp luật về hóa đơn chứng từ. Tại Điều 24, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in các tổ chức, cá nhân cần đặc biệt lưu ý. Quy định về thủ tục mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.2.1. Quy định về thủ tục mua bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt inHóa đơn do cơ quan thuế đặt in chỉ được bán cho đối tượng mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh được quy định chi tiết tại Điều 23, Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó, người mua thuộc đối tượng được phép mua cần đáp ứng các yêu cầu làm thủ tục mua như sau: Đối với người mua: - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn gửi cơ quan thuế khi mua hóa đơn. - Mẫu đề nghị mua hóa đơn theo Mẫu số 02/ĐN-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. - Người mua lần đầu phải có văn bản cam kết (theo Mẫu số 02/CK-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này) về: + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; + Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; + Địa chỉ SX-KD phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; + Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế; + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; - Khi mua hóa đơn, người mua (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, người được ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật. \>> Tham khảo: Thông báo phát hành hóa đơn điện tử, Mẫu hóa đơn điện tử. Đối với người bán:
2.2. Quy định về số lượng bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in theo thángCơ quan thuế bán hóa đơn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng. Số lượng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in được bán trong tháng như sau: (1) Lần đầu mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
(2) Đối với các lần mua tiếp theo Căn cứ vào đơn đề nghị mua hóa đơn của người mua và tình hình sử dụng hóa đơn, tình hình kê khai nộp thuế của người mua cơ quan thuế sẽ quyết định số lượng hóa đơn bán cho người mua trong tháng tiếp theo. - Số lượng hóa đơn bán cho người mua không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của tháng mua trước đó. - Cơ quan thuế giải quyết bán hóa đơn trong ngày cho người mua. Số lượng hóa đơn bán lần đầu trong tháng không quá một quyển 50 số cho mỗi loại hóa đơn.2.3. Quy định về thông báo công khai hóa đơn do Cục thuế đặt in để bánBên cạnh các quy định về đối tượng bán, số lượng bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in còn có quy định về thông báo công khai hóa đơn do Cục thuế đặt in để bán cho người mua. Cụ thể: - Trước khi bán hóa đơn lần đầu Cục Thuế phải lập thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu số 02/PH-HĐG Phụ lục IB Nghị định 123/2020/NĐ-CP đính kèm hóa đơn Mẫu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. - Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn. - Nội dung Thông báo phát hành hóa đơn gồm: + Tên Cục Thuế phát hành hóa đơn; + Mã số thuế; + Địa chỉ, số điện thoại, + Các loại hóa đơn phát hành: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...); + Tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hóa đơn (đối với hóa đơn đặt in); + Ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị. Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát hành, đồng thời có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ hóa đơn. Nếu có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành hoặc mẫu hóa đơn Cục Thuế phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo quy. \>> Tham khảo: Hướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử xuất sai số tiền theo Thông tư 78/2021/TT-BTC. 2.4. Quy định về giá bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt inHóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in bán cho người mua có quy định về giá như sau:
3. Trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in do người mua yêu cầuViệc sử dụng hóa đơn điện tử mang đến nhiều lợi thế về giá cả, thuận tiện cho việc quản lý hóa đơn chứng từ. Do đó rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh đã thực hiện chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử. Trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in xử lý như sau: Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
Đối với người mua:
|