Hướng dẫn dùng expept python
Hàm try() được sử dụng trong việc xử lý lỗi và ngoại lệ trong Python Có hai kiểu lỗi: – Syntax Error: Còn được gọi là Parsing Errors (lỗi phân tích cú pháp), là loại lỗi cơ bản nhất, được đưa ra khi Python parser (trình phân tích cú pháp của Python) không thể hiểu được một dòng code cụ thể nào đó. – Exception: Là những lỗi mà được phát hiện trong khi chương trình đang thực thi, ví dụ như lỗi ZeroDivisionError – Lỗi chia cho 0. Danh sách các Exception Errors – các lỗi ngoại lệ: – IOError: Nếu file không thể được mở ra – KeyboardInterrupt: Khi người dùng nhấn vào một phím không được yêu cầu – ValueError: Khi built-in function (hàm được tích hợp sẵn trong Python) nhận được một đối số sai (wrong argument) – EOFError: Nếu đọc được ký tự End-Of-File (tức là ký tự kết thúc file) mà trước đó không đọc được bất cứ dữ liệu nào. – ImportError: Nếu không thể tìm được module đang được import vào chương trình. Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách để xử lý các lỗi này bên trong code Python của mình. Ở đây, chúng ta sẽ cần tới cặp câu lệnh try-except. Cú pháp cơ bản:
Hàm try() hoạt động như thế nào? – Đầu tiên, câu lệnh try đầu tiên sẽ được thực thi, tức là phần code nằm giữa mệnh đề try và mệnh đề except sẽ được thực thi đầu tiên. – Nếu không có ngoại lệ nào được đưa ra, thì chỉ có mệnh đề try sẽ chạy, còn mệnh đề except sẽ không chạy mà đi vào trạng thái finished (đã hoàn thành) luôn. – Nếu có bất kỳ ngoại lệ nào xuất hiện, mệnh đề try sẽ được bỏ qua, và mệnh đề except sẽ chạy. – Nếu có bất kỳ ngoại lệ nào xuất hiện, nhưng mệnh đề except bên trong code không xử lý nó, thì nó sẽ được truyền lại lên trên cho mệnh đề try ở bên ngoài. Nếu ngoại lệ vẫn không được xử lý, thì chương trình sẽ dừng thực thi. – Một câu lệnh try có thể đi kèm với nhiều hơn một mệnh đề except. Ví dụ 1: Không có ngoại lệ xuất hiện, mệnh đề try sẽ chạy
– Kết quả in ra là:
Ví dụ 2: Có một ngoại lệ, vì vậy chỉ có mệnh đề except sẽ chạy
– Kết quả in ra là:
Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:
Tài liệu từ cafedev:
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:
Chào thân ái và quyết thắng! Đăng ký kênh youtube để ủng hộ Cafedev nha các bạn, Thanks you!Mục tiêu
Phần I: Hướng dẫn thực hành Lab09.01: Exception là gì? Trước hết chúng ta hãy xem một ví dụ minh họa sau: helloExceptionExample.py print ("Three") # Phép chia này không vấn đề. value = 10 / 2 print ("Two") # Phép chia này không vấn đề. value = 10 / 1 print ("One") d = 0 # Phép chia này có vấn đề, cho cho 0 # Một lỗi được phát ra tại đây. value = 10 / d # Dòng mã dưới đây sẽ không được thực thi. print ("Let's go!") Kết quả: khi chạy ví dụ trên, Hãy xem luồng đi của chương trình qua hình minh họa dưới đây.
Chúng ta sẽ sửa code đoạn chương trình trên như sau: print ("Three") value = 10 / 2 print ("Two") value = 10 / 1 print ("One") d = 0 try : # Phép chia này có vấn đề, chia cho 0. # Một lỗi được phát ra tại đây (ZeroDivisionError). value = 10 / d print ("value = ", value) except ZeroDivisionError as e : print ("Error: ", str(e) ) print ("Ignore to continue ...") print ("Let's go!") Kết quả: Three Two One Error: division by zero Ignore to continue ... Let's go! Chúng ta sẽ giải thích bằng hình minh họa dưới đây về luồng đi của chương trình.
Lab09.02: Sơ đồ phân cấp Sơ đồ phân cấp của các ngoại lệ trong Python
Các Exception sẵn có của Python thông thường được bắt nguồn (derived) từ BaseException (Mở rộng từ BaseException). Trong khi đó các Exception của người dùng (lập trình viên) nên thừa kế từ lớp Exception hoặc từ các lớp con của nó. Lab09.03: Bắt ngoại lệ thông qua try - except
Hàm checkAge để kiểm tra tuổi, nếu tuổi nhỏ hơn 18 hoặc lớn hơn 40 một ngoại lệ sẽ được ném ra. # ageException.py """ Hàm checkAge để kiểm tra tuổi, nếu tuổi nhỏ hơn 18 hoặc lớn hơn 40 một ngoại lệ sẽ được ném ra. # ageException.py """ # Tạo lớp AgeException kế thừa từ Exception class AgeException(Exception): def __init__(self, msg, age ): super().__init__(msg) self.age = age # end of class AgeException # Tạo lớp TooYoungException kế thừa lớp AgeException class TooYoungException(AgeException): def __init__(self, msg, age): super().__init__(msg, age) # end of class TooYoungException # Tạo lớp TooOldException kế thừa lớp AgeException class TooOldException(AgeException): def __init__(self, msg, age): super().__init__(msg, age) # end of class TooOldException # Hàm kiểm tra tuổi, nó có thể ném ra ngoại lệ. def checkAge(age): if (age < 18) : # Nếu tuổi nhỏ hơn 18, một ngoại lệ sẽ bị ném ra. # Hàm sẽ bị kết thúc tại đây. raise TooYoungException("Age " + str(age) + " too young", age) elif (age > 40) : # Nếu tuổi lớn hơn 40, một ngoại lệ sẽ bị ném ra # Hàm sẽ bị kết thúc tại đây. raise TooOldException("Age " + str(age) + " too old", age) # Nếu tuổi nằm trong khoảng 18-40. # Đoạn code này sẽ được thực thi. print ("Age " + str(age) + " OK!")
# tryExceptTest.py # tryExceptTest.py import
ageException from ageException import AgeException from ageException import TooYoungException from ageException import TooOldException print ("Start Recruiting ...") # Input age age = int(input("input your age:")) print ("Check your Age ", age) try : ageException.checkAge(age) print ("You pass!") except TooYoungException as e : print("You are too young, not pass!") print("Cause message: ", str(e) ) print("Invalid age: ", e.age) except TooOldException as e : print ("You are too old, not pass!") print ("Cause message: ", str(e) ) print("Invalid age: ", e.age) # end of file tryExceptTest.py Kết quả: thực thi chương trình Start Recruiting ... input your age:10 Check your Age 10 You are too young, not pass! Cause message: Age 10 too young Invalid age: 10 Start Recruiting ... input your age:20 Check your Age 20 Age 20 OK! You pass! Start Recruiting ... input your age:50 Check your Age 50 You are too old, not pass! Cause message: Age 50 too old Invalid age: 50 Ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ gộp bắt các ngoại lệ thông qua ngoại lệ ở cấp cao hơn. Ở cấp cao hơn nó sẽ bắt được ngoại lệ đó và tất cả các ngoại lệ con. # tryExceptTest2.py import ageException from ageException import AgeException from ageException import TooYoungException from ageException import TooOldException print ("Start Recruiting ...") # Input age age = int(input("input your age:")) print ("Check your Age ", age) try : ageException.checkAge(age) print ("You pass!") except AgeException as e : print("You are not pass!") print("type(e): ", type(e) ) print("Cause message: ", str(e) ) print("Invalid age: ", e.age) # End of file tryExceptTest2.py Chạy chương trình: Start Recruiting ... input your age:22 Check your Age 22 Age 22 OK! You pass! Start Recruiting ... input your age:12 Check your Age 12 You are not pass! type(e): Cause message: Age 12 too young Invalid age: 12 Lab09.04: Khối try-expert-finally Các ví dụ trên chúng ta đã làm quen với việc bắt ngoại lệ thông qua khối try-except. Việc xử lý ngoại lệ đầy đủ là try-except-finally. Khối finally luôn được thực thi bất kể ngoại lệ có xẩy ra tại khối try hay không. Cú pháp: try : # Làm gì đó tại đây. except Exception1 as e : # Làm gì đó tại đây. except Exception2 as e : # Làm gì đó tại đây. finally : # Khối finally luôn luôn được thực thi. # Làm gì đó tại đây. Ví dụ: # Định nghĩa hàm def toInteger(text) : try : print ("-- Begin parse text: ", text) # Một ngoại lệ có thể bị ném ra tại đây (ValueError). value = int(text) return value except ValueError as e : # Trường hợp 'text' không là một số. # Khối 'except' sẽ được thực thi. print ("ValueError message: ", str(e)) print ("type(e): ", type(e)) # Trả về 0 nếu xuất hiện lỗi ValueError. return 0 finally : print ("-- End parse text: " + text) # Test text = "001234A2" value = toInteger(text) print ("Value= ", value) text = "12345" value = toInteger(text) print ("Value= ", value) Kết quả: -- Begin parse text: 001234A2 ValueError message: invalid literal for int() with base 10: '001234A2' type(e): -- End parse text: 001234A2 Value= 0 -- Begin parse text: 12345 -- End parse text: 12345 Value= 12345 Sơ đồ luồng đi của chương trình. Khối finally luôn được thực thi. Lab09.05: Lệnh pass Nếu bạn không muốn xử lý gì trong khối 'except' hoặc 'finally' bạn có thể sử dụng lệnh 'pass' (pass statement). Lệnh pass không làm bất cứ điều gì, nó giống như một lệnh null. # passStatementExample.py print ("Three") try : value = 10 / 0 except Exception as e: pass print ("Two") print ("One") print ("Let's go") # End of file passStatementExample.py Kết quả: Lab09.06: Ném tiếp ngoại lệ Trong khi xử lý ngoại lệ bạn có thể bắt ngoại lệ đó và xử lý hoặc có thể ném tiếp (rethrow) nó ra vòng ngoài. # reRaiseExceptionDemo1.py def checkScore(score) : if score < 0 or score > 100: raise Exception("Invalid Score " + str(score) ) # End of function checkScore def checkPlayer(name, score): try : checkScore(score) except Exception as e : print ("Something invalid with player: ",name, ' >> ', str(e) ) # re throw exception. raise # End of function checkPlayer # ------------------------------------------ # Test checkPlayer("Chung Trịnh", 101) Kết quả: Exception has occurred: Exception Invalid Score 101 File "C:\Devmaster.edu.vn\Python\LabGuide09\reRaiseExceptionDemo1.py", line 6, in checkScore raise Exception("Invalid Score " + str(score) ) File "C:\Devmaster.edu.vn\Python\LabGuide09\reRaiseExceptionDemo1.py", line 14, in checkPlayer checkScore(score) File "C:\Devmaster.edu.vn\Python\LabGuide09\reRaiseExceptionDemo1.py", line 27, in checkPlayer("Chung Trịnh", 101) Ví dụ, bắt ngoại lệ và ném tiếp (rethrow) bởi một ngoại lệ khác. # reRaiseExceptionDemo2.py # reRaiseExceptionDemo2.py def checkScore(score) : if score < 0 or score > 100: raise Exception("Invalid Score " + str(score) ) # End of function checkScore def checkPlayer(name, score): try : checkScore(score) except Exception as e : print ("Something invalid with player: ",name, ' >> ', str(e) ) # throw new exception. raise Exception("Something invalid with player: "+ name + " >> "+ str(e)) # End of function checkPlayer # ------------------------------------------ checkPlayer("Chung Trịnh", 101) Kết quả: Lab09.07: Gói một Exception trong một Exception khác Python cho phép bắt ngoại lệ, và ném ra một ngoại lệ mới, ngoại lệ mới có thể lưu trữ thông tin của ngoại lệ ban đầu, mà bạn có thể truy cập thông qua thuộc tính __cause__ Cú pháp: try : # Làm gì đó tại đây... except Exception as e : raise OtherException("Message...") from e Ví dụ: # wrapExceptionDemo.py # Ngoại lệ giới tính. class GenderException(Exception): def __init__(self, msg): super().__init__(msg) # Ngoại lệ ngôn ngữ. class LanguageException(Exception): def __init__(self, msg): super().__init__(msg) # Ngoại lệ cá nhân. class PersonException(Exception): def __init__(self, msg): super().__init__(msg) # Hàm này có thể ném ra GenderException. def checkGender(gender): if gender != 'Female' : raise GenderException("Accept female only") # Hàm này có thể ném ra LanguageException. def checkLanguage(language): if language != 'English' : raise LanguageException("Accept english language only") # Hàm checkPerson def checkPerson(name, gender, language): try : # Có thể ném ra GenderException. checkGender(gender) # Có thể ném ra LanguageException. checkLanguage(language) except Exception as e: # Bắt exception và ném ra ngoại lệ khác. # Ngoại lệ mới có thông tin __cause__ = e. raise PersonException(name + " does not pass") from e # -------------------------------------------------------- try : checkPerson("Devmaster", "Female", "Vietnamese") except PersonException as e: print ("Error message: ", str(e) ) # GenderException hoặc LanguageException cause = e.__cause__ print ('e.__cause__: ', repr(cause)) print ("type(cause): " , type(cause) ) print (" ------------------ ") if type(cause) is GenderException : print ("Gender exception: ", cause) elif type(cause) is LanguageException: print ("Language exception: ", cause) # -------------------------------------------------------- Kết quả: Error message: Devmaster does not pass e.__cause__: LanguageException('Accept english language only') type(cause): ------------------ Language exception: Accept english language only CUỘC SỐNG VỐN KHÔNG CÔNG BẰNG HÃY TẬP QUEN DẦN VỚI ĐIỀU ĐÓ Bill Gates Phần II Bài tập tự làm Bài 01: Viết chương trình python minh họa việc sử dụng các ngoại lệ:
HẾT |