Điều kiện loại 3 trong tiếng anh gọi là gì
Câu điều kiện là một trong những dạng câu thông dụng trong tiếng Anh, nhưng cũng là dạng câu dễ gây nhầm lẫn và gây mất điểm trong bài thi. Vậy làm thế nào để khắc phục những lỗi này và biến đây thành phần dễ ăn điểm nhất. Show
Trong bài học này, Aland sẽ chia sẻ cho các bạn những nội dung chi tiết về câu điều kiện bao gồm:
Hy vọng sẽ giúp bạn nắm rõ và vận dụng nhuần nhuyễn dạng câu này nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả nhé! 1. Câu điều kiện là gì?Định nghĩa: Đây là dạng câu đưa ra một giả định, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được đề cập đến diễn ra. Bao gồm 2 phần:
Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề giả định: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà). Loại Công thức Cách sử dụng Câu điều kiện loại 0
Diễn tả một thói quen, một sự thật hiển nhiên, hoặc một chân lý. Câu điều kiện loại 1
Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. Diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If I were you, I would follow her advice. Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó. Câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions. Nói về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có tính giả định của nó. Thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình. Câu điều kiện hỗn hợp
Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. Diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, và kết quả muốn nói đến cũng trái ngược với sự thật ở hiện tại. 2. Chi tiết các dạng câu điều kiện thường dùnga. Câu điều kiện loại 0Khái niệm Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh
b. Câu điều kiện loại 1Khái niệm Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức If clause Main clause If + S + V s(es)... S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI) Cách dùng Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. Ví dụ:
c. Câu điều kiện loại 2Khái niệm Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại Công thức If clause Main clause If + S + V-ed /V2… To be: were / weren't S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1) Cách dùng Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
d. Câu điều kiện loại 3Khái niệm Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức If clause Main clause lf +S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P Cách dùng Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
e. Câu điều kiện hỗn hợpNgoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
3. Một số biến thể của câu điều kiện1. Câu điều loại 1
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect. Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai) If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf. Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf. Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.) If you want to lose weight, you should do some exercise.
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf. Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.) If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa) 2. Câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
Ví dụ: If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
Ví dụ: If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)
Ví dụ: If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
Ví dụ: If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú) 3. Câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
Ví dụ: If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
Ví dụ: If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo) 4. Một số lưu ý về cấu trúc ifChúng ta có thể sử dụng unless với ý nghĩa là “trừ khi/ nếu không”: Unless… = If not… Ví dụ:
(Cái cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó.)
(Cái cây đó sẽ chết trừ khi bạn tưới nước cho nó.) Trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chia động từ “be” là “were” Ví dụ: If I were you, I would go home. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ về nhà.) Ghi nhớ rằng trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chúng ta thường sử dụng động từ “be” là were thay vì dùng was sau các đại từ I, he, she, it và danh từ số ít. Cách sử dụng này khá phổ biến trong những bối cảnh trang trọng và tiếng Anh-Mỹ. Ví dụ:
5. Phương pháp ghi nhớ câu điều kiện (Cấu trúc với if)
6. Bài tập vận dụngPractice 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1
Practice 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 2
Practice 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3
Practice 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
Đáp án: Practice 1 Practice 2 Practice 3 Practice 4 1. study/will pass 2. shines/will walk 3. has/must see 4. come/will be 5. earns/will fly 6. travel/will visit 7. wear/may slip 8. forgets/will give 9. go/have to 10. wait/will ask 11. came/would prepare 12. lived/would visit 13. were/would play 14. were/would invite 15. studied/would be 16. had/could buy 17. did/could earn 18. got/could ask 19. won/would fly 20. met/would ask 21. had been/could have played 22. had gone/would have had 23. had learnt/could have written 24. had taken/could have arrived 25. had explained/could have done 26. had waited/might have seen 27. had come/could have arrested 28. had bought/would have tasted 29. had asked/would have emailed 30. had asked/could have understood 31. will have 32. looked 33. had fed 34. could understand 35. would arrive 36. would have had 37. swim 38. press 39. had asked 40. would call/were 41. listened 42. could have fallen 43. had been 44. won’t dry out 45. gave 46. wouldn’t have taken 47. won’t find 48. had used 49. would visit 50. would read Trên đây là toàn bộ kiến thức mà Aland cùng đội ngũ chuyên gia của mình đã dày công tổng hợp. Mọi người nhớ lưu về và học thật chăm chỉ nhé. Nếu có khó khăn gì trong quá trình học thì hãy comment dưới bài viết để Aland hỗ trợ thêm nhé. Chúc các bạn thành công! |