Hướng dẫn dùng capitalization checker trong PHP
Checbox là một công cụ giúp lấy thông tin người dùng từ một tùy chọn riêng biệt thường dùng để xác nhận thông tin nào đó. Show Ví dụ: Xác nhận điều khoản khi đăng ký tài khoản google
CẤU TRÚC HTML XÂY DỰNG CHECKBOX
Chú ý: Thường loại checkbox này không được thiết lập giá trị mặc định
Trong phần trước ta thực hành lấy thông tin từ một checkbox và được xử lý riêng biệt. Tuy nhiên trên thực thế cho nhiều tình huống ta có thể có nhiều lựa chọn cho một đối tượng nào đấy thì việc lấy thông tin từ các checkbox riêng lẻ rất mất thời gian. Ví dụ: Việc chọn danh mục cho một bài viết trên website Xét website có các danh mục sau
Trong website có bài viết có thể thuộc một hoặc nhiều danh mục trên FORM HTML LIST CHECKBOX
CÁCH NHẬN DỮ LIỆU TỪ LIST CHECKBOX
GHI NHỚ
Url Linkhttp://hocweb123.com/nhan-du-lieu-tu-checkbox-trong-php.html
Định Nghĩa.Hàm Cú pháp.Cú pháp:file_exists ( string Trong đó.
– Lưu ý: Trên windows, sử dụng // computername / share / filename hoặc \\ computername \ share \ filename để kiểm tra các tệp trên mạng chia sẻ. Giá trị trả về.
Lưu ý: - Hàm này sẽ trả về FALSE cho các liên kết tượng trưng trỏ đến các tệp không tồn tại. - Hàm này trả về FALSE cho các tệp không thể truy cập do hạn chế chế độ an toàn. Tuy nhiên, các tệp này vẫn có thể được bao gồm nếu chúng nằm trong safe_mode_include_dir. - Việc kiểm tra được thực hiện bằng cách sử dụng UID / GID thực thay vì kiểm tra có hiệu lực. - Vì loại số nguyên của PHP được ký và nhiều nền tảng sử dụng số nguyên 32 bit, một số hàm hệ thống tệp có thể trả về kết quả không mong muốn cho các tệp lớn hơn 2GB. Ví dụ.code:Ghi chú.
Hàm liên quan.
Thông tin thêm.
Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net. Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm |