Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024

Cầu gỡ lỗi Android (

adb kill-server

  1. là một công cụ dòng lệnh linh hoạt cho phép bạn giao tiếp với thiết bị. Lệnh

adb kill-server

7 hỗ trợ nhiều thao tác trên thiết bị, chẳng hạn như cài đặt và gỡ lỗi ứng dụng.

adb kill-server

7 cung cấp quyền truy cập vào một shell Unix mà bạn có thể dùng để chạy nhiều lệnh trên thiết bị. Đây là một chương trình ứng dụng-máy chủ bao gồm ba thành phần:

  • Ứng dụng: sẽ gửi lệnh. Ứng dụng chạy trên máy phát triển của bạn. Bạn có thể gọi ứng dụng qua một dòng lệnh bằng cách phát ra lệnh adb kill-server 7.
  • Một trình nền (adbd) chạy lệnh trên thiết bị. daemon chạy dưới dạng quy trình trong nền trên từng thiết bị.
  • Máy chủ (server) quản lý việc giao tiếp giữa ứng dụng và trình nền. Máy chủ chạy dưới dạng quy trình nền trên máy phát triển của bạn.

adb kill-server

7 nằm trong gói Công cụ nền tảng Android SDK. Hãy tải gói này xuống bằng rồi cài đặt gói này tại

adb devices -l

2. Nếu bạn muốn có gói Công cụ nền tảng Android SDK độc lập, hãy tải gói này xuống tại đây.

Để biết thông tin về cách kết nối một thiết bị để sử dụng qua

adb kill-server

7, bao gồm cả cách sử dụng Trợ lý kết nối để khắc phục các sự cố thường gặp, hãy xem phần Chạy ứng dụng trên thiết bị phần cứng.

Cách hoạt động của adb

Khi bạn khởi động một ứng dụng

adb kill-server

7, trước tiên, ứng dụng sẽ kiểm tra liệu có quá trình máy chủ

adb kill-server

7 nào đang chạy hay không. Nếu không có, ứng dụng sẽ khởi động quá trình máy chủ. Khi khởi động, máy chủ sẽ liên kết với cổng TCP 5037 cục bộ và lắng nghe các lệnh đã gửi từ ứng dụng

adb kill-server

7.

Lưu ý: Tất cả ứng dụng

adb kill-server

7 đều sử dụng cổng 5037 để giao tiếp với máy chủ

adb kill-server

7.

Sau đó, máy chủ thiết lập kết nối với tất cả thiết bị đang chạy. Máy chủ định vị các trình mô phỏng khi quét các cổng được đánh số lẻ thuộc dải từ 5555 đến 5585. Đây là dải được 16 trình mô phỏng đầu tiên sử dụng. Tìm thấy một trình nền

adb kill-server

7 (adbd) ở đâu thì máy chủ sẽ thiết lập kết nối với cổng đó.

Mỗi trình mô phỏng sử dụng một cặp cổng tuần tự – một cổng được đánh số chẵn để kết nối với bảng điều khiển và một cổng được đánh số lẻ để kết nối với

adb kill-server

7. Ví dụ:

Trình mô phỏng 1, bảng điều khiển: 5554 Trình mô phỏng 1,

adb kill-server

7: 5555 Trình mô phỏng 2, bảng điều khiển: 5556 Trình mô phỏng 2,

adb kill-server

7: 5557 , v.v.

Như đã thấy, trình mô phỏng được kết nối với

adb kill-server

7 trên cổng 5555 cũng giống như trình mô phỏng có bảng điều khiển xử lý trên cổng 5554.

Sau khi máy chủ đã thiết lập kết nối với tất cả các thiết bị, bạn có thể sử dụng lệnh

adb kill-server

7 để truy cập các thiết bị đó. Vì máy chủ quản lý các kết nối tới thiết bị và xử lý các lệnh từ nhiều ứng dụng

adb kill-server

7, nên bạn có thể kiểm soát mọi thiết bị qua ứng dụng hoặc tập lệnh bất kỳ.

Bật tính năng gỡ lỗi adb trên thiết bị của bạn

Để sử dụng adb với một thiết bị được kết nối qua USB, bạn phải bật tuỳ chọn gỡ lỗi qua USB ở phần cài đặt hệ thống của thiết bị, trong Tuỳ chọn cho nhà phát triển. Theo mặc định, trên Android 4.2 (API cấp 17) trở lên, màn hình Tuỳ chọn cho nhà phát triển sẽ bị ẩn. Để hiển thị màn hình này, hãy

Giờ đây, bạn có thể kết nối thiết bị của mình với USB. Bạn có thể xác minh rằng thiết bị đã kết nối bằng cách thực thi

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6 qua thư mục

adb devices -l

2. Nếu đã kết nối, bạn sẽ thấy tên thiết bị được liệt kê là "device" ("thiết bị").

Lưu ý: Khi bạn kết nối một thiết bị chạy Android 4.2.2 (API cấp 17) trở lên, hệ thống sẽ hiện một hộp thoại hỏi xem liệu có chấp nhận khoá RSA cho phép gỡ lỗi qua máy tính này hay không. Cơ chế bảo mật này là nhằm bảo vệ thiết bị của người dùng vì nó bảo đảm rằng không thể thực thi thao tác gỡ lỗi qua USB và các lệnh adb khác trừ phi bạn có thể mở khoá thiết bị và xác nhận hộp thoại.

Để biết thêm thông tin về cách kết nối với một thiết bị qua USB, hãy đọc phần Chạy ứng dụng trên thiết bị phần cứng.

Kết nối với một thiết bị qua Wi-Fi

Lưu ý: Hướng dẫn bên dưới không áp dụng cho các thiết bị Wear chạy Android 11 (API cấp 30). Hãy xem hướng dẫn để biết thêm thông tin.

Android 11 (API cấp 30) trở lên hỗ trợ triển khai và gỡ lỗi ứng dụng qua mạng không dây từ máy trạm bằng Cầu gỡ lỗi Android (adb). Ví dụ: bạn có thể triển khai ứng dụng có thể gỡ lỗi của mình cho nhiều thiết bị từ xa mà không cần kết nối thiết bị qua USB. Theo đó, bạn sẽ không cần xử lý những vấn đề thường gặp khi kết nối USB, chẳng hạn như việc cài đặt trình điều khiển.

Trước khi bắt đầu sử dụng tính năng gỡ lỗi qua Wi-Fi, hãy làm như sau:

  • Đảm bảo rằng máy trạm và thiết bị của bạn được kết nối với cùng một mạng không dây.
  • Đảm bảo rằng thiết bị của bạn chạy Android 11 (API cấp 30) trở lên đối với điện thoại hoặc Android 13 (API cấp 33) trở lên đối với TV và Wear OS. Để biết thêm thông tin, hãy xem bài viết Kiểm tra và cập nhật phiên bản Android.
  • Đảm bảo rằng bạn đã cài đặt phiên bản Android Studio mới nhất. Bạn có thể tải xuống tại đây.
  • Trên máy trạm, hãy cập nhật phiên bản mới nhất của Công cụ nền tảng SDK.

Để sử dụng tính năng gỡ lỗi qua Wi-Fi, bạn phải ghép nối thiết bị với máy trạm bằng Mã QR hoặc mã ghép nối. Máy trạm và thiết bị phải được kết nối với cùng một mạng không dây. Để kết nối với thiết bị, hãy làm theo các bước sau:

  1. (Tuỳ chọn cho nhà phát triển) trên thiết bị của bạn.
  2. Mở Android Studio, rồi chọn Pair Devices Using Wi-Fi (Ghép nối thiết bị qua Wi-Fi) trên trình đơn về cấu hình chạy.
    Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024
    Hình 1. Trình đơn về cấu hình chạy. Cửa sổ về Thiết bị đã ghép nối qua Wi-Fi sẽ bật lên, như minh họa trong hình 2.
    Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024
    Hình 2. Cửa sổ bật lên để ghép nối thiết bị bằng mã QR hoặc mã ghép nối
  3. Trên thiết bị, hãy nhấn vào Gỡ lỗi qua Wi-Fi và ghép nối thiết bị:

    Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024
    Hình 3. Ảnh chụp màn hình chế độ cài đặt Gỡ lỗi qua Wi-Fi trên điện thoại Google Pixel.

    1. Để ghép nối thiết bị của bạn với mã QR, hãy chọn Ghép nối thiết bị với mã QR rồi quét mã QR thu được qua cửa sổ bật lên Ghép nối thiết bị qua Wi-Fi như minh hoạ trong hình 2.
    2. Để ghép nối thiết bị của bạn với mã ghép nối, hãy chọn Ghép nối thiết bị với mã ghép nối trong cửa sổ bật lên Ghép nối thiết bị qua Wi-Fi. Trên thiết bị của bạn, hãy chọn Ghép nối bằng mã ghép nối và ghi lại mã gồm sáu chữ số được cung cấp. Khi thiết bị xuất hiện trong cửa sổ Ghép nối thiết bị qua Wi-Fi, bạn có thể chọn Ghép nối rồi nhập mã gồm sáu chữ số hiện trên thiết bị của bạn.
      Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024
      Hình 4. Ví dụ về nhập mã gồm sáu chữ số.
  4. Sau khi thiết bị của bạn được ghép nối, bạn có thể thử triển khai ứng dụng cho thiết bị. Để ghép nối với một thiết bị khác hoặc quên thiết bị này trên máy trạm, hãy chuyển đến phần Wireless debugging (Gỡ lỗi qua Wi-Fi) trên thiết bị, nhấn vào tên máy trạm trong phần Paired devices (Thiết bị đã ghép nối) rồi chọn Forget (Quên).
  5. Nếu muốn nhanh chóng bật và tắt tính năng gỡ lỗi qua Wi-Fi, bạn có thể sử dụng cho Gỡ lỗi qua Wi-Fi, nằm trong thẻ thông tin Developer Options > Quick settings developer tiles (Tuỳ chọn cho nhà phát triển > Cài đặt nhanh dành cho nhà phát triển).
    Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024
    Hình 5. Chế độ cài đặt thẻ thông tin Cài đặt nhanh dành cho nhà phát triển cho phép bạn nhanh chóng bật và tắt tính năng gỡ lỗi qua Wi-Fi.

Kết nối Wi-Fi bằng dòng lệnh

Ngoài ra, để kết nối với thiết bị của bạn bằng dòng lệnh mà không dùng Android Studio, hãy làm theo các bước sau:

  1. Bật tuỳ chọn cho nhà phát triển trên thiết bị như mô tả ở trên.
  2. Bật tính năng gỡ lỗi qua Wi-Fi trên thiết bị như mô tả ở trên.
  3. Trên máy trạm của bạn, hãy mở một cửa sổ dòng lệnh rồi chuyển đến $ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo 8.
  4. Tìm địa chỉ IP, số cổng và mã ghép nối bằng cách chọn Ghép nối thiết bị bằng mã ghép nối. Ghi lại địa chỉ IP, số cổng và mã ghép nối hiển thị trên thiết bị.
  5. Trên thiết bị đầu cuối của máy trạm, hãy chạy $ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo 9. Hãy sử dụng địa chỉ IP và số cổng nêu trên.
  6. Khi được nhắc, hãy nhập mã ghép nối, như hiển thị dưới đây.
    Lỗi localhost đã từ chối kết nối oracle năm 2024
    Hình 6. Thông báo cho biết thiết bị của bạn đã được ghép nối thành công.

Khắc phục các sự cố kết nối không dây

Nếu gặp sự cố khi kết nối không dây cho thiết bị, bạn có thể thử các bước sau đây để khắc phục sự cố.

Kiểm tra xem máy trạm và thiết bị của bạn có đáp ứng các điều kiện tiên quyết không

Kiểm tra để đảm bảo máy trạm và thiết bị đáp ứng các điều kiện tiên quyết nêu ở .

Kiểm tra xem có các sự cố đã biết khác không

Dưới đây là danh sách sự cố đã biết khi gỡ lỗi qua Wi-Fi trong Android Studio và cách khắc phục.

  • Wi-Fi không kết nối: Một số mạng Wi-Fi, chẳng hạn như mạng Wi-Fi doanh nghiệp, có thể chặn kết nối p2p và không cho phép bạn kết nối qua Wi-Fi. Hãy thử kết nối với cáp hoặc mạng Wi-Fi khác.
  • adb kill-server 7 qua Wi-Fi đôi khi tự động tắt: Tình trạng này có thể xảy ra nếu thiết bị thay đổi hoặc ngắt kết nối với mạng Wi-Fi. Để giải quyết vấn đề này, kết nối lại với mạng.

Kết nối với một thiết bị qua Wi-Fi (Android 10 trở xuống)

Lưu ý: Hướng dẫn sau đây không áp dụng cho các thiết bị Wear chạy Android 10 (API cấp 29) trở xuống. Xem hướng dẫn để biết thêm thông tin.

adb kill-server

7 thường giao tiếp với thiết bị qua USB, nhưng bạn cũng có thể sử dụng

adb kill-server

7 qua Wi-Fi. Để kết nối một thiết bị chạy Android 10 (API cấp 29) trở xuống, hãy làm theo các bước ban đầu sau đây qua USB:

  1. Kết nối thiết bị Android và máy tính lưu trữ adb kill-server 7 với mạng Wi-Fi chung.

Lưu ý: không phải tất cả các điểm truy cập đều phù hợp. Bạn có thể cần phải sử dụng một điểm truy cập có tường lửa được định cấu hình đúng cách để hỗ trợ

adb kill-server

7.

  1. Kết nối thiết bị với máy tính lưu trữ bằng cáp USB.
  2. Đặt thiết bị đích để nghe kết nối TCP/IP trên cổng 5555: adb tcpip 5555
  3. Rút cáp USB khỏi thiết bị đích.
  4. Tìm địa chỉ IP của thiết bị Android. Ví dụ: trên thiết bị Nexus, bạn có thể tìm thấy địa chỉ IP trong Settings (Cài đặt) > About tablet (Giới thiệu về máy tính bảng) (hoặc About phone (Giới thiệu về điện thoại) ) > Status (Trạng thái) > IP address (Địa chỉ IP).
  5. Kết nối với thiết bị theo địa chỉ IP của thiết bị. adb connect device_ip_address:5555
  6. Xác nhận rằng máy tính lưu trữ của bạn đã kết nối với thiết bị đích. $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

Thiết bị của bạn hiện đã kết nối với

adb kill-server

7.

Nếu bị mất kết nối

adb kill-server

7 với thiết bị:

  • Đảm bảo rằng máy tính lưu trữ vẫn kết nối với cùng mạng Wi-Fi như thiết bị Android của bạn.
  • Kết nối lại bằng cách thực thi bước $ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5555 $ adb devices List of devices attached
  • daemon not running. starting it now on port 5037 *
  • daemon started successfully * 7 lần nữa.
  • Nếu cách đó không có tác dụng, hãy đặt lại máy tính lưu trữ adb kill-server 7: adb kill-server Sau đó, hãy bắt đầu lại từ đầu.

Truy vấn cho thiết bị

Trước khi đưa ra các lệnh

adb kill-server

7, bạn nên biết phiên bản thiết bị nào được kết nối với máy chủ

adb kill-server

7. Tạo danh sách các thiết bị được đính kèm bằng lệnh

$ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device

1:

adb devices -l

Để đáp lại,

adb kill-server

7 sẽ in thông tin trạng thái này cho từng thiết bị:

  • Số sê-ri: adb kill-server 7 tạo một chuỗi để chỉ nhận dạng thiết bị bằng số cổng của thiết bị. Dưới đây là một ví dụ về số sê-ri: $ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device 4
  • Trạng thái: Trạng thái kết nối của thiết bị có thể là một trong những trạng thái sau:
    • $ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device 5: Thiết bị chưa kết nối với adb kill-server 7 hoặc không phản hồi.
    • $ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device 7: Thiết bị đã kết nối với máy chủ adb kill-server 7. Xin lưu ý trạng thái này không ngụ ý rằng hệ thống Android đã khởi động đầy đủ và đang hoạt động vì thiết bị kết nối với adb kill-server 7 trong khi hệ thống vẫn đang khởi động. Sau khi khởi động, đây là trạng thái hoạt động bình thường của thiết bị.
    • $ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk 0: Không có thiết bị nào được kết nối.
  • Mô tả: Nếu bạn thêm tuỳ chọn $ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk 1, lệnh $ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device 1 cho bạn biết thiết bị là gì. Thông tin này sẽ hữu ích khi bạn kết nối nhiều thiết bị do có thể phân biệt những thiết bị đó.

Ví dụ sau đây cho thấy lệnh

$ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device

1 và kết quả của lệnh đó. Có ba thiết bị đang chạy. Hai dòng đầu tiên trong danh sách là trình mô phỏng, và dòng thứ ba là một thiết bị phần cứng được gắn vào máy tính.

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

Trình mô phỏng không có trong danh sách

Lệnh

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6 có một trình tự lệnh trong trường hợp góc khiến các trình mô phỏng đang chạy không hiển thị tại đầu ra

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6 ngay cả khi các trình mô phỏng này hiển thị trên màn hình máy tính. Điều này xảy ra khi tất cả các điều kiện sau đây là đúng.

  • Máy chủ adb kill-server 7 không chạy.
  • Bạn sử dụng lệnh $ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk 7 với tuỳ chọn $ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk 8 hoặc $ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk 9 với giá trị cổng được đánh số lẻ từ 5554 đến 5584.
  • Cổng được đánh số lẻ bạn đã chọn không bận nên có thể thực hiện kết nối cổng tại số cổng được chỉ định hoặc nếu nó bận, trình giả lập sẽ chuyển sang một cổng khác đáp ứng các yêu cầu trong 2.
  • Bạn khởi động máy chủ adb kill-server 7 sau khi khởi động trình mô phỏng

Một cách để tránh tình trạng này là để trình mô phỏng chọn cổng của riêng mình và chạy không quá 16 trình mô phỏng cùng một lúc. Một cách khác là luôn khởi động máy chủ

adb kill-server

7 trước khi bạn sử dụng lệnh

$ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk

7, như được giải thích trong các ví dụ sau.

Ví dụ 1: Trong trình tự lệnh sau, lệnh

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6 sẽ khởi động máy chủ

adb kill-server

7, nhưng danh sách thiết bị không xuất hiện.

Dừng máy chủ

adb kill-server

7 và nhập các lệnh sau theo thứ tự hiển thị. Đối với tên AVD, hãy cung cấp một tên AVD hợp lệ từ hệ thống của bạn. Để có danh sách tên AVD, hãy nhập

adb install path_to_apk

6. Lệnh

$ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk

7 nằm trong thư mục

adb install path_to_apk

8.

$ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5555 $ adb devices List of devices attached

  • daemon not running. starting it now on port 5037 *
  • daemon started successfully *

Ví dụ 2: Trong trình tự lệnh sau,

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6 cho thấy danh sách thiết bị vì máy chủ

adb kill-server

7 đã được khởi động trước.

Để xem trình mô phỏng trong đầu ra

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6, hãy dừng máy chủ

adb kill-server

7, rồi khởi động lại sau khi sử dụng lệnh

$ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk

7 và trước khi sử dụng lệnh

$ adb devices List of devices attached emulator-5556 device product:sdk_google_phone_x86_64 model:Android_SDK_built_for_x86_64 device:generic_x86_64 emulator-5554 device product:sdk_google_phone_x86 model:Android_SDK_built_for_x86 device:generic_x86 0a388e93 device usb:1-1 product:razor model:Nexus_7 device:flo

6, như sau:

$ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device

Để biết thêm thông tin về các tuỳ chọn dòng lệnh của trình mô phỏng, hãy xem .

Gửi lệnh đến một thiết bị cụ thể

Nếu nhiều thiết bị đang chạy, bạn phải chỉ định thiết bị mục tiêu khi kích hoạt lệnh

adb kill-server

7. Để xác định mục tiêu, làm theo các bước sau:

  1. Dùng lệnh $ adb kill-server $ emulator -avd Nexus_6_API_25 -port 5557 $ adb start-server $ adb devices List of devices attached emulator-5557 device 1 để lấy số sê-ri của mục tiêu.
  2. Sau khi bạn có số sê-ri, hãy sử dụng tuỳ chọn

    adb connect device_ip_address:5555 07 cùng với các lệnh adb kill-server 7 để chỉ định số sê-ri.

    1. Nếu sẽ thực hiện nhiều lệnh adb kill-server 7, thì bạn có thể đặt biến môi trường adb connect device_ip_address:5555 10 để chứa số sê-ri.
    2. Nếu bạn sử dụng cả adb connect device_ip_address:5555 07 và adb connect device_ip_address:5555 10, thì adb connect device_ip_address:5555 07 sẽ ghi đè lên adb connect device_ip_address:5555 10.

Trong ví dụ sau, hãy lấy danh sách thiết bị đính kèm, rồi dùng số sê-ri của một trong những thiết bị đó để cài đặt

adb connect device_ip_address:5555

15 trên thiết bị đó.

$ adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5555 device $ adb -s emulator-5555 install helloWorld.apk

Lưu ý: Nếu bạn ra lệnh mà không chỉ định một thiết bị mục tiêu khi có nhiều thiết bị, thì

adb kill-server

7 sẽ hiển thị lỗi.

Nếu bạn có nhiều thiết bị, nhưng chỉ có một thiết bị là trình mô phỏng, thì hãy sử dụng tuỳ chọn

adb connect device_ip_address:5555

17 để gửi lệnh đến trình mô phỏng. Tương tự, nếu có nhiều thiết bị nhưng chỉ có một thiết bị phần cứng được đính kèm, hãy sử dụng tuỳ chọn

adb connect device_ip_address:5555

18 để gửi lệnh đến thiết bị phần cứng.

Cài đặt ứng dụng

Bạn có thể sử dụng

adb kill-server

7 để cài đặt một tệp APK trên trình mô phỏng hoặc thiết bị đã kết nối bằng lệnh

adb connect device_ip_address:5555

20:

adb install path_to_apk

Bạn phải sử dụng tuỳ chọn

adb connect device_ip_address:5555

21 kèm theo lệnh

adb connect device_ip_address:5555

20 khi cài đặt một tệp APK kiểm thử. Để biết thêm thông tin, hãy xem .

Để biết thêm thông tin về cách tạo tệp APK mà bạn có thể cài đặt trên một phiên bản trình mô phỏng/thiết bị, hãy xem phần Tạo và chạy ứng dụng của bạn.

Lưu ý: Nếu đang sử dụng Android Studio, thì bạn không cần trực tiếp sử dụng

adb kill-server

7 để cài đặt ứng dụng trên trình mô phỏng hoặc thiết bị. Thay vào đó, Android Studio sẽ xử lý việc đóng gói và cài đặt ứng dụng cho bạn.

Thiết lập chuyển tiếp cổng

Dùng lệnh

adb connect device_ip_address:5555

25 để thiết lập tính năng chuyển tiếp cổng tuỳ ý, trong đó chuyển tiếp các yêu cầu từ một cổng máy tính lưu trữ cụ thể sang một cổng khác trên thiết bị. Ví dụ sau đây thiết lập tính năng chuyển tiếp cổng máy tính lưu trữ 6100 đến cổng thiết bị 7100:

adb connect device_ip_address:5555

0

Ví dụ sau đây thiết lập tính năng chuyển tiếp cổng máy tính lưu trữ 6100 đến local:logd:

adb connect device_ip_address:5555

1

Điều này sẽ hữu ích nếu bạn đang cố gắng xác định nội dung nào đang được gửi đến một cổng nhất định trên thiết bị. Tất cả dữ liệu đã nhận sẽ được ghi vào trình nền ghi nhật ký hệ thống và hiển thị trong nhật ký thiết bị.

Sao chép tệp vào và từ thiết bị

Sử dụng các lệnh

adb connect device_ip_address:5555

26 và

adb connect device_ip_address:5555

27 để sao chép các tệp vào và từ một thiết bị. Không giống như lệnh

adb connect device_ip_address:5555

20, chỉ sao chép tệp APK vào một vị trí cụ thể, lệnh

adb connect device_ip_address:5555

26 và

adb connect device_ip_address:5555

27 cho phép bạn sao chép thư mục và tệp tuỳ ý vào bất kỳ vị trí nào trong thiết bị.

Để sao chép một tệp hoặc thư mục và thư mục con của nó từ thiết bị, làm như sau:

adb connect device_ip_address:5555

2

Để sao chép một tệp hoặc thư mục và thư mục con của tệp đó vào thiết bị, làm như sau:

adb connect device_ip_address:5555

3

Thay thế

adb connect device_ip_address:5555

31 và

adb connect device_ip_address:5555

32 bằng các đường dẫn đến tệp/thư mục tiêu trên máy phát triển của bạn (địa phương) và trên thiết bị (từ xa). Ví dụ:

adb connect device_ip_address:5555

4

Dừng máy chủ adb

Trong một số trường hợp, bạn có thể cần phải dừng quá trình máy chủ

adb kill-server

7 rồi khởi động lại để giải quyết vấn đề. Ví dụ: trường hợp này có thể xảy ra nếu

adb kill-server

7 không phản hồi một lệnh.

Để dừng máy chủ

adb kill-server

7, hãy dùng lệnh

adb connect device_ip_address:5555

36. Sau đó, bạn có thể khởi động lại máy chủ bằng cách ra bất kỳ lệnh

adb kill-server

7 nào khác.

Ra lệnh adb

Ra các lệnh

adb kill-server

7 qua một dòng lệnh trên máy phát triển của bạn hoặc qua một tập lệnh bằng các lệnh sau:

adb connect device_ip_address:5555

5

Nếu chỉ có một trình mô phỏng đang chạy hoặc chỉ một thiết bị được kết nối, thì lệnh

adb kill-server

7 sẽ được gửi đến thiết bị đó theo mặc định. Nếu nhiều trình mô phỏng đang chạy và/hoặc nhiều thiết bị được đính kèm, bạn cần sử dụng tuỳ chọn

adb connect device_ip_address:5555

18,

adb connect device_ip_address:5555

17 hoặc

adb connect device_ip_address:5555

07 để chỉ định thiết bị mục tiêu mà lệnh cần được hướng đến.

Bạn có thể xem danh sách chi tiết tất cả các lệnh

adb kill-server

7 được hỗ trợ bằng lệnh sau đây:

adb connect device_ip_address:5555

6

Phát lệnh shell

Bạn có thể dùng lệnh

adb connect device_ip_address:5555

44 để ra các lệnh trên thiết bị thông qua

adb kill-server

7 hoặc để bắt đầu một shell tương tác. Để phát ra một lệnh duy nhất, hãy sử dụng lệnh

adb connect device_ip_address:5555

44 như sau:

adb connect device_ip_address:5555

7

Để bắt đầu một màn hình shell tương tác trên thiết bị, hãy sử dụng lệnh

adb connect device_ip_address:5555

44 như sau:

adb connect device_ip_address:5555

8

Để thoát khỏi màn hình shell tương tác, nhấn

adb connect device_ip_address:5555

48 hoặc nhập

adb connect device_ip_address:5555

49.

Android cung cấp hầu hết các công cụ dòng lệnh Unix thông thường. Để biết danh sách các công cụ có sẵn, hãy sử dụng lệnh sau:

adb connect device_ip_address:5555

9

Hầu hết các lệnh thông qua đối số

adb connect device_ip_address:5555

50 đều có thể dùng trợ giúp. Nhiều lệnh shell được toybox cung cấp. Việc trợ giúp chung áp dụng cho tất cả các lệnh của toybox hiện có qua

adb connect device_ip_address:5555

51.

Với Công cụ nền tảng Android 23 trở lên,

adb kill-server

7 xử lý các đối số giống như lệnh

adb connect device_ip_address:5555

53. Thay đổi này đã khắc phục rất nhiều vấn đề về và giúp bạn có thể thực thi các lệnh chứa siêu ký tự shell một cách an toàn, chẳng hạn như

adb connect device_ip_address:5555

54. Tuy nhiên, thay đổi này có nghĩa là việc diễn giải bất kỳ lệnh nào chứa siêu ký tự shell cũng đã thay đổi.

Ví dụ: lệnh

adb connect device_ip_address:5555

55 hiện là một lỗi do dấu ngoặc đơn (

adb connect device_ip_address:5555

  1. bị shell cục bộ nhập (swallowed) và thiết bị thấy

adb connect device_ip_address:5555

57. Để lệnh hoạt động, hãy trích dẫn hai lần, một lần cho shell cục bộ và một lần cho shell từ xa, giống như cách bạn thực hiện với

adb connect device_ip_address:5555

53. Ví dụ:

adb connect device_ip_address:5555

59

Xem thêm Logcat Command-Line Tool (công cụ dòng lệnh Logcat). Công cụ này rất hữu ích trong việc theo dõi nhật ký hệ thống.

Trình quản lý hoạt động gọi

Trong một shell

adb kill-server

7, bạn có thể ra các lệnh bằng công cụ của trình quản lý hoạt động (

adb connect device_ip_address:5555

  1. để thực hiện các hành động khác nhau trên hệ thống, chẳng hạn như bắt đầu một hoạt động, buộc dừng một quy trình, phát một ý định, sửa đổi các tính năng của màn hình thiết bị, v.v.

Khi ở trong một shell, cú pháp

adb connect device_ip_address:5555

61 là:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

0

Bạn cũng có thể trực tiếp ra lệnh của trình quản lý hoạt động từ

adb kill-server

7 mà không cần nhập shell từ xa. Ví dụ:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

1

Bảng 1. Các lệnh hiện có trên trình quản lý hoạt động

Lệnh Mô tả

adb connect device_ip_address:5555

64 Bắt đầu

adb connect device_ip_address:5555

65 do

adb connect device_ip_address:5555

66 chỉ định.

Xem .

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb connect device_ip_address:5555 67: Bật tính năng gỡ lỗi.
  • adb connect device_ip_address:5555 68: Chờ quá trình khởi động hoàn tất.
  • adb connect device_ip_address:5555 69: Bắt đầu trình phân tích tài nguyên và gửi kết quả cho adb connect device_ip_address:5555 70.
  • adb connect device_ip_address:5555 71: Giống như adb connect device_ip_address:5555 72, nhưng việc lập hồ sơ sẽ dừng khi ứng dụng không hoạt động.
  • adb connect device_ip_address:5555 73: Lặp lại việc khởi động hoạt động đó adb connect device_ip_address:5555 74 lần. Trước mỗi lần lặp lại, hoạt động hàng đầu sẽ kết thúc.
  • adb connect device_ip_address:5555 75: Buộc dừng ứng dụng đích trước khi bắt đầu hoạt động.
  • adb connect device_ip_address:5555 76: Bật tính năng theo dõi hàm OpenGL.
  • adb connect device_ip_address:5555 77: Chỉ định người dùng nào cần chạy; nếu không được xác định, thì chạy như người dùng hiện tại.

adb connect device_ip_address:5555

78 Bắt đầu

adb connect device_ip_address:5555

79 do

adb connect device_ip_address:5555

66 chỉ định.

Xem .

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb connect device_ip_address:5555 77: Chỉ định người dùng nào cần chạy; nếu không được xác định, thì chạy như người dùng hiện tại.

adb connect device_ip_address:5555

82 Buộc dừng mọi hoạt động liên kết với

adb connect device_ip_address:5555

83.

adb connect device_ip_address:5555

84 Loại bỏ tất cả quy trình liên kết với

adb connect device_ip_address:5555

83. Lệnh này chỉ loại bỏ các quy trình có thể an toàn để được loại bỏ và sẽ không ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng.

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb connect device_ip_address:5555 86: Chỉ định quy trình nào của người dùng sẽ loại bỏ. Nếu bạn không chỉ định thì loại bỏ tất cả quy trình của người dùng.

adb connect device_ip_address:5555

87 Loại bỏ tất cả quy trình nền.

adb connect device_ip_address:5555

88 Đưa ra ý định phát sóng.

Xem .

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb connect device_ip_address:5555 89: Chỉ định người dùng nào sẽ được gửi đến; nếu không chỉ định, gửi cho tất cả người dùng.

adb connect device_ip_address:5555

90 Bắt đầu theo dõi bằng một thực thể

adb connect device_ip_address:5555

91. Thông thường,

adb connect device_ip_address:5555

92 đích có dạng

adb connect device_ip_address:5555

93.

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb connect device_ip_address:5555 94: In kết quả thô (nếu không giải mã adb connect device_ip_address:5555 95). Sử dụng cùng với adb connect device_ip_address:5555 96 để tạo đầu ra thô để đo lường hiệu suất.
  • adb connect device_ip_address:5555 97: Đặt đối số adb connect device_ip_address:5555 98 thành adb connect device_ip_address:5555 99. Đối với trình kiểm thử, dạng phổ biến là $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 00.
  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 01: Ghi dữ liệu cấu hình vào adb connect device_ip_address:5555 70.
  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 03: Chờ thiết bị đo lường hoàn tất trước khi quay lại. Bắt buộc đối với trình kiểm thử.
  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 04: Tắt ảnh động cửa sổ trong khi đang chạy.
  • adb connect device_ip_address:5555 77: Chỉ định công cụ người dùng nào sẽ chạy. Nếu không có chỉ định, hãy chạy trong người dùng hiện tại.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

06 Bắt đầu trình phân tích tài nguyên trên

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

07, hãy ghi kết quả vào

adb connect device_ip_address:5555

70.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

09 Dừng tính năng hồ sơ trên

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

07.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

11 Kết xuất vùng nhớ khối xếp

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

07, ghi vào

adb connect device_ip_address:5555

70.

Có các tuỳ chọn sau:

  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 14: Khi cung cấp tên quy trình, chỉ định người dùng quy trình để kết xuất. Nếu không chỉ định thì hệ thống sẽ sử dụng người dùng hiện tại.
  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 15: Kết xuất dữ liệu gốc của vùng nhớ khối xếp thay vì vùng nhớ khối xếp được quản lý.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

16 Hãy đặt ứng dụng

adb connect device_ip_address:5555

83 để gỡ lỗi.

Có các tuỳ chọn sau:

  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 03: Chờ trình gỡ lỗi xuất hiện khi ứng dụng khởi động.
  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 19: Giữ lại giá trị này.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

20 Xoá gói đã đặt trước đó để gỡ lỗi bằng

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

21.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

22 Bắt đầu theo dõi các sự cố hoặc lỗi ANR.

Có các tuỳ chọn sau:

  • $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 23: Khởi động $ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device 24 trên cổng đã cho khi gặp sự cố/ANR.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

25 Kiểm soát chế độ tương thích với màn hình của

adb connect device_ip_address:5555

83.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

27 Ghi đè kích thước hiển thị thiết bị. Lệnh này sẽ giúp bạn kiểm thử ứng dụng của mình trên nhiều kích thước màn hình bằng cách bắt chước một độ phân giải màn hình nhỏ trên một thiết bị có màn hình lớn và ngược lại.

Ví dụ:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

28

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

29 Ghi đè mật độ hiển thị của thiết bị. Lệnh này sẽ hữu ích khi kiểm thử ứng dụng trên các mật độ màn hình khác nhau bằng cách bắt chước môi trường màn hình mật độ cao bằng cách sử dụng màn hình có mật độ mật độ thấp và ngược lại.

Ví dụ:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

30

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

31 In bản đặc tả ý định cho trước dưới dạng URI.

Xem .

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

32 In bản đặc tả ý định cho trước dưới dạng một URI

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

33.

Xem .

Quy cách cho đối số ý định

Đối với các lệnh của trình quản lý hoạt động mà sử dụng đối số

adb connect device_ip_address:5555

66, bạn có thể chỉ định ý định đó bằng các tuỳ chọn sau:

Hiển thị tất cả

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

35 Chọn hành động cho ý định, chẳng hạn như

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

36. Bạn chỉ có thể khai báo thông tin này một lần.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

37 Chỉ định URI dữ liệu theo ý định, chẳng hạn như

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

38. Bạn chỉ có thể khai báo thông tin này một lần.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

39 Chỉ định loại MIME ý định, chẳng hạn như

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

40. Bạn chỉ có thể khai báo thông tin này một lần.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

41 Chọn một loại ý định, chẳng hạn như

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

42.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

43 Chỉ định tên thành phần kèm theo tiền tố tên gói để tạo một ý định rõ ràng, chẳng hạn như

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

44.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

45 Thêm cờ vào ý định do

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

46 hỗ trợ.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

47 Thêm phần tử rỗng. Tuỳ chọn này không được hỗ trợ cho ý định URI.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

48 Thêm dữ liệu chuỗi dưới dạng một cặp khoá-giá trị.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

49 Thêm dữ liệu boolean dưới dạng một cặp khoá-giá trị.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

50 Thêm dữ liệu số nguyên dưới dạng một cặp khoá-giá trị.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

51 Thêm dữ liệu dài dưới dạng một cặp khoá-giá trị.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

52 Thêm dữ liệu nổi dưới dạng một cặp khoá-giá trị.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

53 Thêm dữ liệu URI dưới dạng một cặp khoá-giá trị.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

54 Thêm tên thành phần. Tên này được chuyển đổi và chuyển dưới dạng đối tượng

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

55.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

56 Thêm một mảng số nguyên.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

57 Thêm một mảng [dữ liệu] dài.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

58 Thêm một dãy số thực.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

59 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

60.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

61 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

62.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

63 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

64.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

65 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

66.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

67 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

68.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

69 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

70.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

71 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

72.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

73 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

74.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

75 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

76.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

77 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

78.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

79 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

80.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

81 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

82.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

83 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

84.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

85 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

86.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

87 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

88.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

89 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

90.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

91 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

92.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

93 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

94.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

95 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

96.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

97 Bao gồm cờ

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

98.

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

99 Bao gồm cờ

adb kill-server

00.

adb kill-server

01 Bao gồm cờ

adb kill-server

02.

adb kill-server

03Yêu cầu sử dụng các tuỳ chọn

adb connect device_ip_address:5555

18 và

adb connect device_ip_address:5555

21 để đặt dữ liệu và loại ý định.

adb kill-server

06 Bạn có thể chỉ định trực tiếp URI, tên gói và tên thành phần khi không đủ điều kiện bằng một trong các tuỳ chọn trên. Khi một đối số không đủ điều kiện, công cụ sẽ giả định đối số đó là một URI nếu đối số đó chứa dấu ":" (dấu hai chấm). Các công cụ giả định đối số là tên thành phần nếu đối số đó có chứa "/" (dấu gạch chéo lên); nếu không thì giả định đối số đó là tên gói.

Gọi trình quản lý gói (

adb kill-server

07)

Trong một shell

adb kill-server

7, bạn có thể ra các lệnh bằng công cụ của trình quản lý gói (

adb kill-server

  1. để thực hiện các hành động và truy vấn về gói ứng dụng được cài đặt trên thiết bị.

Khi ở trong một shell, cú pháp

adb kill-server

07 là:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

2

Bạn cũng có thể trực tiếp ra lệnh của trình quản lý gói từ

adb kill-server

7 mà không cần nhập shell từ xa. Ví dụ:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

3

Bảng 2. Các lệnh hiện có của trình quản lý gói.

Lệnh Mô tả

adb kill-server

12 In tất cả các gói, tuỳ chọn chỉ in những gói có tên gói chứa văn bản trong

adb kill-server

13.

Tuỳ chọn:

  • adb kill-server 14: Xem tệp liên kết.
  • adb connect device_ip_address:5555 18: Lọc để chỉ cho thấy các gói đã tắt.
  • adb connect device_ip_address:5555 17: Lọc để chỉ cho thấy các gói đã bật.
  • adb connect device_ip_address:5555 07: Lọc để chỉ cho thấy các gói hệ thống.
  • adb kill-server 18: Lọc để chỉ cho thấy các gói của bên thứ ba.
  • adb kill-server 19: Xem trình cài đặt cho các gói.
  • adb kill-server 20: Bao gồm các gói chưa gỡ cài đặt.
  • adb kill-server 21: Không gian người dùng để truy vấn.

adb kill-server

22 In tất cả các nhóm quyền đã biết.

adb kill-server

23 In tất cả các quyền đã biết, tuỳ chọn chỉ những quyền trong

adb kill-server

24.

Tuỳ chọn:

  • adb kill-server 25: Sắp xếp theo nhóm.
  • adb kill-server 14: In tất cả thông tin.
  • adb connect device_ip_address:5555 07: Tóm tắt ngắn.
  • adb connect device_ip_address:5555 18: Chỉ liệt kê các quyền nguy hiểm.
  • adb kill-server 20: Chỉ liệt kê các quyền mà người dùng sẽ thấy.

adb kill-server

30 Liệt kê tất cả các gói kiểm thử.

Tuỳ chọn:

  • adb kill-server 14: Liệt kê tệp APK cho gói kiểm thử.
  • adb kill-server 32: Chỉ liệt kê các gói kiểm thử cho ứng dụng này.

adb kill-server

33 In tất cả các tính năng của hệ thống.

adb kill-server

34 In tất cả các thư viện mà thiết bị hiện tại hỗ trợ.

adb kill-server

35 In tất cả người dùng trên hệ thống.

adb kill-server

36 In đường dẫn đến tệp APK của

adb connect device_ip_address:5555

83 nhất định.

adb kill-server

38 Cài đặt một gói (do

adb kill-server

39 chỉ định) vào hệ thống.

Tuỳ chọn:

  • adb connect device_ip_address:5555 94: Cài đặt lại một ứng dụng hiện có, giữ lại dữ liệu của ứng dụng đó.
  • adb connect device_ip_address:5555 21: Cho phép cài đặt các tệp APK kiểm thử. Gradle tạo ra một tệp APK kiểm thử khi bạn chỉ chạy hoặc gỡ lỗi ứng dụng hoặc sử dụng lệnh Build > Build APK (Tạo > Tạo APK) trên Android Studio. Nếu tệp APK được tạo bằng SDK xem trước dành cho nhà phát triển, bạn phải thêm cả bằng lệnh adb connect device_ip_address:5555 20 nếu đang cài đặt tệp APK kiểm thử.
  • adb kill-server 44: Chỉ định tên gói của trình cài đặt.
  • adb kill-server

    45: Đặt vị trí cài đặt bằng một trong những giá trị sau:

    • adb kill-server 46: Sử dụng vị trí cài đặt mặc định
    • adb kill-server 47: Cài đặt trên bộ nhớ trong của thiết bị
    • adb kill-server 48: Cài đặt trên phương tiện bên ngoài
  • adb kill-server 14: Cài đặt gói trên bộ nhớ trong của hệ thống.
  • adb connect device_ip_address:5555 18: Cho phép hạ cấp mã phiên bản.
  • adb kill-server 25: Cấp tất cả các quyền có trong tệp kê khai ứng dụng.
  • adb kill-server 52: Cập nhật nhanh gói đã cài đặt bằng cách chỉ cập nhật các phần trong tệp APK đã thay đổi.
  • adb kill-server 53: Cài đặt đủ tệp APK để chạy ứng dụng trong khi truyền trực tuyến dữ liệu còn lại trong nền. Để sử dụng tính năng này, bạn phải ký tệp APK, tạo một rồi đặt tệp này trong cùng thư mục với tệp APK đó. Tính năng này chỉ được hỗ trợ trên một số thiết bị nhất định. Tuỳ chọn này buộc adb kill-server 7 sử dụng tính năng hoặc không thành công nếu không được hỗ trợ kèm theo thông tin chi tiết về lý do tính năng không hoạt động. Thêm tuỳ chọn adb kill-server 55 để chờ cho đến khi tệp APK được cài đặt hoàn toàn trước khi cấp quyền truy cập vào tệp APK đó. adb kill-server 56 ngăn adb kill-server 7 sử dụng tính năng này.

adb kill-server

58 Xoá một gói khỏi hệ thống.

Tuỳ chọn:

  • adb kill-server 59: Lưu lại các thư mục bộ nhớ đệm và dữ liệu sau khi xoá gói.
  • adb kill-server 21: Chỉ định người dùng cần xoá gói.
  • adb kill-server 61: Chỉ gỡ cài đặt nếu ứng dụng có mã phiên bản cụ thể.

adb kill-server

62 Xoá tất cả dữ liệu liên kết với một gói.

adb kill-server

63 Bật gói hoặc thành phần đã cho (được viết là "gói/lớp").

adb kill-server

64 Tắt gói hoặc thành phần đã cho (được viết là "gói/lớp").

adb kill-server

65

Tuỳ chọn:

  • adb kill-server 21: Người dùng để tắt.

adb kill-server

67 Cấp quyền cho một ứng dụng. Trên các thiết bị chạy Android 6.0 (API cấp 23) trở lên, quyền này có thể là bất kỳ quyền nào được khai báo trong tệp kê khai ứng dụng. Trên các thiết bị chạy Android 5.1 (API cấp 22) trở xuống, phải là một quyền tuỳ chọn được ứng dụng xác định.

adb kill-server

68 Thu hồi quyền của một ứng dụng. Trên các thiết bị chạy Android 6.0 (API cấp 23) trở lên, quyền này có thể là bất kỳ quyền nào được khai báo trong tệp kê khai ứng dụng. Trên các thiết bị chạy Android 5.1 (API cấp 22) trở xuống, phải là một quyền tuỳ chọn được ứng dụng xác định.

adb kill-server

69 Thay đổi vị trí cài đặt mặc định. Giá trị vị trí:

  • adb kill-server 46: Tự động: Để hệ thống quyết định vị trí tốt nhất.
  • adb kill-server 47: Nội bộ: cài đặt trên bộ nhớ trong của thiết bị.
  • adb kill-server 48: Bên ngoài: Cài đặt trên phương tiện bên ngoài.

Lưu ý: Thao tác này chỉ nhằm gỡ lỗi. Việc sử dụng ứng dụng này có thể khiến các ứng dụng bị hỏng và hành vi không mong muốn khác.

adb kill-server

73 Trả về vị trí cài đặt hiện tại. Giá trị trả về:

  • adb kill-server 74: Tự động: Để hệ thống quyết định vị trí tốt nhất.
  • adb kill-server 75: Cài đặt trên bộ nhớ trong của thiết bị
  • adb kill-server 76: Cài đặt trên phương tiện bên ngoài

adb kill-server

77 Chỉ định xem có cần thực thi quyền đã cho hay không.

adb kill-server

78 Cắt bớt các tệp bộ nhớ đệm để đạt được dung lượng trống đã cho.

adb kill-server

79 Tạo một người dùng mới bằng

adb kill-server

80 đã cho, in ra giá trị nhận dạng người dùng mới của người dùng đó.

adb kill-server

81 Xoá người dùng có

adb kill-server

82 đã cho, đồng thời xoá tất cả dữ liệu liên kết với người dùng đó

adb kill-server

83 In số lượng người dùng tối đa mà thiết bị hỗ trợ.

adb kill-server

84

In trạng thái xác minh miền cho package đã cho hoặc cho tất cả các gói nếu không có gói nào được chỉ định. Mã trạng thái được xác định như sau:

  • adb kill-server 85: chưa ghi lại phản hồi nào cho miền này
  • adb kill-server 86: đã xác minh miền thành công
  • adb kill-server 87: hiệu lực được phê duyệt, thường là qua shell
  • adb kill-server 88: hiệu lực bị từ chối, thường là qua shell
  • adb kill-server 89: giữ nguyên thông tin xác minh từ một phản hồi cũ
  • adb kill-server 90: giữ nguyên thông tin xác minh từ một hành động khôi phục dữ liệu người dùng
  • adb kill-server 91: bị trình xác minh cũ từ chối, lý do không xác định
  • adb kill-server 92: được cấu hình thiết bị phê duyệt tự động
  • adb kill-server 93: Mã lỗi tuỳ chỉnh dành riêng cho trình xác minh thiết bị

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb kill-server 21: bao gồm lựa chọn của người dùng. Bao gồm tất cả các miền, chứ không chỉ là miền autoVerify.

adb kill-server

95

Đặt lại trạng thái xác minh miền cho gói đã cho, hoặc cho tất cả các gói nếu không có gói nào được chỉ định.

  • adb connect device_ip_address:5555 83: gói cần đặt lại, hoặc "all" để đặt lại tất cả các gói

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb kill-server 21: bao gồm lựa chọn của người dùng. Bao gồm tất cả các miền, chứ không chỉ là miền autoVerify.

adb kill-server

98

Phát đi thông báo yêu cầu xác minh cho package đã cho hoặc cho tất cả các gói nếu không có gói nào được chỉ định. Chỉ gửi nếu trước đó gói chưa ghi lại phản hồi nào.

  • adb kill-server 99: gửi ngay cả khi gói đã ghi lại phản hồi

adb devices -l

00

Đặt trạng thái của miền cho một gói theo cách thủ công. Để tác vụ này hoạt động, gói phải khai báo miền là autoVerify. Lệnh này sẽ không báo cáo lỗi cho những miền không thể áp dụng.

  • adb devices -l
    
    
    01: gói cần đặt, hoặc "all" để đặt tất cả các gói
  • adb devices -l
    
    
    02: mã để đặt miền, các giá trị hợp lệ là:
    • adb devices -l
           
      
      03: đặt lại như thể chưa phản hồi nào được ghi lại.
    • adb devices -l
           
      
      04: coi miền đã được tác nhân xác minh miền xác minh thành công. Xin lưu ý rằng tác nhân xác minh miền có thể ghi đè thông tin này.
    • adb devices -l
           
      
      05: coi miền là luôn được phê duyệt, không cho phép tác nhân xác minh miền thay đổi miền.
    • adb devices -l
           
      
      06: coi miền là luôn bị từ chối, không cho phép tác nhân xác minh miền thay đổi miền.
  • adb devices -l
    
    
    07: danh sách được phân tách bằng dấu cách gồm các miền cần thay đổi, hoặc "all" để thay đổi mọi miền.

adb devices -l

08

Đặt trạng thái lựa chọn của người dùng máy tính lưu trữ cho một gói theo cách thủ công. Gói phải khai báo miền để mã này hoạt động. Lệnh này sẽ không báo cáo lỗi cho những miền không thể áp dụng.

  • adb kill-server 21: người dùng thay đổi lựa chọn cho
  • adb devices -l
    
    
    01: gói cần đặt
  • adb devices -l
    
    
    11: liệu có phê duyệt miền hay không
  • adb devices -l
    
    
    07: danh sách được phân tách bằng dấu cách gồm các miền cần thay đổi, hoặc "all" để thay đổi mọi miền.

adb devices -l

08

Đặt trạng thái lựa chọn của người dùng máy tính lưu trữ cho một gói theo cách thủ công. Gói phải khai báo miền để mã này hoạt động. Lệnh này sẽ không báo cáo lỗi cho những miền không thể áp dụng.

  • adb kill-server 21: người dùng thay đổi lựa chọn cho
  • adb devices -l
    
    
    01: gói cần đặt
  • adb devices -l
    
    
    11: liệu có phê duyệt miền hay không
  • adb devices -l
    
    
    07: danh sách được phân tách bằng dấu cách gồm các miền cần thay đổi, hoặc "all" để thay đổi mọi miền.

adb devices -l

18

Bật/tắt chế độ cài đặt xử lý đường liên kết được xác minh tự động cho một gói.

  • adb kill-server 21: người dùng để thay đổi lựa chọn cho
  • adb devices -l
    
    
    01: gói cần đặt, hoặc "all" để đặt tất cả các gói; các gói sẽ được đặt lại nếu không có gói nào được chỉ định.
  • adb devices -l
    
    
    21: true để cho phép gói mở đường liên kết được xác minh tự động, false để vô hiệu hoá

adb devices -l

22

In chủ sở hữu của một miền cụ thể cho người dùng nhất định theo thứ tự ưu tiên từ thấp đến cao.

  • adb kill-server 21: người dùng để truy vấn
  • adb devices -l
    
    
    01: cũng có thể tuỳ chọn in cho mọi miền web mà một gói khai báo, hoặc "all" để in tất cả các gói
  • adb devices -l
    
    
    07: danh sách được phân tách bằng dấu cách gồm các miền cần truy vấn

Trình quản lý chính sách thiết bị của lệnh gọi (

adb devices -l

26)

Để giúp bạn phát triển và kiểm thử các ứng dụng quản lý thiết bị, ra các lệnh cho công cụ trình quản lý chính sách thiết bị (

adb devices -l

26). Sử dụng công cụ này để kiểm soát ứng dụng quản trị đang hoạt động hoặc thay đổi dữ liệu về trạng thái của một chính sách trên thiết bị.

Khi ở trong một shell, cú pháp

adb devices -l

26 là:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

4

Bạn cũng có thể trực tiếp ra một lệnh của trình quản lý chính sách thiết bị ngay từ

adb kill-server

7 mà không cần nhập shell từ xa:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

5

Bảng 3. Các lệnh hiện có của trình quản lý chính sách thiết bị

Lệnh Mô tả

adb devices -l

30 Đặt component làm quản trị viên đang hoạt động.

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb kill-server 21: Chỉ định người dùng đích. Bạn cũng có thể chuyển adb devices -l
    
    
    32 để chọn người dùng hiện tại.

adb devices -l

33 Đặt component làm quản trị viên đang hoạt động và gói của nó làm chủ sở hữu hồ sơ cho một người dùng hiện tại.

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb kill-server 21: Chỉ định người dùng đích. Bạn cũng có thể chuyển adb devices -l
    
    
    32 để chọn người dùng hiện tại.
  • adb devices -l
    
    
    36: Chỉ định tên tổ chức mà con người có thể đọc được.

adb devices -l

37 Đặt component làm quản trị viên đang hoạt động và gói của nó làm chủ sở hữu thiết bị.

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb kill-server 21: Chỉ định người dùng đích. Bạn cũng có thể chuyển adb devices -l
    
    
    32 để chọn người dùng hiện tại.
  • adb devices -l
    
    
    36: Chỉ định tên tổ chức mà con người có thể đọc được.

adb devices -l

41 Tắt một quản trị viên đang hoạt động. Ứng dụng phải khai báo

adb devices -l

42 trong tệp kê khai. Lệnh này cũng sẽ loại bỏ chủ sở hữu của thiết bị và hồ sơ này.

Có các tuỳ chọn sau:

  • adb kill-server 21: Chỉ định người dùng đích. Bạn cũng có thể chuyển adb devices -l
    
    
    32 để chọn người dùng hiện tại.

adb devices -l

45 Xoá bản ghi của các khoảng thời gian đóng băng đã đặt trước đó trên thiết bị cho các bản cập nhật OTA của hệ thống. Việc này rất hữu ích để tránh các hạn chế về việc lập lịch biểu thiết bị khi phát triển các ứng dụng quản lý khoảng thời gian đóng băng. Xem .

Được hỗ trợ trên các thiết bị chạy Android 9.0 (API cấp 28) trở lên.

adb devices -l

46 Buộc hệ thống làm cho mọi nhật ký mạng hiện có sẵn sàng truy xuất bằng DPC. Nếu có kết nối hoặc nhật ký DNS, DPC sẽ nhận được lệnh gọi lại

adb devices -l

47. Xem phần .

Lệnh này bị giới hạn tốc độ. Được hỗ trợ trên các thiết bị chạy Android 9.0 (API cấp 28) trở lên.

adb devices -l

48 Buộc hệ thống cung cấp bất kỳ nhật ký bảo mật hiện có nào cho DPC. Nếu có sẵn nhật ký, DPC sẽ nhận được lệnh gọi lại

adb devices -l

49. Xem .

Lệnh này bị giới hạn tốc độ. Được hỗ trợ trên các thiết bị chạy Android 9.0 (API cấp 28) trở lên.

Chụp ảnh màn hình

Lệnh

adb devices -l

50 là một tiện ích shell để chụp ảnh màn hình thiết bị.

Khi ở trong một shell, cú pháp

adb devices -l

50 là:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

6

Để sử dụng

adb devices -l

50 qua dòng lệnh, hãy nhập nội dung sau:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

7

Dưới đây là một phiên chụp màn hình mẫu, sử dụng shell

adb kill-server

7 để chụp ảnh màn hình và lệnh

adb connect device_ip_address:5555

26 để tải tệp xuống qua thiết bị:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

8

Quay video

Lệnh

adb devices -l

55 là một tiện ích shell để ghi lại màn hình của các thiết bị chạy Android 4.4 (API cấp 19) trở lên. Tiện ích này ghi lại hoạt động trên màn hình vào một tệp MPEG-4. Bạn có thể sử dụng tệp này để tạo video quảng cáo hoặc đào tạo hoặc để gỡ lỗi và kiểm thử.

Trong một shell, hãy sử dụng cú pháp sau:

$ adb devices List of devices attached device_ip_address:5555 device

9

Để sử dụng

adb devices -l

55 qua dòng lệnh, hãy nhập nội dung sau:

adb kill-server

0

Dừng ghi màn hình bằng cách nhấn tổ hợp phím Control + C (Command + C trên máy Mac); nếu không, quá trình ghi sẽ tự động dừng khi quay được ba phút hoặc ở giới hạn thời gian do

adb devices -l

57 đặt.

Để bắt đầu quay màn hình thiết bị, hãy chạy lệnh

adb devices -l

55 để quay video. Sau đó, hãy chạy lệnh

adb connect device_ip_address:5555

26 để tải video từ thiết bị xuống máy tính lưu trữ. Dưới đây là ví dụ về một phiên ghi hình:

adb kill-server

1

Tiện ích

adb devices -l

55 có thể ghi lại ở bất kỳ độ phân giải và tốc độ bit nào được hỗ trợ theo yêu cầu của bạn, trong khi vẫn giữ nguyên tỷ lệ khung hình của màn hình thiết bị. Theo mặc định, các bản ghi tiện ích ở độ phân giải và hướng màn hình gốc sẽ có thời lượng tối đa là ba phút.

Các giới hạn của tiện ích

adb devices -l

55:

  • Âm thanh sẽ không được ghi lại bằng tệp video.
  • Các thiết bị chạy Wear OS không có tính năng quay video.
  • Một số thiết bị có thể không ghi lại được ở độ phân giải màn hình gốc. Nếu bạn gặp sự cố với việc ghi màn hình, thử sử dụng độ phân giải màn hình thấp hơn.
  • Xoay màn hình trong khi quay không được hỗ trợ. Nếu màn hình xoay trong khi quay, một số màn hình sẽ bị cắt khi quay video.

Bảng 4. Tuỳ chọn

adb devices -l

55

Mô tuỳ Mô tả

adb connect device_ip_address:5555

50 Hiển thị cú pháp và tuỳ chọn lệnh

adb devices -l

64 Đặt kích thước video:

adb devices -l

65. Giá trị mặc định là độ phân giải hiển thị gốc của thiết bị (nếu được hỗ trợ), 1280x720 nếu không được hỗ trợ. Để có kết quả tốt nhất, hãy sử dụng kích thước được bộ mã hoá Video nâng cao (AVC) hỗ trợ trên thiết bị của bạn.

adb devices -l

66 Đặt tốc độ bit của video, tính bằng megabit mỗi giây. Giá trị mặc định là 4 Mb mỗi giây. Bạn có thể tăng tốc độ bit để cải thiện chất lượng video. Tuy nhiên, làm như vậy sẽ dẫn đến kích thước các tệp phim lớn hơn. Ví dụ sau đây đặt tốc độ bit bản ghi thành 6Mbps:

adb kill-server

2

adb devices -l

67 Đặt thời gian ghi hình tối đa tính bằng giây. Giá trị mặc định và tối đa là 180 (3 phút).

adb devices -l

68 Xoay đầu ra 90 độ. Tính năng này đang trong giai đoạn thử nghiệm.

adb devices -l

69 Hiển thị thông tin nhật ký trên màn hình dòng lệnh. Nếu bạn không đặt tuỳ chọn này, tiện ích sẽ không hiển thị bất kỳ thông tin nào trong khi chạy.

Đọc hồ sơ ART cho ứng dụng

Kể từ Android 7.0 (API cấp 24), Android runtime (ART) sẽ thu thập hồ sơ thực thi cho các ứng dụng đã cài đặt được dùng để tối ưu hoá hiệu suất của ứng dụng. Kiểm tra các hồ sơ đã thu thập để tìm hiểu phương thức nào được thực thi thường xuyên và lớp nào được dùng trong quá trình khởi động ứng dụng.

Lưu ý: Bạn chỉ có thể truy xuất tên tệp hồ sơ thực thi nếu có quyền truy cập thư mục gốc vào hệ thống tệp, chẳng hạn như trên trình mô phỏng.

Để tạo một mẫu văn bản cho thông tin hồ sơ, hãy sử dụng lệnh sau:

adb kill-server

3

Để truy xuất tệp được tạo, hãy sử dụng:

adb kill-server

4

Đặt lại thiết bị thử nghiệm

Nếu bạn kiểm thử ứng dụng trên nhiều thiết bị kiểm thử, có lẽ bạn nên đặt lại thiết bị của mình giữa các lần kiểm thử, chẳng hạn như để loại bỏ dữ liệu người dùng và đặt lại môi trường thử nghiệm. Bạn có thể đặt lại thiết bị kiểm thử chạy trên Android 10 (API cấp 29) trở lên về trạng thái ban đầu bằng lệnh shell

adb devices -l

70

adb kill-server

7, như minh hoạ bên dưới.

adb kill-server

5

Khi khôi phục thiết bị bằng

adb devices -l

70, thiết bị sẽ tự động sao lưu khoá RSA cho phép gỡ lỗi qua máy trạm hiện tại ở một vị trí ổn định. Nghĩa là, sau khi thiết bị được đặt lại, máy trạm có thể tiếp tục gỡ lỗi và ra các lệnh

adb kill-server

7 cho thiết bị mà không cần đăng ký khoá mới theo cách thủ công.

Ngoài ra, để giúp bạn tiếp tục thử nghiệm ứng dụng một cách dễ dàng và an toàn hơn, hãy dùng

adb devices -l

70 để khôi phục thiết bị cũng sẽ thay đổi các chế độ cài đặt sau trên thiết bị:

  • Thiết bị thiết lập một số cài đặt hệ thống nhất định để trình hướng dẫn thiết lập thiết bị ban đầu không xuất hiện. Nghĩa là, thiết bị chuyển sang trạng thái mà từ đó bạn có thể nhanh chóng cài đặt, gỡ lỗi và kiểm thử ứng dụng.
  • Cài đặt:
    • Tắt màn hình khoá
    • Tắt cảnh báo khẩn cấp
    • Tắt tính năng tự động đồng bộ hoá cho tài khoản
    • Tắt tính năng tự động cập nhật hệ thống
  • Khác:
    • Tắt các ứng dụng bảo mật được cài đặt sẵn

Nếu ứng dụng của bạn cần phát hiện và điều chỉnh cho phù hợp với chế độ cài đặt mặc định của lệnh

adb devices -l

70, hãy sử dụng .

sqlite

adb devices -l

77 bắt đầu chương trình dòng lệnh

adb devices -l

78 để kiểm tra cơ sở dữ liệu SQLite. Nó bao gồm các lệnh như

adb devices -l

79 để in (print) nội dung của bảng và

adb devices -l

80 để in câu lệnh

adb devices -l

81 cho bảng hiện có. Bạn cũng có thể thực thi các lệnh SQLite qua dòng lệnh, như dưới đây.

adb kill-server

6

Lưu ý: Bạn chỉ có thể truy cập cơ sở dữ liệu SQLite nếu có quyền truy cập thư mục gốc vào hệ thống tệp, chẳng hạn như trên trình mô phỏng.