Đề bài - đề số 3 - đề kiểm tra giữa học kì ii - hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Cho 27,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ag, Fe, FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch Y, 2,24 lít khí (đkc) và 10,8 gam chất không tan.

Đề bài

Câu 1

Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

\(HCl\xrightarrow{(1)}C{{l}_{2}}\xrightarrow{(2)}FeC{{l}_{3}}\xrightarrow{(3)}NaCl\xrightarrow{(4)}HCl\xrightarrow{(5)}CuC{{l}_{2}}\xrightarrow{(6)}AgCl\)

Câu 2

Viết phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh trong các trường hợp sau:

a) Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot.

b) Dung dịch HCl có số oxi hóa không đổi.

c) Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

d) Tính ăn mòn thủy tinh của axit HF.

Câu 3

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra:

a) Sục từ từ khí Cl2 vào ống nghiệm dựng dung dịch KI và hồ tinh bột.

b) Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaI.

Câu 4

Cho 27,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ag, Fe, FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch Y, 2,24 lít khí (đkc) và 10,8 gam chất không tan.

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X?

b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Câu 5

Dẫn khí clo (đktc) vào dung dịch X gồm 71,2 gam NaBr và NaI, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,1 g muối.

a) Tính thể tích khí clo đã phản ứng?

b) Tính khối lượng brom và iot thu được sau phản ứng.

Lời giải chi tiết

Câu 1

(1) 16HCl + 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

(2) 3Cl2 + 2Fe \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2FeCl3

(3) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2NaCl + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Na2SO4 + 2HCl

(5) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

(6) CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl

Câu 2

a) Br2 + 2KI 2KBr + I2 (Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot, đẩy iot ra khỏi dung dịch muối KI).

b) HCl + NaOH NaCl + H2O (phản ứng trung hòa axit bazơ, không có sự thay đổi số oxi hóa).

c) Cl2 + H2O HCl + HClO (Cl2 vừa lên số oxi hóa +1 trong HClO, vừa xuống số oxi hóa -1 trong HCl).

d) 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O (HF là axit ăn mòn thủy tinh).

Câu 3

a) PTHH: Cl2 + 2KI 2KCl + I2

I2 + Hồ tinh bột Hợp chất xanh tím.

Hiện tượng: Trong ống nghiệm xuất hiện hợp chất màu xanh tím.

b) PTHH: AgNO3 + NaI AgI + NaNO3

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng đậm.

Câu 4

a)

Hỗn hợp X có Ag không phản ứng với dung dịch HCl ⟹ Chất rắn không tan sau phản ứng là Ag.

⟹ mAg = 10,8 (g) và %mAg

= (10,8.100%)/27,2 = 39,71%.

Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)

FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (2)

Theo PTHH (1)

⟹ nFe = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol).

⟹ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g) và

%mFe = (5,6.100%)/27,2 = 20,58%.

⟹ mFeO = 10,8 (g) và %mFeO = 39,71%.

b)

Theo PTHH (1) và (2) ⟹ nHCl = 2nFe + 2nFeO = 2.0,1 + 2.0,15 = 0,5 (mol)

⟹ mdd(HCl) = (mHCl.100%)/C%

= (0,5.36,5.100%)/10% = 182,5 (g).

⟹ mdd(sau pứ) = mX + mdd(HCl) mH2 mAg

= 27,2 + 182,5 0,1.2 10,8 = 198,7 (g).

Theo PTHH (1) và (2) ⟹ nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,25 (mol)

⟹ C%(FeCl2) = (0,25.127.100%)/198,7 = 15,98%.

Câu 5

Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y (mol)

⟹ mX = 103x + 150y = 71,2 (1)

2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2

x 0,5x x 0,5x (mol)

2NaI + Cl2 2NaCl + I2

y 0,5y y 0,5y (mol)

⟹ nmuối = nNaCl = x + y = 35,1/58,5 = 0,6 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,4 và y = 0,2.

a) Theo PTHH ⟹ nCl2 = 0,5x + 0,5y = 0,3 (mol).

⟹ VCl2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít).

b) Theo PTHH ta có:

nBr2 = 0,5x = 0,2 (mol) ⟹ mBr2 = 160.0,2 = 32 (g).

nI2 = 0,5y = 0,1 (mol) ⟹ mI2 = 254.0,1 = 25,4 (g).