Hướng dẫn kê khai mẫu 02 qtt tncn năm 2024

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02 QTT TNCN được áp cho các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện QTT với CQT. Dưới bài viết này, Safebooks xin cung cấp mẫu 02/QTT-TNCN cập nhật chi tiết mới nhất.

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02 QTT TNCN

Tải tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02 QTT TNCN:

Hướng dẫn kê khai mẫu 02 qtt tncn năm 2024

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng …/….)

[02] Lần đầu:

Hướng dẫn kê khai mẫu 02 qtt tncn năm 2024
[03] Bổ sung lần thứ: …

Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:

[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email: ...........................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................

[13] Mã số:

-

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày:.......................................

[15] Tên tổ chức trả thu nhập: …………………………………………………………

[16] Mã số

-

[17] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[18] Quận/huyện: ..................... [19] Tỉnh/thành phố: ...............................................

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23]

[20]

VNĐ

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[21]

VNĐ

Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

[22]

VNĐ

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[23]

VNĐ

2

Số người phụ thuộc

[24]

Người

3

Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30])

[25]

VNĐ

a

Cho bản thân cá nhân

[26]

VNĐ

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[27]

VNĐ

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[28]

VNĐ

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[29]

VNĐ

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[30]

VNĐ

4

Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])

[31]

VNĐ

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[32]

VNĐ

6

Tổng số thuế đã nộp trong kỳ

([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

Trong đó:

[33]

VNĐ

a

Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập

[34]

VNĐ

b

Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập

[35]

VNĐ

c

Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)

[36]

VNĐ

d

Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm

[37]

VNĐ

đ

Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[38]

VNĐ

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]

[39]

VNĐ

a

Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[41]

VNĐ

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[42]=([32]-[33]-[39])>0

[42]

VNĐ

9

Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)

[43]

VNĐ

10

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[44]=([32]-[33]-[39]) <0

[44]

VNĐ

11

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]

[45]

VNĐ

Trong đó:

Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế

[46]

VNĐ

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác

[47]

VNĐ

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45]

[48]

VNĐ

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..

Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......

□ Tiền mặt:

Tên người nhận tiền:

CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước

Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:

Đơn vị tiền……….

STT

Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền còn phải nộp sau bù trừ

MST của NNT khác (nếu có)

Tên NNT khác (nếu có)

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

Nội dung khoản nợ/phát sinh

Chương

Tiểu mục

Tên CQT quản lý khoản thu

Địa bàn hành chính

Hạn nộp

Số tiền còn phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13) = (11) – (12)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:.......

…, ngày ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)


[1] Thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú áp dụng kỳ tính thuế thu nhập cá nhân theo năm.

[2] Người nộp thuế đánh dấu X vào ô này nếu là khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).

[3] Người nộp thuế đánh dấu X vào ô này nếu thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

[4] Điền đầy đủ họ và tên của người nộp thuế.

[5] Điền đầy đủ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[6] Điền địa chỉ của người nộp thuế (số nhà, tên đường, thôn, xã, phường), không điền tên quận/huyện và tỉnh/thành phố (vì sẽ điền tại mục [7] và [8]).

[7] Điền đầy đủ tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện các thủ tục về thuế thay cho mình.

[8] Điền mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

[9] Điền đầy đủ tên của tổ chức trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (Ví dụ: Công ty cổ phần ABC).

[10] Điền mã số thuế của tổ chức trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

[11] Tại cột này, người nộp thuế điền cụ thể số tiền hoặc số người theo hướng dẫn tại cột Chỉ tiêu.

Những đối tượng cần kê quyết toán TNCN

#

Đối tượng cần quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Công việc cần làm

1

Doanh nghiệp

Quyết toán cho các phần thu nhập mà tổ chức hoặc doanh nghiệp đã chi trả trong năm vừa qua.

2

Cá nhân có thu nhập chịu thuế

Quyết toán cho phần thu nhập mà người lao động đã nhận được.

3

Người sử dụng lao động và người lao động

Các cá nhân được ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết toán thuế thay cho mình nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện ủy quyền theo quy định.

Khai QTT TNCN thông qua ứng dụng điện tử

Nhằm hỗ trợ quá trình nộp thuế của mọi người diễn ra thuận lợi, Tổng cục Thuế triển khai việc khai QTT TNCN thông qua các ứng dụng điện tử. Cụ thể như sau:

  • Thứ nhất, ngành Thuế đẩy mạnh các công tác hiện đại hóa, triển khai ứng dụng hỗ trợ kê khai với phiên bản mới nhất và hoàn toàn miễn phí: https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Đối với ứng dụng, người nộp sẽ được hỗ trợ trong việc khai đúng và đầy đủ các chỉ tiêu cần có trên tờ khai. Cũng như các công việc khác như: Tính toán và xác định chính xác số thuế cần phải nộp theo đúng quy định.

Đồng thời, ứng dụng còn hỗ trợ kết xuất tờ khai giúp cho người nộp thể thực hiện kê khai theo hình thức nộp hồ sơ giấy hoặc nộp theo phương thức trực tuyến.

Tuy nhiên với một số trường hợp các cá nhân trực tiếp quyết toán thuế theo hình thức nộp điện tử, ngoài cách nêu trên thì người nộp có thể khai thuế trực tiếp thông qua Cổng TTĐT Tổng cục Thuế (đã được đề cập trong Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2023 online).

  • Thứ hai, với phương thức điện tử, người nộp cần phải đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử với CQT (Được cung cấp từ kỳ QTT TNCN năm 2020).

Với tài khoản này nhằm cắt giảm một số thủ tục hành chính tốn kém thời gian, cũng như tạo điều kiện thuận lợi người nộp thuế không nhất thiết phải tới CQT thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến QTT TNCN như trước đây.

Tổng kết

Trên đây là mẫu tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02 QTT TNCN cập nhật chi tiết mới nhất, Safebooks hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp Quý Anh/Chị thu thập được nhiều thông tin bổ ích.

Khi nào phải nộp tờ khai 02 KK TNCN?

– Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. – Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Tờ khai quyết toán thuế TNCN là gì?

1. Quyết toán thuế TNCN là gì? Quyết toán thuế TNCN là việc cá nhân tiến hành các công việc kê khai số thuế trong một năm tính thuế về các vấn đề số thuế cần phải nộp thêm, hoàn trả số tiền thuế đã nộp thừa và bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.

Khi nào phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN?

- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.

Chỉ tiêu 13 trên phụ lục bắt buộc nhập là gì?

- Chỉ tiêu [13]: Khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ để xét miễn hoặc giảm thuế theo Hiệp định để tránh bị đánh thuế 2 lần. - Chỉ tiêu [14]: Số người phụ thuộc mà cá nhân đăng ký để giảm trừ gia cảnh. - Chỉ tiêu [16]: Các khoản chi đóng góp vào các tổ chức từ thiện, nhân đạo..