Đối tượng php

những điều bạn nghĩ đến đầu tiên khi thiết kế chương trình và chúng cũng là các đơn vị mã cuối cùng được bắt nguồn từ quy trình .

Mảng và đối tượng trong PHP là gì?

Một đối tượng là một thể hiện của một lớp. Nó chỉ đơn giản là một vật mẫu của một lớp và có bộ nhớ được phân tích bổ sung. Mảng là cấu trúc dữ liệu lưu trữ một hoặc nhiều loại giá trị tương tự trong một tên nhưng mảng liên kết khác với mảng PHP đơn giản. Một mảng chứa chỉ mục chuỗi được gọi là một mảng kết hợp

Lớp và đối tượng là hai khái niệm cơ bản trong việc thiết lập hướng đối tượng. Trong bài học trước chúng ta đã nhắc lại về hai khái niệm này

Nội dung chính Hiển thị

  • Thực hành. Tạo lớp và đối tượng trong PHP
  • Tạo lớp trong PHP
  • Tạo đối tượng từ lớp trong PHP
  • Kết luận

Là một ngôn ngữ hỗ trợ lập trình hướng đối tượng, PHP cung cấp cú pháp riêng để người lập trình có thể tự tạo ra lớp (kiểu dữ liệu) của riêng mình và tạo ra đối tượng (biến) từ lớp tự tạo đó

Trong bài học này chúng ta sẽ làm quen với cú pháp tạo lớp và đối tượng trong PHP

Lưu ý, bạn có thể gặp các cấu trúc lạ. Tạm dừng chúng ta sẽ không giải thích chi tiết trong bài học này mà sẽ trình bày trong từng bài học riêng

Thực hành. Tạo lớp và đối tượng trong PHP

Để xác định rõ hơn những gì đã nói trong phần lý thuyết, hãy cùng làm một bài thực hành nhỏ

Bước 1. Create a new OOP directory and open by PhpStorm

Bước 2. Tạo lớp tệp mới

Bấm phải vào thư mục -> Mới -> Lớp PHP

Đối tượng php

Set name for new class is Employee

Bước 3. Viết mã cho lớp như sau

name;
    }
    public function setName($value){
        $this->name = $value;
    }
    public function sayHello(){
        echo "Hi, my name is {$this->getName()}";
    }
}

In bastep on you used to a new data type Employee. Đây là một kiểu dữ liệu tự tạo thuộc loại lớp

Bạn có thể sử dụng kiểu dữ liệu mình tạo như sau

Bước 4. Tạo thêm tệp chính. php in the same directory with Employee. php và viết mã như sau

setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();

Ở bước này, bạn tạo đối tượng $joe từ lớp Nhân viên và gọi một hàm số (phương thức) từ đối tượng này

Bước 5. Run try

Chú ý chọn Phiên dịch và nhấn Chạy

Kết quả như sau

C:\php\php.exe Z:\OneDrive\Tutorials\PHP\OOP\Main.php
Hi, my name is Joe Biden
Process finished with exit code 0

Để tập trung vào nội dung chính là thiết lập hướng đối tượng, trong phần này chúng ta quay lại với PHP CLI. Nếu bạn muốn sử dụng giao diện web, hãy thực hiện

Tạo lớp trong PHP

Trong phần thực thi, bạn đã tự xây dựng một lớp (kiểu dữ liệu) mới cho nhân viên

Cú pháp báo lỗi lớp trong PHP như sau

class Class_Name
{
 // Khai báo các thuộc tính
 // Khai báo các phương thức
}

Nếu bạn nào đã học qua C++, C# hay Java thì cú pháp này rất quen thuộc

Trong cú pháp này

setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
4là từ khóa của PHP dành để khai báo kiểu dữ liệu mới thuộc nhóm lớp

Theo sau từ khóa

setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
4 là tên lớp do bạn tự chọn. Tên lớp phải đặt theo quy tắc đặt định danh chung của PHP

Cặp dấu {} tạo lớp thân phần. Trong lớp thân thường chứa hai vùng. khai báo cho các thuộc tính (dữ liệu), và khai báo cho các phương thức (hàm xử lý)

Trong ví dụ trên,

setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
6 và
setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
0 là các thuộc tính, còn
setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
1,
setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
2,
setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
3 là các phương thức

Chúng ta sẽ nói chi tiết về các thuộc tính và phương thức trong các bài học riêng sau

Khi xây dựng lớp trong PHP nên lưu ý thêm một số vấn đề sau

  1. Mỗi lớp nên đặt trong một tệp riêng biệt với tên tệp đặt trùng với tên lớp. Điều này giúp bạn quản lý mã dễ dàng hơn. Khi nhìn vào tập tin, bạn sẽ biết ngay nó chứa mã của lớp nào
  2. Một nhóm lớp có cùng vai trò / đặc điểm nên đặt chung trong một thư mục
  3. Nên sử dụng không gian tên (không gian tên) khi khai báo lớp. Điều này giúp tránh nguy cơ xung đột tên gọi nếu bạn sử dụng các thư viện của bên thứ ba. Chúng ta sẽ tìm hiểu về namespace trong một bài học riêng
  4. Khi đặt tên lớp, phải giám sát theo định dạng PascalCase. Viết hoa chữ cái đầu mỗi từ; . Không sử dụng gạch chân để ghép từ trong tên gọi

Tạo đối tượng từ lớp trong PHP

Class Employee mà bạn tạo ra trong phần thực thi trên một kiểu dữ liệu. Do vậy, bạn có thể sử dụng nó để tạo biến (dữ liệu). Tuy nhiên, việc tạo biến từ kiểu dữ liệu lớp có hơi khác với việc tạo ra các biến thuộc kiểu dữ liệu cơ bản

Để tạo biến từ lớp trong PHP, hãy sử dụng từ khóa mới như sau

________số 8

Như trong phần thực thi chúng ta đã tạo biến $joe as after

$joe = new Employee();

Biến đổi từ lớp được gọi là đối tượng

Từ một lớp bạn có thể tạo ra nhiều đối tượng. Các đối tượng này độc lập với nhau, mặc dù tên biến và hàm chứa trong chúng giống nhau. Nghĩa là. (1) dữ liệu của các đối tượng không liên quan đến nhau;

Ví dụ

setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
0

Bạn có thể thấy, object $

setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
4và $
setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
5cùng được tạo ra từ lớp
setName("Joe Biden");
$joe->sayHello();
6. We are same setName() and sayHello() function. Tuy nhiên, các đối tượng này tồn tại và làm việc độc lập. Việc thực thi phương thức trên đối tượng này không ảnh hưởng đến đối tượng kia