Hướng dẫn thuyết trình về html

65
  • 66. Thiết kế bảng - thẻ
  • Successfully reported this slideshow.

    Your SlideShare is downloading. ×

    Hướng dẫn thuyết trình về html

    Hướng dẫn thuyết trình về html

    Lập trình web - HTML cơ bản

    Hướng dẫn thuyết trình về html

    Lập trình web - HTML cơ bản

    More Related Content

    1. 1. Lập trình Web
    2. 2. Mục tiêu môn học Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế web HTML, CSS, JavaScript Tìm hiểu các thành phần cơ bản của trang web Các bước xây dựng trang web tĩnh Xây dựng & triển khai trang web tĩnh. Sử dụng công cụ thiết kế web phổ biến như Dreamweaver, và các công cụ hỗ trợ khác như photoshop, flash… 2
    3. 3. Nội dung môn học 3 Phần 1: kiến thức cơ bản HTML (HyperText Markup Language) CSS (Cascading Style Sheets) Ngôn ngữ JavaScript. Phần 2: công cụ thiết kế web Dreamweaver Photoshop Flash Một số công cụ hỗ trợ thiết kế web khác.
    4. 4. Giới thiệu môn học Giảng viên: ThS. Nguyễn Hà Giang Các môn dạy: Kỹ thuật lập trình, CTDL & GT, OOP, Lập trình Visual C++ & MFC, Lập trình C# Desktop Application, LT Web Application ASP.NET, Mã nguồn mở (PHP & MySQL), CC&MT PTPM. Hướng nghiên cứu: Data Mining, Fuzzy Data Mining, Fuzzy Association Rule Mining Semantic Web Mining, Email: 4
    5. 5. Chương 0 Các kiến thức cơ bản 5
    6. 6. Mục tiêu 6 Giới thiệu mô hình 3 lớp trong thiết kế web Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản về mạng và môi trường web Cấu trúc và cú pháp của ngôn ngữ HTML Cú pháp và thuộc tính của CSS (chuẩn định dạng cách trình bày của trang web) Tổng quan về ngôn ngữ script, cú pháp, cách xử lý sự kiện và thao tác trên đối tượng HTML của ngôn ngữ JavaScript.
    7. 7. Mô hình 3 lớp trong TK Web 7 Lớp nội dung Cung cấp nội dung thông tin cho người truy cập. Bao gồm các văn bản, hình ảnh, các liên kết… Nội dung này sẽ được tổ chức theo cấu trúc của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản như HTML, XHTML…
    8. 8. Mô hình 3 lớp trong TK Web 8 Lớp trình bày Quy định cách trình bày trang web. Lớp này định nghĩa các định dạng hay kiểu mẫu cho các thành phần trong trang web. Các định nghĩa này được lưu trong một file riêng theo cú pháp của chuẩn định dạng CSS Lớp hành vi Cho phép thực hiện một số hành vi/thao tác trên các thành phần của trang web thông qua ngôn ngữ script (JavaScript, VBScript)
    9. 9. Mô hình 3 lớp trong TK Web 9 Một số ưu điểm của mô hình Share resources Dùng chung toàn bộ file CSS hay JS cho toàn bộ các trang web trong website. Khi thay đổi trên tập tin này thì toàn bộ site sẽ được đổi Faster downloads Khi user truy cập trang web, các CSS và JS chỉ tải ở lần truy cập đầu tiên, trình duyệt sẽ cache lại cho lần sau. Multi-person teams Thuận tiện cho việc phân chia công việc. Các thành viên trong nhóm sẽ được phân công theo từng lớp mô hình. Do đó công việc ở các lớp có thể làm đồng thời.
    10. 10. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 10 WWW (World Wide Web): mạng toàn cầu các máy tính sử dụng Internet để trao đổi tài liệu web. Protocol: là tập hợp các quy tắc được thống nhất giữa hai máy tính nhằm thực hiện trao đổi dữ liệu được chính xác. Các giao thức thông dụng: TCP, HTTP, FTP, SMTP… Web page: một tài liệu (thường là HTML) được thiết kế để phân phối trên môi trường web. Web site: là tập hợp các web page có liên quan đến 1 công ty hay cá nhân
    11. 11. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 11 Home page: là web page có mức cao nhất, gọi là trang chủ của website. IP Address: một con số xác định duy nhất cho mỗi máy tính trên Internet VD: 192.168.10.1 Domain name: tên xác định website VD: www.huflit.edu.vn DNS (Domain name service): một chương trình chạy trên server, chuyển tên miền sang IP và ngược lại.
    12. 12. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 12 ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet (cung cấp các dịch vụ truy cập Internet và nơi lưu trữ web). Web host: Một web server cung cấp dịch vụ lưu trữ cho web site của các công ty, tổ chức hay cá nhân. 
    13. 13. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 13 URL (Uniform Resource Locator): Một địa chỉ web, là một chuẩn để xác định các tài liệu (trang) web trên Internet. http://www.huflit.edu.vn:8080/khoacntt/news.php?id=216&p=1#Phan1 Giao thức Tên miền cổng Thư mục Tập tin Tham số Tên vị trí trong trang web
    14. 14. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 14 Port: là con số xác định kênh nhập/xuất được sử dụng bởi một ứng dụng Internet. Một máy server có thể cung cấp nhiều dịch vụ, do đó cần có cơ chế để phân biệt, giúp client khai thác đúng dịch vụ cần thiết. Hai dịch vụ khác nhau phải chạy trên hai cổng khác nhau. VD: web server thường dùng cổng 80, ftp server dùng cổng 21, smtp server dùng cổng 25…
    15. 15. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 15 Web client (Web Browser): là phần mềm dùng để truy cập và hiển thị nội dung trang web. Một số web browser thông dụng như: IE, Firefox, Opera, Safari, Chrome… Web server: một máy tính phân phối dịch vụ và thông tin cho máy tính khác. Một số web server thông dụng: IIS, Apache, Tomcat…
    16. 16. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 16 Server: chứa dữ liệu, tài nguyên và dịch vụ cho phép máy khác có thể khai thác và truy cập. Một máy chủ có thể dùng cho một hay nhiều mục đích. Tên máy chủ thường được gắn với mục đích sử dụng VD: Web server, File server, Mail server… Client: là máy tính dùng để kết nối và khai thác các tài nguyên trên máy chủ Việc kết nối client với server và việc khai thác dịch vụ của server tạo nên mô hình Client/Server Một máy tính vừa có thể là server vừa là client.
    17. 17. Các khái niệm & thuật ngữ cơ bản 17 Trang web tĩnh: Chứa nội dung cố định (thường là HTML, để cập nhật nội dung phải cập nhật trực tiếp trên HTML). Không cho phép sử dụng tương tác, cập nhật dữ liệu trên trang web. Một trang web chứa các hình ảnh chuyển động cũng có thể là trang web tĩnh! Trang web động: Kết hợp HTML và mã lệnh. Mã được thực thi trực tiếp trên server, gửi kết quả là HTML về người sử dụng. Có khả năng tương tác với người sử dụng!
    18. 18. Xử lý yêu cầu với web tĩnh 18
    19. 19. Xử lý yêu cầu với web động 19
    20. 20. Chương 1 Ngôn ngữ HTML 20
    21. 21. Nội dung 21 Giới thiệu ngôn ngữ HTML Cấu trúc tổng quát trang HTML Các thẻ HTML cơ bản Các ký tự đặc biệt Thiết kế bảng Chia khung Tạo form
    22. 22. HTML - nền tảng của web 22 HTML: HyperText Markup Language – ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Do Tim Berner-Lee phát minh và trở thành ngôn ngữ chuẩn để tạo trang web. HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng dữ liệu Tạo khung/bảng cho trang web
    23. 23. Cấu trúc tổng quát trang HTML 23
    24. 24. Các thẻ HTML cơ bản 24 Các thành phần cơ bản (tag, element, property) Các thẻ HTML cơ bản. Thẻ định dạng trang: Thẻ định dạng văn bản: ,

      , , , … Thẻ tạo siêu liên kết (hyperlink): Thẻ định dạng danh sách:

    , 66
  • 67. Thiết kế bảng 67
  • 68. Dùng table để trình bày trang 68 Bảng thường được dùng để trình bày bố cục (layout) trang web Dùng table để thiết kế một trang thể hiện văn bản dạng cột báo chí, phân trang thành các vùng có chủ đề khác nhau Mỗi cell trong table có thể sử dụng bất cứ tag HTML. Chèn một danh sách có thứ tự trong cell Chèn một tag

    Hoặc chèn một table vào trong cell

  • 69. Dùng table để trình bày trang 69 Tạo một trang có một dòng và 2 cột Phần danh mục liên kết Bảng 2
  • 70. Dùng table để trình bày trang 70 chèn logo Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3 Table 2
  • 71. Dùng table trình bày trang 71 Kết quả trình bày khi ghép lại Bố cục của một trang web
  • 72. Dùng table trình bày trang 72 Thiết kế mẫu sau 1 2 3 4 5 6
  • 73. Frame 73 Mở rộng khả năng hiển thị trang web bằng cách cho phép chia miền hiển thị thành nhiều vùng Vùng được chia gọi là frame, có đặc điểm sau: Có thể truy cập đến URL độc lập với frame khác Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc không cho phép thay đổi đối với user Trong trang đã dùng frame thì không có tag body
  • 74. Frame 74 Cú pháp của Frame
  • 75. Frame 75 Thẻ Frameset rows: chỉ chia hàng, tuỳ theo tham số. cols: chỉ chia cột, tuỳ theo tham số. border: độ dày đường viền. framespacing: khoảng cách các frame.
  • 76. Frame 76 n1, n2, m1, m2, ...: là giá trị thuộc tính được tính bằng pixel hoặc phần trăm tương đối. Và có thể là dấu '*', frame tương ứng sẽ tự động điều chỉnh. N: là độ dày tương ứng với các thuộc tính. frameborder: thiết lập đường viền cho toàn bộ tập frame, có giá trị yes hoặc no.
  • 77. Frame 77 Ví dụ chia thành 2 hàng, hàng thứ nhất chiếm 30% màn hình, còn lại là hàng thứ 2. chia 3 cột, cột thứ 2 có độ rộng 100 điểm, các cột còn lại sẽ tự động phân chia. : đặt đường viền, khoảng cách, ...
  • 78. Frame 78 Thẻ frame Cú pháp
  • 79. Frame 79 –noresize: nếu có thuộc tính này thì người sử dụng không thể thay đổi kích thước hiển thị frame. –name: gán một tên cho một frame, nó có thể làm đích cho các liên kết từ các tài liệu khác. –with: chiều rộng frame. –height: chiều cao frame. –scrolling: đặt thuộc tính thanh cuốn.
  • 80. Frame 80 VD tạo trang web có 4 frame như sau
  • 81. Frame 81 Phần HTML của trang chính Tạo các trang con Header.html, left.html, main.html, footer.html Trình duyệt không hỗ trợ Frame
  • 82. Frame 82 Thiết kế frame có dạng sau
  • 83. Frame 83 Thiết kế frame có dạng sau
  • 84. Form 84 Form dùng để nhận thông tin từ người sử dụng hay phản hồi thông tin về người sử dụng. Người dùng có thể có các yêu cầu Nhập vào câu trả lời, ý kiến Chọn câu trả lời từ danh sách Chọn câu trả lời từ một hoặc một số tùy chọn Dữ liệu có thể xử lý tại client hoặc có thể xử lý ở server. Sau đó kết quả trả về cho người dùng. Sử dụng tag
    để tạo form trong trang web
  • 85. Form 85 Thuộc tính của tag form
  • 86. Form 86 Phương thức HTTP (HTTP methods) Post: dữ liệu chứa trong phần thân của request Get: dữ liệu được gởi kèm theo URL được mô tả trong action, có dạng sau URL?name1= value1& name2=value2 Lưu ý: Khi dùng Get, tất cả thông tin thu được sẽ hiển thị lên address bar Thường dùng get khi cần bookmark trang hiện hành do các thông tin cần lấy không mang tính quan trọng, bảo mật. Post thường được dùng để che dấu thông tin
  • 87. Form 87
  • 88. Form 88 Textbox TextArea
  • 89. Form 89 Textbox, passwordBox, Reset, Submit Button FileField
  • 90. Form 90 RadioButton CheckBox
  • 91. Form 91 ComboBox ListBox
  • 92. Form 92 FieldSet: nhóm các đối tượng giống nhau vào một phần logic Tag legend: tạo chú thích của nhóm Cho phép canh lề chú thích
    Chú thích Các thành phần trong nhóm
  • 93. Form 93
    Position Application for the post of:
    Educational Qualifications Graduate Postgraduate
  • 94. Form 94 Kết quả
  • 95. Form 95 Tạo form có dạng sau Form cho phép user nhập vào các thông tin và hiển thị lại các thông tin user đã nhập.
  • 96. Form 96 Nhập liệu
  • 97. XHTML 97 XHTML = EXtensible HyperText Markup Language XHTML là sự kết hợp giữa HTML và XML XHTML gồm tất cả các phần tử (element) trong HTML 4.1 và được kết hợp theo cú pháp của XML
  • 98. Tại sao sử dụng XHTML 98 Vì XHTML là sự kết hợp giữa HTML và XML, do đó tài liệu XHTML chính là một tài liệu HTML nhưng được bổ sung thêm sự chặt chẽ trong cú pháp của XML (đảm bảo cấu trúc của trang web luôn thoả điều kiện “well- formed”) Trình duyệt có thể sẽ hiển thị trang XHTML nhanh hơn trang HTML (vì không mất thời gian để kiểm tra và sửa lỗi “well-formed”)
  • 99. Well-formed element 99 Đối với các phần tử có chứa nội dung, phải có đầy đủ thẻ mở và thẻ đóng. Đối với các phần tử rỗng, phải được thêm vào ký tự kết thúc “/”. Các thẻ lồng nhau phải đúng trật tự, không chồng lấp lên nhau. Thỏa well-formed element

    Không thỏa well-formed element wrong
  • 100. Well-formed document 100 Các phần tử phải well-formed Tồn tại phần tử đơn, xem như phần tử gốc, chứa tất cả các phần tử khác

    Normal emphasized strong emphasized strong

    Normal emphasized strong emphasized strong

    Alternatively emphasized strong emphasized strong

  • 101. So sánh HTML vs XHTML 101 XHTML Các thẻ lồng nhau phải đúng trật tự Các thẻ và các thuộc tính của các phần tử cần phải được viết bằng chữ thường Các thuộc tính của các phần tử phải được đóng nháy kép. Ví dụ: Không cho phép giản lược các thuộc tính. Ví dụ trong HTML có thể viết
  • 102. So sánh HTML vs XHTML 102 Các thẻ được gọi là noempty cần phải được đóng bằng một thẻ đóng. Những thẻ không gọi là noempty như
    có thể được đóng bằng một thẻ
    hoặc nếu không phải được viết
    . Thuộc tính name được thay thế bằng thuộc tính id Phải có khai báo DOCTYPE trước thẻ
  • 103. Cấu trúc tối thiểu tập tin XHTML 103  Title goes here Body text goes here