Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 03)
[Tải ngay] Mẫu Giấy giới thiệu ngân hàng mới nhất 2022 Mẫu Giấy giới thiệu ngân hàng là giấy tờ không thể thiếu khi kế toán của doanh nghiệp tới ngân hàng để thực hiện các công việc như: Rút tiền ngân hàng, lấy sổ phụ ngân hàng, lấy giấy báo nợ... Vậy, Giấy giới thiệu ngân hàng mới nhất hiện nay thế nào? 09/08/2022 Giấy nhận nợ là gì? Mẫu Giấy nhận nợ mới nhất 2022 Giấy nhận nợ thường được sử dụng trong các tổ chức tín dụng gồm ngân hàng thương mại hoặc ngân hàng Nhà nước. Vậy, Giấy nhận nợ là gì? Mẫu Giấy nhận nợ mới nhất hiện nay thế nào? 08/08/2022 Mẫu Giấy ghi nợ viết tay ngắn gọn, mới nhất 2022 Mẫu Giấy ghi nợ là mẫu giấy tờ ghi nhận thỏa thuận của các bên về việc cho vay tiền. Vậy, mẫu Giấy ghi nợ hiện nay thế nào? 08/08/2022 3 mẫu Đơn giải trình được sử dụng phổ biến nhất 2022 Mẫu đơn giải trình là mẫu văn bản được sử dụng phổ biến trong các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp khi phát sinh một vấn đề nào cần sự can thiệp của cấp trên hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là một số mẫu Đơn giải trình được dùng phổ biến. 07/08/2022 Mẫu di chúc viết tay chuẩn 2022 kèm hướng dẫn cách viết di chúc Mẫu di chúc viết tay thế nào? Lập di chúc thế nào cho hợp pháp? Là những vấn đề được nhiều người quan tâm nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Trong bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ cung cấp mẫu di chúc viết tay và hướng dẫn cách lập di chúc. 02/08/2022 Mẫu số 01A/58 theo Thông tư 15/2022/TT-BCA Giấy khai đăng ký xe mới nhất 2022 hiện nay được thực hiện theo mẫu số 01A/58 Thông tư 15/2022/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 06/04/2022. Giấy khai đăng ký xe mẫu số 01 được dùng trong thủ tục đăng ký xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh. Vậy dưới đây là mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Mẫu giấy đăng ký xe mới nhất hiện nayCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI Tên chủ xe:……………………………….; Năm sinh:………………………..….…… Nơi ĐKHKTT:……………………………………………………………………………… Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:………………………………………………. cấp ngày…..…/…..../……..…; tại:……………………..……………………………… Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:………… cấp ngày……./……/….; tại: …………… ………………………………….. Điện thoại của chủ xe:…………………….; Thư điện tử:…………………..………… Điện thoại của người làm thủ tục:…………………; Thư điện tử:………………….… Mã hóa đơn điện tử:……………………..; Mã số thuế:……………………………..… Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:……………; Cơ quan cấp:………………………… Số tờ khai hải quan điện tử:…………………….; Cơ quan cấp:……………………… Số sêri Phiếu KTCLXX:………………………..; Cơ quan cấp ………………………. Số giấy phép kinh doanh vận tải…………..; Cấp ngày……./……/………..; tại……… Số giấy phép kinh doanh:……….............; Cấp ngày……./……/………..; tại……...… Số máy 1:……………………………......……………………………………………………… Số máy 2:……………….………………………………………………………………….. Số khung:……………………… Loại xe: ……………; Màu sơn: ……………; Nhãn hiệu: ………………..…; Số loại: …………….…………..… Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do………………………………………………………..…………….........……… Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do…………………………………………………..…………….........…………… Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến:…………………………………………………….. B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE BIỂN SỐ MỚI: …………………………..……………………………….
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện):...................... Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:......................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................ Số tờ khai nhập khẩu:...........................................; Ngày......tháng.....năm..…………... Cửa khẩu nhập:.........................................................................................................…... Loại xe:.......................; Nhãn hiệu: .....................; Màu sơn:.......................................... Số loại:..............; Năm sản xuất:.............; Dung tích xi lanh/công xuất:.........cm³/kw Số khung:.............................; Số máy:............................................................................. Số chỗ ngồi:............................; Đứng:...................................; Nằm:............................... Kích thước bao dài:....................... mm; rộng:.................. mm; cao:...................... mm Khối lượng bản thân:...................... kg; Kích cỡ lốp:....................................................... Khối lượng hàng chuyên chở:.............. kg; Khối lượng kéo theo:............................ kg Kích thước thùng (dài x rộng x cao).......................mm; Chiều dài cơ sở:...............mm. DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................; Số điện thoại:........................................ Tên người nộp thuế:........................................................................................................ Địa chỉ:............................................................................................................................. Tên cơ quan thuế thu:..................................................................................................... Loại xe:................; Nhãn hiệu:...............; Số loại:..............; Năm sản xuất:.................... Số khung:.......................; Số máy:............................; Màu sơn:.................................... Giá trị tài sản tính LPTB:..........; Dung tích xi lanh/công xuất:.......................cm³/Kw Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:.....................; Ngày nộp:............................................ THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE
Ghi chú: (1) ở bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi Trưởng phòng; ở Công an cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố; ở Công an cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration) A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s) Tên chủ xe :............................................. Năm sinh: .................... Địa chỉ :............................................................................................................... Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐ Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐ Cấp ngày ............/ ........../ ..........;tại:................................................................ Điện thoại của chủ xe ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Email.................................... Điện thoại của người làm thủ tục ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Email................... Số hóa đơn điện tử: ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Mã số thuế................................ Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Cơ quan cấp.............. Số tờ khai hải quan điện tử ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Cơ quan cấp: ………… Số sêri Phiếu KTCLXX ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐ Cơ quan cấp: …….........…… Số giấy phép kinh doanh vận tải.........................cấp ngày …/…/… tại……… Số máy 1 (Engine N0): Số máy 2 (Engine N0): Số khung (Chassis N0):
Loại xe: …………………; Màu sơn: ................; Nhãn hiệu:...............; Số loại:........................ Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đăng ký tạm thời □ Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE BIỂN SỐ CŨ:............................ BIỂN SỐ MỚI: …………………………..
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE Kích thước bao: Dài....... /....... m; Rộng ..............m; Cao .................m Khối lượng bản thân: .........................kg; Kích cỡ lốp:........................ Màu sơn: .........................; Năm sản xuất:............; Dung tích xi lanh: ................... cm3 Khối lượng hàng chuyên chở:..................... ;Khối lượng kéo theo:.................... kg Kích thước thùng: ...........................mm; .............Chiều dài cơ sở:....................... mm Số chỗ ngồi: ; ......................Đứng: ..................; Nằm:........................ THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE Xác nhận chủ xe:............................................................................. Địa chỉ:............................................................................................. Điện thoại:...................................... Email:............................................ Đã khai báo hồi:........... giờ............ phút; Ngày:........ tháng...... năm..... Tại:............................ Về các nội dung sau (3): …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………
________________________ (1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng; (2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP. (3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo. (4) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration) I. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner's) Tên chủ xe (Owner's full name): Địa chỉ (Address): Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): …….…… cấp ngày.…/ …../ …… tại Điện thoại (phone number) ………………………… Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar): Nhãn hiệu (Brand): ……………………………….... Số loại (Model code): Loại xe (Type): ……………………………………... Màu sơn (color): Năm sản xuất (Year of manufacture): …………………. Dung tích (Capacity): cm3 Số máy (Engine N0): …………………………….. Số khung (Chassis N0): Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation) Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).
II. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE: BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ……………………….. Đăng ký mới ☐ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số ☐ Đăng ký sang tên, di chuyển ☐ DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: kg; Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở mm; Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm . THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 140/2016, hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với xe máy nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số. Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế. - Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máyNộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xeTheo Điều 4 của Thông tư 58, trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Người dân đến nhận đăng ký xe theo thời gian ghi trên giấy hẹn. Cán bộ thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định. |