Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024

Bạn có nội dung muốn đăng tải lên mạng xã hội và muốn bài đăng của mình thêm phần ấn tượng? Bạn muốn thể hiện khả năng tiếng Anh thông qua bài đăng của mình? Vậy thì đừng bỏ qua những câu caption tiếng Anh hay được Tiếng Anh Nghe Nói tổng hợp ngay sau đây nhé!

Những câu caption tiếng Anh hay được nhiều người yêu thích nhất mọi thời đại

Tiếng Anh đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Chính vì vậy, số lượt sử dụng tiếng Anh để viết những caption hay cho bài đăng cũng tăng lên đáng kể. Khi nhắc đến những câu caption tiếng Anh hay thì chắc chắn không thể không nhắc đến những câu sau đây:

I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I’m out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe

(Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.)

You’ve gotta dance like there’s nobody watching. Love like you’ll never be hurt. Sing like there’s nobody listening. And live like it’s heaven on earth. ― William W. Purkey

(Bạn phải nhảy như thể không một ai đang chú ý đến bạn. Hãy yêu như bạn không bao giờ bị tổn thương. Hát như không ai nghe thấy. Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất.)

You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West

(Bạn chỉ sống một lần, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.)

In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost

(Trong 3 từ tôi có thể tóm tắt mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó tiếp tục.)

To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde

(Sống là điều hiếm có nhất trên thế giới. Phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.)

Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous

(Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong đợi kết quả khác nhau.)

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein

(Chỉ có hai cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể tất cả mọi thứ là một phép lạ.)

It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone

(Không nên chìm đắm trong những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.)

Good friends, good books, and a sleepy conscience: This is the ideal life. ― Mark Twain

(Những người bạn tốt, những cuốn sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.)

Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders

(Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi chúng ta tạo nên những kế hoạch khác.)

I may not have gone where I intended to go, but I think I have ended up where I needed to be ― Douglas Adams, The Long Dark Tea. – Time of the Soul

(Tôi có thể đã không đi đến nơi tôi định đến nhưng tôi nghĩ mình đã đến được nơi cần đến.)

Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso

(Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.)

Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss

(Đôi khi câu hỏi phức tạp và câu trả lời lại đơn giản.)

Today you are you, that is truer than true. There is no one alive who is youer than you. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!

(Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân mình đâu.)

I’m not afraid of death. I just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen

(Tôi không sợ cái chết. Tôi chỉ không muốn ở đó khi nó xảy ra.)

Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw

(Cuộc sống không phải là đi tìm chính mình mà cuộc sống là tự hoàn thiện bản thân.)

Sometimes people are beautiful. Not in looks. Not in what they say. Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger

(Đôi khi người ta đẹp. Không phải ở ngoại hình. Không phải ở lời họ nói. Mà chỉ trong những gì họ đang có.)

Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein

(Cuộc sống như việc cưỡi một chiếc xe đạp. Để giữ thăng bằng, bạn phải di chuyển liên tục.)

Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes

(Thực tế tiếp tục hủy hoại cuộc đời tôi.)

Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower

(Nhiều thứ thay đổi. Và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại với bất kỳ ai.)

You should learn from your competitor but never copy. Copy and you die. – Jack Ma

(Bạn nên học từ đối thủ cạnh tranh của mình, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.)

When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern

(Khi ai đó yêu bạn thì cách họ nói về bạn cũng khác. Bạn cảm thấy an toàn và thoải mái.)

But better to get hurt by the truth than comforted by a lie. ― Khaled Hosseini

(Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được an ủi bởi lời nói dối.)

Câu caption tiếng Anh hay về giá trị cuộc sống

The purpose of our lives is to be happy. — Dalai Lama

(Mục đích của cuộc đời này là hạnh phúc.)

Life is what happens when you’re busy making other plans. — John Lennon

(Cuộc đời là những điều sẽ xảy ra khi bạn đang bận làm những dự định khác.)

Get busy living or get busy dying. — Stephen King

(Có một cuộc sống bận rộn hoặc chết một cách bận rộn.)

You only live once, but if you do it right, once is enough. — Mae West

(Bạn chỉ sống một lần, nhưng nếu bạn làm đúng, chỉ một là đủ.)

Many of life’s failures are people who did not realize how close they were to success when they gave up. — Thomas A. Edison

(Những thất bại trong cuộc đời chính là những người mà không nhận ra họ đã gần đến thành công như thế nào khi họ quyết định bỏ cuộc.)

Not how long, but how well you have lived is the main thing. — Seneca

(Không phải là bao lâu mà vấn đề chính là bạn đã sống tốt như nào.)

The whole secret of a successful life is to find out what is one’s destiny to do, and then do it. — Henry Ford

(Toàn bộ bí mật của một cuộc sống thành công chính là tìm ra được định mệnh và thực hiện được nó.)

In order to write about life first you must live it. — Ernest Hemingway

(Để viết về cuộc đời thì đầu tiên bạn phải sống với nó đã.)

The big lesson in life, baby, is never be scared of anyone or anything. — Frank Sinatra

(Bài học lớn nhất trong cuộc đời chính là đừng bao giờ sợ bất kì ai hay bất kì thứ gì.)

Sing like no one’s listening, love as you’ve never been hurt, dance like nobody’s watching, and live like it’s heaven on earth. — (Attributed to various sources)

(Hãy hát như thể không ai đang nghe, yêu như thể bạn chưa từng bị tổn thương, nhảy như thể không ai đang nhìn, và sống như thể có thiên đường đang tồn tại trên trái đất.)

Curiosity about life in all of its aspects, I think, is still the secret of great creative people. — Leo Burnett

(Tò mò về cuộc đời ở mọi khía cạnh, tôi cho rằng, đó là bí mật của những người có tính sáng tạo tuyệt vời.)

Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced. — Soren Kierkegaard

(Cuộc đời không phải là vấn đề để giải quyết, nhưng là một thực tế để trải nghiệm.)

The unexamined life is not worth living. — Socrates

(Một cuộc đời không được xem xét thì không đáng để sống.)

Turn your wounds into wisdom. — Oprah Winfrey

(Hãy biến nỗi đau thành trí thông minh.)

The way I see it, if you want the rainbow, you gotta put up with the rain. — Dolly Parton

(Cách mà tôi thấy nó, nếu bạn muốn cầu vồng, bạn sẽ chịu đựng được những cơn mưa.)

Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024
Những câu caption tiếng Anh hay được nhiều người yêu thích nhất mọi thời đại

Do all the good you can, for all the people you can, in all the ways you can, as long as you can. — Hillary Clinton

(Hãy làm những điều tốt mà bạn có thể, đối với tất cả mọi người mà bạn có thể, bằng tất cả những cách bạn có, bất cứ khi nào bạn có thể.)

Don’t settle for what life gives you; make life better and build something. — Ashton Kutcher

(Đừng dừng lại vì những gì cuộc đời cho bạn, hãy làm cuộc đời này tốt hơn và xây dựng một thứ gì đó.)

Everything negative – pressure, challenges – is all an opportunity for me to rise. — Kobe Bryant

(Mọi thứ tiêu cực – áp lực hay thử thách – đều là một cơ hội cho tôi để lớn lên.)

I like criticism. It makes you strong. — LeBron James

(Tôi thích sự phê bình. Nó khiến bạn mạnh mẽ hơn.)

You never really learn much from hearing yourself speak. — George Clooney

(Bạn sẽ không bao giờ thực sự học được nhiều từ việc nghe chính bạn thân của mình.)

Life imposes things on you that you can’t control, but you still have the choice of how you’re going to live through this. — Celine Dion

(Cuộc đời đặt lên bạn những thứ mà bạn không thể kiểm soát được, nhưng bạn vẫn có lựa chọn về cách bạn vượt qua nó.)

Life is never easy. There is work to be done and obligations to be met – obligations to truth, to justice, and to liberty. — John F. Kennedy

(Cuộc đời chưa bao giờ là dễ dàng. Có những công việc được hoàn thành và có những sự bắt buộc – bắt buộc về sự thật, công lý và tự do.)

Live for each second without hesitation. — Elton John

(Hãy sống cho từng giây mà không có sự do dự.)

Life is a succession of lessons that must be lived to be understood. — Helen Keller

(Cuộc đời là sự thành công của những bài học mà phải sống mới hiểu được.)

Caption tiếng Anh hay cực so deep cho tâm trạng buồn

Bạn đang muốn thể hiện tâm trạng đang buồn bã của mình nhưng không thể hiện một cách rõ ràng? Vậy thì một câu caption tiếng Anh sẽ hết sức hữu ích cho các bạn. Sau đây là một vài caption tiếng Anh cực deep khi buồn mà các bạn có thể tham khảo.

When someone hurts you, you learn to be stronger. When someone leaves you, you learn to be more independent.

(Khi ai đó làm ta tổn thương, ta học được cách để trở nên mạnh mẽ. Khi ai đó rời bỏ ta, ta học được cách trở nên tự lập hơn.)

People said if you don’t appreciate what you have, you feel regret when you lose it. But there is something that we appreciate but ultimately you still lose it.

(Người ta thường bảo rằng những gì không biết trân trọng thì sẽ mất đi, nhưng có những điều rõ ràng đã rất trân trọng nhưng cũng chẳng tài nào giữ được.)

Love is not a game, because when the opponent gives up, you are not a winner.

(Tình yêu nào phải trò chơi, vì khi đối phương bỏ cuộc, bạn chẳng thể nào là người chiến thắng.)

When love is over, there’s a relationship that comes to a deadlock. Not be friends, not be enemies, not be strangers.

(Khi tình yêu kết thúc, nó khiến mối quan hệ trở nên bế tắc. Không thể trở thành bạn bè, chẳng phải kẻ thù, nhưng cũng chẳng phải người xa lạ.)

Love is like heaven, but it can hurt like hell.

(Tình yêu giống như thiên đường, nhưng nỗi đau nó gây ra thì như địa ngục vậy.)

The most painful is not hearing someone say farewell. The most painful is farewell without hearing someone say a word. Silence is the goodbye that hurt us the most.

(Điều đau lòng nhất không phải là sự chia ly, mà đau lòng nhất là chia ly trong im lặng. Sự im lặng chính là lời tạm biết khiến ta đau đớn nhất.)

Deep as first love, and wild with all regret.

(Sâu thẳm như mối tình đầu, và điên cuồng bằng tất cả niềm nuối tiếc.)

The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them.

(Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.)

In love, I’m constantly waiting, do not wait for someone to love me, but wait until I can forget and stop loving someone.

(Trong tình yêu, tôi không thôi chờ đợi, không phải chờ đợi một người nào đó sẽ yêu tôi, mà là chờ đợi cho đến khi tôi có thể quên đi và ngừng yêu ai đó.)

To love someone in secret is like a seed in a bottle waiting for growing up, though not sure whether the future will be more beautiful, still waiting for it earnestly and eagerly.

(Yêu một người bằng sự thầm lặng giống như một hạt giống trong chiếc lọ đang chờ đợi được nảy mầm, dù không thể biết tương lai liệu có tốt đẹp hơn, nhưng vẫn luôn chờ đợi một cách tha thiết và háo hức.)

There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about whom you trust next time around.

(Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.)

One of the hardest things in life is watching the person you love, love someone else.

(Có lẽ điều khó khăn nhất trong cuộc sống này chính là nhìn người mà bạn yêu, yêu một ai đó khác.)

A million words would not bring you back, I know because I’ve tried. Neither would a million tears, I know because I’ve cried.

(Một triệu ngôn từ cũng không thể mang anh quay lại, em biết vì em đã thử. Một triệu giọt nước mắt cũng vậy, em biết vì em đã khóc.)

Sometimes, forgotten is the only way to liberate yourself from obsessive. And sometimes silence is the best answer for a deceased love.

(Đôi khi lãng quên là cách duy nhất để giải thoát bản thân ra khỏi sự ám ảnh. Và đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất cho một tình yêu đã chết.)

Love is when you shed a tear and still want him, It’s when he ignores you and you still love him, it’s when he loves another girl but you still smile and say I’m happy for you when all you really do is cry.

(Tình yêu là khi bạn rơi lệ mà vẫn muốn có anh, là khi anh lờ bạn đi nhưng bạn vẫn luôn yêu anh, là khi anh yêu một cô gái khác nhưng bạn vẫn mỉm cười và chúc phúc cho anh, trong khi điều bạn thực sự muốn làm là khóc.)

Write it in your heart that every day is the best day of the year.

(Hãy ghi nhớ trong trái tim bạn, rằng ngày nào cũng là ngày tuyệt vời nhất trong năm.)

Positive thinking will let you do everything better than negative thinking will.

(Việc nghĩ tích cực sẽ khiến bạn làm tất cả mọi việc tốt hơn là nghĩ tiêu cực.)

Things turn out best for the people who make the best of the way things turn out.

(Mọi chuyện sẽ trở nên tốt nhất cho những người tận dụng tốt nhất cách mà mọi việc diễn ra.)

We can complain because rose bushes have thorns, or rejoice because thorn bushes have roses.

(Chúng ta có thể than phiền vì bụi hoa hồng có gai, hoặc vui mừng vì bụi gai lại có hoa hồng.)

The greatest discovery of all time is that a person can change his future by merely changing his attitude.

(Khám phá lớn nhất mọi thời đại là một người có thể thay đổi tương lai chỉ bằng cách thay đổi thái độ của mình.)

Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time.

(Điểm yếu lớn nhất của chúng ta nằm ở chỗ chúng ta bỏ cuộc. Cách chắc chắn nhất để thành công chính là cố gắng thêm một lần nữa.)

If you don’t like something, change it. If you can’t change it, change the way you think about it.

(Nếu bạn không thích thứ gì đó, hãy thay đổi nó. Nếu bạn không thể thay đổi nó, hãy thay đổi cách bạn nghĩ về nó.)

Move on. It is just a chapter in the past, but don’t close the book, just turn the page.

(Hãy tiếp tục bước đi. Đó chỉ là một phần nhỏ trong quá khứ. Đừng đóng cả quyển sách lại, hãy chỉ lật sang trang mới!)

Difficulties in your life don’t come to destroy you, but to help you realize your hidden potential. – Anonymous

(Những biến cố trong đời xảy đến không phải để hạ gục bạn, chúng đến để giúp bạn nhận ra tiềm năng của mình.) (Khuyết danh)

Always end the day with a positive thought. No matter how hard things were, tomorrow’s a fresh opportunity to make it better. ― Anonymous

(Hãy đặt dấu chấm hết mỗi ngày bằng một suy nghĩ tích cực. Dù mọi việc có khó khăn thế nào, ngày mai luôn là một cơ hội mới để làm mọi thứ tốt hơn.) (Khuyết danh)

Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. ― Joshua J. Marine

(Thử thách là thứ khiến cuộc sống này thú vị và vượt qua chúng là điều khiến cuộc sống này ý nghĩa.)

To believe in immortality is one thing, but it is first needful to believe in life. – Robert Louis Stevenson

(Trước khi vào sự bất tử, con người ta nên tin vào sự sống.)

Whatever we are, whatever we make of ourselves, is all we will ever have – and that, in its profound simplicity, is the meaning of life. – Philip Appleman

(Con người thật của ta, con người mà ta xây dựng nên và tất cả những gì ta có về cơ bản chính là ý nghĩa của cuộc sống này.)

We should give meaning to life, not wait for life gives us meaning. – Stacy

(Chúng nên nên cho cuộc đời này một ý nghĩa chứ đừng đợi cuộc đời này mang ý nghĩa gì đến cho mình.)

Những caption tiếng Anh hay giúp tạo động lực và truyền cảm hứng

Bạn đang phân vân chưa biết chọn câu caption tiếng Anh hay nào để có thể tạo động lực và truyền cảm hứng cho chính bản thân hoặc cho mọi người? Vậy thì cùng điểm qua một vài caption bằng tiếng Anh mang ý nghĩa truyền cảm hứng được yêu thích nhất thời gian gần đây nhé!

On the way to success, there is no trace of lazy men.

(Trên con đường đến với thành công, không có dấu vết của những người lười biếng.)

When you want to give up, remember why you started.

(Khi bạn muốn từ bỏ, hãy nhớ lại lý do tại sao bạn bắt đầu.)

Set your target and keep trying until you reach it.

(Đặt mục tiêu và cố gắng cho đến khi bạn đạt được nó.)

Never leave that till tomorrow which you can do today. – Lord Chesterfield

(Đừng để lại cho ngày mai những việc bạn có thể làm hôm nay.)

The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.

(Người duy nhất bạn cần cố gắng để vượt qua là chính bản thân người bạn của ngày hôm qua.)

Life is a story. Make yours the best seller.

(Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy làm cho câu chuyện của bạn trở thành tác phẩm bán chạy nhất.)

Success is a journey not a destination. – A.Moravia

(Thành công là một cuộc hành trình chứ không phải là một điểm đến.)

A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn into glorious success.

(Một chút kiên trì hơn, một chút nỗ lực hơn, và điều có vẻ như là thất bại tuyệt vọng có thể biến thành thành công vẻ vang.)

Someone’s sitting in the shade today because someone planted a tree a long time ago.

(Có người ngồi trong bóng râm ngày hôm nay là bởi vì ai đó đã trồng cây từ lâu trước đó.)

People who are crazy enough to think they can change the world, are the ones who do.– Rob Siltanen

(Những người đủ điên rồ để nghĩ rằng họ có thể thay đổi thế giới, là những người đã làm được điều đó.)

Như chúng ta đã biết, sự tích cực luôn đem lại rất nhiều lợi ích cho cuộc sống của mỗi người. Chính vì vậy, rất nhiều người muốn đăng tải những nội dung mang lại sự tích cực lên các tài khoản mạng xã hội của mình. Cùng điểm qua một vài câu caption tiếng Anh hay đem lại sự tích cực và đáng yêu ngay sau đây nhé!

Dream big, little one!

(Hãy mơ lớn, đồ nhỏ bé!)

7 billion smiles, and yours is my favorite.

(7 tỷ nụ cười, và nụ cười của bạn là cái tôi thích nhất.)

You do the most adorable things without realizing.

(Chính bạn cũng không nhận ra bạn đang làm những điều đáng yêu nhất.)

Don’t grow up… It’s a trap!

(Đừng lớn lên, đó là bẫy đấy!)

I know how to purr my way out of everything.

(Tôi biết tìm cách thoát khỏi mọi thứ.)

This is me in all my glory.

(Đây là tôi trong tất cả vinh quang.)

Be kind. Be love.

(Dịu dàng. Yêu thương.)

Follow your heart in everything you do.

(Hãy nghe theo con tim trong mọi việc bạn làm.)

Don’t live a life regretting the things you didn’t do. Go do things!

(Đừng sống một cuộc đời hối tiếc vì những điều bạn chưa làm. Hãy làm đi!)

All I could ever want is right in front of me.

(Những điều tôi muốn có thể đang đứng trước mặt tôi.)

Don’t wait for the storm to pass, go out there and dance in the rain.

(Đừng đợi cơn bão đi qua, ra ngoài và nhảy một điệu nhảy dưới mưa thôi!)

She brings out the best in me.

(Cô ấy tìm thấy những điều tốt nhất trong tôi.)

Câu caption tiếng Anh thú vị về cuộc sống

Cuộc sống có vô vàn điều thú vị mà chúng ta có thể khám phá. Mỗi ngày chúng ta có thể đăng tải những caption thú vị về cuộc sống để chia sẻ cùng mọi người. Nếu những caption ấy được viết bằng tiếng Anh thì sự thú vị có khi còn được tăng lên gấp bội.

Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024
Câu caption tiếng Anh thú vị về cuộc sống

When you can’t find the sunshine, be the sunshine.

(Khi bạn không tìm thấy ánh nắng, hãy trở thành ánh nắng.)

The happiest people don’t have the best of everything; they make the best of everything.

(Những người hạnh phúc nhất không có những điều tốt nhất, họ tạo nên những thứ tốt nhất.)

Be happy. It drives people crazy.

(Hãy hạnh phúc. Điều đó khiến mọi người điêu đứng.)

Say yes to new adventures.

(Hãy nói có với những cuộc phiêu lưu mới.)

Every day may not be good, but there’s good in every day.

(Mọi ngày có thể không tốt, nhưng luôn có những điều tốt trong mọi ngày.)

You’re like a four-leaf clover: hard to find and lucky to have.

(Bạn giống như cỏ bốn lá vậy: khó kiếm và may mắn khi có được.)

Today’s the best kind of day.

(“Hôm nay” là ngày tốt nhất trong các ngày.)

Be the type of person you want to meet.

(Hãy là mẫu người mà bạn muốn gặp.)

Keep your chin up, so your crown don’t slip.

(Ngẩng cao đầu, để vương miện không rơi.)

My life isn’t perfect, but it’s the best thing that’s ever happened to me.

(Cuộc sống của tôi không hoàn hảo, nhưng đó là điều tuyệt vời nhất từng xảy ra với tôi.)

You’re amazing, brave, strong, beautiful and perfect in every way

(Bạn thật tuyệt vời, dũng cảm, mạnh mẽ, xinh đẹp và hoàn hảo về mọi mặt.)

So much to be thankful for

(Quá nhiều để cảm thấy biết ơn.)

Nothing shines brighter than a heart of gold

(Không có gì tỏa sáng hơn một trái tim vàng.)

Mistakes are proof that you’ve tried

(Sai lầm là bằng chứng của sự cố gắng.)

The journey is always the best part

(Cuộc hành trình luôn là phần tuyệt vời nhất.)

Good vibes only

(Chỉ có những cảm nhận tốt.)

“Livin” the good life

(Sống trọn cuộc đời đẹp.)

Một số câu caption tiếng Anh hay có thể up vào ngày sinh nhật

Chỉ viết một chiếc caption chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Việt thì quá đơn giản. Vậy thì hãy tạo sự mới mẻ và ấn tượng với những câu caption bằng tiếng Anh cực hay sau đây vào ngày sinh nhật nhé!

Birthdays are nature’s way of telling us to eat cake.

(Sinh nhật là một cái cớ tuyệt hảo để chúng ta ăn bánh.)

The older you get, the better you get. Unless you’re a banana.

(Gừng càng già thì càng cay. Nhưng chuyện đó sẽ không xảy ra nếu bạn là quả chuối.)

It takes a long time to grow young—Pablo Picasso

(Phải mất một thời gian dài để trẻ ra.)

Age is just a hashtag.

(Tuổi tác chỉ là một thẻ đính kèm)

I didn’t choose this birthday; this birthday chose me.

(Tôi không chọn ngày sinh nhật, ngày sinh nhật chọn tôi.)

I don’t get older; I level up.

(Tôi không già đi, tôi lên cấp.)

It’s your birthday; you don’t have to do nothin’.

(Đó là ngày sinh nhật, bạn không phải là gì cả.)

Happy birthday to me!

(Chúc mừng sinh nhật cho tôi)

Making my birthday wish

(Đang thực hiện điều ước sinh nhật.)

Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024
Một số câu caption tiếng Anh hay có thể up vào ngày sinh nhật

I’m officially [age]!

(Tôi chính thức … tuổi!)

Experience level: [age]

(Mức độ kinh nghiệm … (số tuổi))

Another year older, wiser, and happier.

(Một năm lớn hơn, khôn ngoan hơn và hạnh phúc hơn.)

On this day, a queen was born. Happy birthday to me!

(Trong ngày hôm nay, một nữ hoàng được sinh ra. Chúc mừng sinh nhật cho tôi!)

Câu caption tiếng Anh hay về tình bạn

Bạn muốn thể hiện tình cảm mà mình dành cho người bạn của mình? Bạn muốn sử dụng tiếng Anh để viết caption? Sau đây là tổng hợp một số câu caption tiếng Anh hay về tình bạn.

The only way to have a friend is to be one. — Ralph Waldo Emerson

(Cách duy nhất để có một người bạn là trở thành một người bạn.)

Friends are the family we choose for ourselves.

(Bạn bè là gia đình mà chúng ta chọn cho mình.)

F.R.I.E.N.D.S. Fight for you. Respect you. Include you. Encourage you. Need you. Deserve you. Stand by you.

(B.Ạ.N.B.È. Đấu tranh cho bạn. Tôn trọng bạn. Luôn có bạn. Khuyến khích bạn. Cần bạn. Xứng đáng với bạn. Sát cạnh bên bạn.)

Some people arrive and make such a beautiful impact on your life, you can barely remember what life was like without them.

(Một vài người đến và tạo nên tác động mạnh mẽ đến cuộc sống của bạn. Bạn gần như không thể nhớ cuộc sống như thế nào nếu thiếu họ.)

Friendship isn’t a big thing. It’s a million little things.

(Tình bạn không phải là thứ lớn lao. Nó là 1 triệu điều nhỏ bé.)

A good friend might know your wild stories, but your best friend was right there with you.

(Một người bạn tốt có thể biết đến câu chuyện hoang đường của bạn, nhưng người bạn thân sẽ tham gia với bạn trong câu chuyện đó.)

Anything is possible when you have the right people there to support you. —Misty Copeland

(Bất cứ điều gì cũng có thể thực hiện được khi bạn có những người phù hợp hỗ trợ cho mình.)

In the cookie of life, friends are the chocolate chips.

(Nếu cuộc sống là chiếc bánh quy, bạn bè chính là những viên sô cô la)

I would never let my best friend do anything stupid…alone.

(Tôi sẽ không bao giờ để những người bạn thân làm gì đó ngu ngốc… một mình.)

I would rather walk with a friend in the dark than alone in the light. —Helen Keller

(Tôi thà đi cùng một người bạn trong bóng tối còn hơn đi một mình trong ánh sáng.)

Forget the butterflies; I feel the whole zoo when I’m with you.

(Quên những con bướm đi, tôi cảm thấy cả cái sở thú khi ở bên bạn.)

Friends are like stars, constantly coming and going, but the ones that stay burn as bright as the sun.

(Bạn bè giống như những vì sao, liên tục đến và đi, nhưng những người ở lại rực rỡ như mặt trời.)

Câu caption tiếng Anh hay về tình yêu

Đâu là câu caption tiếng Anh về tình yêu hay nhất? Cùng điểm qua list câu caption cực hay ngay sau đây nhé!

Fall in love with somebody who will never let you go to sleep wondering if you still matter.

(Hãy yêu một người không để bạn tự hỏi “mình có quan trọng hay không?”)

She’s the exclamation mark in the happiest sentence that I could ever possibly write.

(Cô ấy là dấu chấm than trong câu hạnh phúc nhất mà tôi có thể viết.)

Sometimes, someone comes into your life so unexpectedly, takes your heart by surprise, and changes your life forever.

(Đôi khi, một người nào đó bước vào cuộc đời của bạn theo cách không thể lường trước, lấy đi trái tim của bạn một cách bất ngờ, và thay đổi cuộc đời của bạn mãi mãi.)

I love that you are my person, and I am yours, that whatever door we come to, we will open it together. — A.R. Asher

(Anh yêu em vì em thuộc về anh, và là của em, bất cứ cánh cửa nào chúng ta đến, chúng ta sẽ cùng nhau mở ra.)

I love her, and that’s the beginning and end of everything. — F. Scott Fitzgerald

(Tôi yêu cô ấy, đó là khởi đầu và kết thúc của mọi thứ.)

Look at the stars, look how they shine for you and everything you do… — Yellow by Coldplay

(Hãy nhìn vào những vì sao, nhìn chúng tỏa sáng vì em và những gì em làm.)

How sweet it is to be loved by you… — How Sweet It Is by James Taylor

(Thật ngọt ngào biết bao khi được anh yêu…)

You belong among the wildflowers. — Wildflowers by Tom Petty

(Em thuộc về một loài hoa dại.)

Love recognizes no barriers. — Maya Angelou

(Tình yêu không có rào cản.)

Find someone who brings out the best in you.

(Hãy tìm một người có thể tìm thấy những điểm gì nhất của bạn.)

Những câu caption tiếng Anh thả thính cực chất lượng “đốn tim” crush

Làm thế nào để tạo ấn tượng cho “crush” là điều rất nhiều bạn đang trong giai đoạn thích thầm quan tâm. Chính vì vậy, ngay sau đây là những caption cực chất lượng để thả thính crush mà các bạn không nên bỏ lỡ.

Can I tie your shoes? I don’t want you falling for anyone else.

(Để mình buộc dây giày giúp bạn, mình không muốn bạn ngã vào lòng ai khác nữa.)

Oops! I forgot my cell number. Could I borrow yours?

(Ôi, mình quên mất số điện thoại của mình rồi. Cho mình mượn số của bạn được không?)

The very first moment I beheld him, my heart was irrevocably gone.

(Ngay giây phút đầu tiên em nhìn thấy anh, trái tim em đã không thể cưỡng lại được.)

Besides chocolate, you’re my favorite.

(Ngoài Socola thì cậu là thứ mình thích thứ hai.)

Is it just the WiFi? Or am I totally feeling a connection?

(Ở đây có Wifi không, vì tớ cảm thấy cần kết nối (với cậu).)

You’re the reason I’m smiling.

(Cậu là lý do khiến mình cười tươi thế này.)

If you like this, then you like me.

(Thích ảnh này có nghĩa là thích em.)

Come live in my heart, and pay no rent.

(Cậu có thể ở trong tim mình, không lấy tiền trọ nhé.)

I’m falling in as you know.

(Cậu biết rồi đấy, mình phải lòng cậu rồi!)

If nothing lasts forever, will you be my nothing?

(Nếu không có gì là mãi mãi, cậu trở thành “không có gì” của mình nhé!)

I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.

(Mình không biết tương lai của mình sẽ ra sao nhưng mình hi vọng bạn sẽ là một phần trong đó)

I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.

(Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của tôi như cậu đã làm)

It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.

(Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng lại mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó)

If I could change the alphabet, I would put U and I together.

(Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau)

Are you a thief? Because you stole my heart !!!

(Anh là tên trộm sao? Bởi anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi)

We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

(Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim em đang trở nên loạn nhịp khi nhìn thấy anh)

You light up my life.

(Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em)

Do you know which side of my heart? It’s beside you!

(Đố anh, tim em ở bên nào? Là ở bên cạnh anh đó)

I’m this fat because I have you in my heart.

(Em béo thế này vì trong tim em còn có anh nữa)

You’re the reason behind my smile.

(Anh chính là lý do sau mỗi nụ cười của em)

Meeting you is the best thing that ever happened to me.

(Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy ra với em)

I’m not good at anything… except loving you.

(Em chẳng giỏi gì cả, chỉ yêu anh là giỏi)

Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

(Anh có đau không? Khi anh ngã từ trên thiên đường xuống vậy?)

I wanna be the one holding your heart.

(Tớ muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim cậu)

You remind me of my next girlfriend.

(Anh làm em nhớ tới bạn trai tương lai của mình)

Are you tired of keeping going in my mind?

(Cậu có mỏi chân không khi cứ lượn mãi trong tâm trí tôi vậy?)

I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart.

(Em không có ý định hiến nội tạng, nhưng em rất vui lòng trao trái tim của mình cho anh)

Once I’m with you, nobody else matters.

(Khi ở bên anh, chẳng còn ai quan trọng hơn nữa)

If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life.

(Nếu trái tim của em là nhà tù thì anh nguyện được nhận án chung thân)

If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

(Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào gương thì em sẽ thấy được bông hồng thứ 12 đẹp nhất trên thế giới này đấy)

I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.

(Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời của anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em)

I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.

(Tôi yêu em không phải vì em là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên em)

I love you without knowing how, why or even from where.

(Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu)

To the world you may be one person, but to one person you may be the world.

(Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới)

I looked at your face… my heart jumped all over the place.

(Khi nhìn em, anh cảm tưởng tim mình như loạn nhịp)

My heart calls out for you.

(Trái tim anh chỉ gọi tên em mà thôi)

There are 12 months a year, 30 days a month, 7 days a week, 24 hours a day, 60 minutes an hour but only one I love.

(Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24 giờ 1 ngày và 60 phút 1 giờ nhưng anh chỉ yêu mình em)

Once you start loving someone, it’s hard to stop…

(Một khi bạn đã bắt đầu yêu ai đó, thật khó để dừng lại…)

There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

(Có rất nhiều cách để hạnh phúc, nhưng nhanh nhất chính là được nhìn thấy em)

If loving you is like breathing. I just can’t stop, you know that honey.

(Nếu yêu em giống như là hơi thở. Thì em biết rồi đó, anh không thể nào không thở được)

You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.

(Em thật đẹp, đẹp tới nỗi đó là lý do để mặt trời chiếu sáng)

I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you.

(Anh từng nghĩ rằng những giấc mơ không có thực, nhưng điều này nhanh chóng thay đổi ngay từ khi anh nhìn thấy em)

Could you smile? I forgot to put sugar in my cafe.

(Em có thể cười 1 cái được không? Cafe của anh quên bỏ đường rồi)

You’re almost better than chocolate… Almost.

(Có vẻ như em ngọt ngào hơn cả chocolate vậy)

I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm!

(Anh chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của anh dành cho em còn hơn cả bão tố ngoài kia)

Your cute smile is all I need to battle all struggles in my life.

(Nụ cười dễ thương của em là tất cả những gì anh cần để chiến đấu với mọi thử thách trong cuộc đời)

Even If there wasn’t any gravity on earth, I would still fall for you!

(Cho dù trái đất không có trọng lực thì anh vẫn sẽ đổ em)

I’ll put a tear drop in the ocean. When you find it is when I’ll stop loving you.

(Tớ sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi cậu tìm thấy nó cũng là lúc mà tớ ngừng yêu cậu)

If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.

(Nếu nụ hôn là bông tuyết thì anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết)

In my wedding, do you want to be my bride?

(Em có muốn làm cô dâu trong đám cưới của anh không?)

Loving you is like breathing…I just can’t stop, you know that honey.

(Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở)

Are you a thief? Cause you stole my heart!

(Anh là tên trộm sao? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi)

Meeting you is the best thing that ever happened to me.

(Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em)

Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024
Những câu caption tiếng Anh thả thính cực chất lượng “đốn tim” crush

Do you even realize how much I love you?

(Anh có biết em yêu anh nhiều như thế nào không?)

I cannot stop thinking about you.

(Em không thể ngừng nghĩ về anh)

You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

(Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)

I love you with know-how, why,or even from where.

(Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu)

My heart calls out for you.

(Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi.)

I do love you at first sight.

(Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn đầu tiên)

You are my sunshine. You light up my life.

(Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em)

I looked at your fare… my heart jumped all over the place.

(Khi nhìn anh, em cảm giác tim em như loạn nhịp.)

Sweety, can I be your only love?

(Người yêu ơi, yêu mình em được không?)

You are my one and only.

(Anh là của riêng em)

I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm.

(Em chỉ là 1 làn gió nhẹ. Nhưng tình yêu của em dành cho anh thì mạnh hơn nhiều so với 1 cơn bão đấy)

I wanna be the one holding your heart.

(Em muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim anh)

When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.

(Khi em để một ngày trôi qua mà không trò chuyện cùng anh…ừm…ngày ấy chẳng đẹp trời chút nào)

May only be one person to the world but you may be the world to one person.

(Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)

I could change the alphabet, I would put U and I together.

(Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau)

Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.

(Nếu bạn hỏi tại sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một chiếc gương.)

I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.

(Tôi không rõ tương lai mình sẽ như thế nào, nhưng tôi hy vọng bạn sẽ là một phần trong đó.)

I can’t really find the words to explain the way I feel when I hear your voice or when I see your face… all I can say is that I like the feeling.

(Tôi không thể tìm được từ ngữ diễn tả cái cách tôi cảm nhận khi nghe giọng nói hay khi nhìn thấy gương mặt bạn… Tôi chỉ có thể nói rằng tôi thích cái cảm giác đó!)

It is not true that love does not have boundaries. In fact, my love for you has created boundaries in your heart so that no one else can come in. I love you.

(Không phải là tình yêu không có ranh giới. Thực tế, tình yêu của tôi dành cho bạn đã tạo ra những ranh giới trong trái tim của bạn để không ai khác có thể vào được. Tôi yêu bạn.)

My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

(Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.)

When I first saw you I looked for a signature, because every masterpiece has one.

(Khi lần đầu nhìn thấy em, anh cố tìm một chữ ký, bởi vì mọi kiệt tác đều có chữ ký riêng.)

Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

(Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.)

The conditions for choosing my lover are only one. It’s you!

(Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em..)

Do you know which side of my heart? It’s beside you!

(Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó).

I love you from the bottom of the heart.

( Anh yêu em từ tận đáy lòng.)

You mean so much to me.

(Em có ý nghĩa rất lớn với anh.)

I’m yours.

(Anh là của em.)

You complete me.

(Em hoàn thiện anh.)

I’m in love with you.

(Anh phải lòng em.)

There is no other.

(Không một ai khác.)

Every time I see you, you leave me breathless.

(Mỗi lần chạm vào mắt nhau, em thổn thức biết bao.)

You’re my ideal woman.

(Em là hình mẫu lý tưởng của anh.)

I like being with you.

(Anh thích ở bên cạnh với em)

I like being with you because you’re so friendly.

(Anh thích ở bên cạnh em vì em rất gần gũi.)

He said he likes being with me because I make him happy.

(Anh ấy nói anh ấy thích ở cạnh tôi vì tôi làm anh ấy hạnh phúc.)

I’m totally into you.

(Tôi vô cùng mê đắm em.)

If I don’t talk to you, I could die.

(Không nói chuyện với em khiến anh ngạt thở mất.)

We are soul mates.

(Chúng ta là bạn tâm giao.)

You’re my everything.

(Em là tất cả thế giới của anh.)

My girl, I love you more than anything in my life.

(Cô gái của anh, anh yêu em hơn mọi thứ.)

My heart calls out for you.

(Trái tim anh chỉ gọi tên em mà thôi.)

I am head over heels for you.

(Anh chao đảo vì em mất rồi.)

A day without you seems like a century to me.

(Xa em một ngày mà tựa như cả thế kỷ vậy)

I love you at the first sight.

(Anh đã yêu em ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

We were born for each other honey.

(Chúng ta sinh ra để dành cho nhau em yêu ạ.)

You’re the person I want to spend my life with.

(Em là người mà anh muốn cùng sống trọn đời.)

I love you more and more every day.

(Tình yêu của anh lớn dần qua từng ngày, ngày mai sẽ nhiều hơn ngày hôm qua.)

With you, it’s the first time I know what love is.

(Lần đầu tiên anh biết được cảm giác của tình yêu, nhưng chỉ riêng với em thôi.)

You’re the sunshine in my day.

(Em là ánh ban mai mỗi sớm thức dậy của đời anh.)

Being in love with you makes every day worth it.

(Yêu em khiến mỗi ngày của anh trở nên xứng đáng.)

You make me forget all the sadness and pain.

(Em khiến anh quên đi mọi âu lo, buồn phiền trong cuộc sống này.)

Do you have feelings for me?

(Em có cảm giác thích anh không?)

We are a good match.

(Chúng ta là những mảnh ghép hoàn hảo.)

I’ve totally fallen for you.

(Anh gục ngã vì em.)

The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U!

(Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của anh bắt đầu bằng chữ U (you/em) cơ)

Can I touch you? I’ve never touched an angel before.

(Em chạm vào anh được không? Em chưa được chạm vào thiên thần bao giờ hết ấy.)

They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.

(Mấy người mà nói Disneyland là nơi tuyệt vời nhất trên hành tinh này chắc chưa bao giờ được đứng bên cạnh em rồi.)

My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you.

(Mắt em phải đi khám thôi, em không thể rời mắt khỏi anh được.)

You are so sweet, my teeth hurt.

(Bạn ngọt ngào quá, răng mình đau luôn.)

I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes every time.

(Anh giỏi nhớ đường, nhưng lần nào cũng lạc dưới đôi mắt như biển sâu của em.)

Did it hurt when you fell out of heaven?

(Em ngã khỏi thiên đường có đau không?)

Are you tired of running through my mind all day?

(Anh có mệt không khi quanh quẩn dưới tâm trí em cả ngày vậy?)

You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire!

(Mỗi giây nhớ người mà tôi được một USD là tôi thành tỷ phú rồi đấy)

Suddenly all the love songs were about you.

(Đột nhiên, mọi bản tình ca dường như đều hát về anh)

Suddenly all the love songs were about you.

(Đột nhiên, mọi bản tình ca dường như đều hát về anh)

Suddenly all the love songs were about you.

(Đột nhiên, mọi bản tình ca dường như đều hát về anh)

The world is dark, and then you come, with the stars and the moon.

(Thế giới này vốn tăm tối, cho đến khi người xuất hiện, mang đến trăng cùng sao)

If I had to choose between loving you and breathing. I would use my last breath to say I love you.

(Nếu phải chọn giữa hít thở và yêu, anh sẽ dùng hơi thở cuối cùng để nói anh yêu em)

I’ve been looking for the spring of my life, you just smile.

(Khi tôi đi tìm kiếm mùa xuân của mình, tôi thấy em mỉm cười)

Love is just a word, but you bring it definition.

(Tình yêu chỉ là một danh từ, chính em đã mang lại định nghĩa rõ ràng cho nó)

Will you lend me a kiss? I promise to give it back.

(Anh có thể cho em mượn một nụ hôn? Em hứa sẽ trả lại)

I don’t want to be your number one, I want to be your only one.

(Em không muốn là số 1 của anh, em muốn là duy nhất của anh.)

You are the last rose in my barren land.

(Em là đóa hoa hồng cuối cùng trên mảnh tim tôi khô cằn)

I am not the whiskey you want, I am the water you need.

(Em không phải ly rượu vang anh thích, em là cốc nước mát anh cần)

It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

(Người ta nói không có gì là mãi mãi. Em có muốn trở thành “không có gì” của anh không?)

Come live in my heart. Its rent is free.

(Hãy dọn đến ở trong trái tim anh, nó hoàn toàn miễn phí)

You wanna know who’s amazing and has the cutest smile ever? Read the first word again.

(Em có biết ai là người tuyệt vời với nụ cười xinh đẹp nhất thế giới không? Đọc lại từ đầu tiên nhé!)

Let’s flip a coin. Heads I’m yours. Tails you’re mine.

(Chơi tung đồng xu nhé, ngửa thì anh là của em còn xấp thì em là của anh)

If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.

(Nếu em là một viên đạn, anh sẵn sàng tự bắn mình để có được em)

All I really want is to hold you tight, treat you right, be with you day and night.

(Tất cả những gì anh muốn là ôm lấy em, yêu em và bên em mãi mãi)

I guess your name is Google. Because you have everything that I am searching for.

(Anh đoán tên em là Google, bởi vì em có tất cả mọi thứ mà anh đang tìm kiếm)

How strange to dream of you, even when I’m wide awake.

(Thật kỳ lạ khi anh luôn mơ về em ngay cả khi đang thức)

I always wake up smiling, I think it’s your fault.

(Em luôn mỉm cười khi tỉnh giấc, em nghĩ đó là lỗi của anh)

If you were a tear, I would never cry in fear of losing you.

(Nếu em là nước mắt, anh sẽ không bao giờ khóc bởi vì sợ mất em)

Do you happen to have a Band-Aid? ‘Cause I scraped my knees falling for you

(Em có băng cá nhân không? Bởi vì anh bị xước đầu gối khi gục ngã vì em)

I was wondering if you could tell me: If you’re here, who’s running Heaven?

(Anh có một thắc mắc: Nếu em đang ở đây thì ai là người điều hành Thiên đường và các thiên thần?)

Do you have a map? I just got lost in your eyes.

(Anh có bản đồ chỉ đường không, vì em bị lạc trong đôi mắt anh rồi)

Are you a magician? It’s the strangest thing, but every time I look at you, everyone else disappears.

(Em là phù thủy à? Bởi vì thật kỳ lạ, bất cứ khi nào anh nhìn em, mọi thứ xung quanh đều biến mất như bị hóa phép)

You are my destiny.

(Em là định mệnh của đời anh.)

I allow you to stay forever in my heart.

(Anh cho phép em ở trong tim anh mãi mãi đấy.)

There’s something in your eyes. Looks like me.

(Có cái gì đó trong mắt em kìa. Hình như là anh thì phải.)

There are many ways to be happy. The fastest is to see you.

(Có rất nhiều cách để anh hạnh phúc. Nhanh nhất là được nhìn thấy em.)

Let me love you once!

(Hãy để cho anh được yêu em một lần nhé!)

In winter, my hand is very cold, but I am still ready to warm-up for you.

(Mùa đông bàn tay anh lạnh lắm, nhưng anh vẫn sẵn sàng sưởi ấm cho em.)

The rain is falling down, then why don’t you fall for me?

(Trời đổ mưa rồi sao em chưa đổ anh?)

Big storm, fallen trees. Why don’t you fall in love with me?

(Bão to, cây đổ. Vậy tại sao em chưa đổ anh?)

Hey baby, my mom is calling her daughter-in-law.

(Này em ơi, mẹ anh đang gọi con dâu kìa.)

I just need to love you, and the world just let me worry.

(Em chỉ cần yêu anh thôi còn thế giới cứ để anh lo.)

If there are too many storms out there, come here with me.

(Nếu ngoài kia nhiều bão tố quá hãy về đây với em anh nhé.)

What do you do drunk beer, drunk alcohol? Let’s drunk on me!

(Anh say bia, say rượu làm gì? Anh say em đây này.)

Do you know much about anesthetics? And I call it you.

(Anh có biết nhiều về thuốc mê không? Em gọi nó là anh đấy.)

Do you see that my skin is black these days? Because your smile is so sunny.

(Anh có thấy dạo này da em bị đen không? Vì nụ cười của anh tỏa nắng quá đấy.)

I think we have one thing in common. That loves you.

(Em nghĩ chúng mình có một điểm chung đấy. Đó là đều yêu anh.)

Are you homeless? Why do you stay in my head forever?

(Anh vô gia cư hay sao mà cứ ở trong đầu em mãi thế?)

I have read the whole book “10 ten thousand questions why” but I still can’t answer why I love you.

(Em đã đọc hết cuốn sách mười vạn câu hỏi vì sao nhưng em vẫn chưa trả lời được vì sao em yêu anh.)

Hey man! You dropped your lover.

(Anh gì ơi! Anh đánh rơi người yêu này.)

No one gives me that special feeling like you.

(Không ai cho tôi cảm giác đặc biệt như bạn.)

Caption bằng tiếng Anh hay về chủ đề gia đình

Gia đình luôn chiếm một vị trí quan trọng trong tim của mỗi người. Việc thể hiện tình cảm của mình với gia đình thông qua những bài đăng trên mạng xã hội là điều rất nhiều người đã làm. Sau đây là một vài gợi ý về caption bằng tiếng Anh với chủ đề gia đình cực ý nghĩa cho các bạn tham khảo.

The most important thing in the world is family and love.

(Điều quan trọng nhất trên đời là gia đình và tình yêu.)

Family is not an important thing, It’s everything.

(Gia đình không phải là một điều quan trọng, đó là tất cả mọi thứ.)

Where there is family, there is love.

(Ở đâu có gia đình, ở đó có tình yêu.)

The strength of a family isn’t determined by the number of members, but rather by the amount of love given and received.

(Sức mạnh của gia đình không được quyết định bởi số lượng thành viên, mà là số lượng tình yêu thương được trao và nhận.)

Love is the chain whereby to bind a child to its parents.

(Tình yêu là sợi dây để ràng buộc một đứa trẻ với cha mẹ của nó.)

Some people don’t believe in heroes, but they haven’t met my dad.

(Một số người không tin vào anh hùng, nhưng họ chưa gặp bố tôi.)

No matter how far we come, our parents are always with us.

(Dù có đi bao xa, cha mẹ vẫn luôn ở bên chúng ta.)

Nobody on Earth can ever love you more than your parents.

(Không ai trên Trái đất có thể yêu bạn hơn cha mẹ của bạn.)

Never forget your parents because they are the reason why you are and who you are.

(Đừng bao giờ quên cha mẹ của bạn vì họ là lý do tại sao bạn ở đây và bạn là ai.)

A parent’s love is whole, no matter how many times divided.

(Tình yêu của cha mẹ là trọn vẹn, bất kể bao nhiêu lần chia cắt.)

Câu caption tiếng Anh xúc tích giúp bài viết của bạn cực chất

Bạn có muốn thể hiện cá tính của mình thông qua những bài đăng trên mạng xã hội? Đây sẽ là những câu caption bằng tiếng Anh cực chất mà các bạn không nên bỏ lỡ.

Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024
Câu caption tiếng Anh xúc tích giúp bài viết của bạn cực chất

I am not special, I’m just a limited edition.

(Tôi không đặc biệt, tôi chỉ là phiên bản giới hạn.)

Before you judge make sure you are perfect.

(Trước khi phán xét, hãy chắc chắn rằng bạn là người hoàn hảo.)

One has to get out of the crowd to make his own identity.

(Người ta phải thoát ra khỏi đám đông để tạo ra được bản sắc riêng của mình.)

Don’t let anyone tell you that you’re not strong enough.

(Đừng để bất cứ ai nói rằng bạn chưa đủ mạnh mẽ.)

I only need three things in life: Food, Wifi, Sleep.

(Tôi chỉ cần ba thứ trong cuộc sống: Thức ăn, Wifi, ngủ.)

I believe that if one always looked at the skies, one would end up with wings.

(Tôi tin rằng nếu một người luôn nhìn lên bầu trời, người đó cuối cùng sẽ có được đôi cánh.)

Don’t cry because it’s over, smile because it happened.

(Đừng khóc về những thứ đã qua, mà hãy cười vì nó đã xảy đến.)

Life is a question and how we live it is our answer.

(Cuộc sống là câu hỏi và cách sống của bạn là câu trả lời.)

It is how you live a life that shows how much you appreciate life.

(Cách bạn sống sẽ cho thấy bạn trân trọng cuộc sống như thế nào.)

Nothing comes on its own, you need to spend life to earn it.

(Không có gì là tự đến, bạn cần phải dành cả cuộc đời để kiếm được nó.)

Trên đây là một số gợi ý về các câu caption tiếng Anh hay cho bài đăng của bạn mà Tiếng Anh Nghe Nói đã chọn lọc và gửi đến bạn đọc. Hãy nhớ rằng caption có thể là một phần quan trọng để tạo nên sự khác biệt và tạo sự kết nối với khán giả. Hãy tận dụng những gợi ý trên và thể hiện sự sáng tạo của bạn trong việc tạo nên những câu chú thích đặc biệt cho ảnh của mình.

Im just anonymous im just alone nghĩa là gì năm 2024
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/