Luyện tập 4 trang 79

  • Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trămGiải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 sẽ giúp các em học sinh học tốt phần kiến thức toán về tỉ số phần trăm toán lớp 5, giúp các em ôn tập kỹ năng giải và trình bày các bài toán về tỉ số phần trăm một cách bài bản và kho ...

2. Khối lượng mol [kí hiệu M] của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

3. Thể tích mol chất khí: thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

4. Công thức về mỗi liên hệ giữa số mol – khối lượng; số mol – thể tích;

n = m/M

trong đó: m: khối lượng chất

M: Khối lượng mol

n = V/22,4

trong đó: V: thể tích chất khí ở đktc

Giải bài 23 Hóa 8 trang 79 SGK [Bài 1 – 5].

Bài 1.  Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.

Giải bài 1:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32  [mol]

Số mol của nguyên tử oxi là: nO2 = 3/16 mol

Ta có: nS/nO2 = 2/32 : 3/16 = 1/3

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3

Bài 2 trang 79 Hóa 8: Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol

Hướng dẫn bài 2:

Khối lượng mol của Fe là MFe = [152 . 36,8]/100 = 56 g

Khối lượng mol của S là: MS = [152 . 21]/100 = 32 g

Advertisements [Quảng cáo]

Khối lượng mol của O là: MO = [152 . 42,2]/100 = 64 g

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:

56 . x = 56 => x = 1

32 . y = 32 => y = 1

16 . z = 64 => z = 4

Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4

Bài 3. Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;

a] Khối lượng mol của chất đã cho

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất.

Đáp án bài 3:

a] Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất

%K = [39,2 .100]/138 = 56,5 %

%C = [12.100]/138 = 8,7%

%O = [16,3 . 100]/138 = 34,8%

Bài 4: Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a] Tính khối lượng canxi clorua thu được  khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b] Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Hướng dẫn:

a] Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

mCaCl2 = 0,1 . [40 + 71] = 11,1 g

b] Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

nCaCO3 =5/100 = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít

Bài 5. Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2 →t0  CO2 + 2H2O

a] Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p

b] Tính thể tích khí CO2 [đktc] thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c] Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?

Đáp án:

a] Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

VO2 = 2 . 2 = 4 lít

b] Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

b] Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Lời giải:

a] Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . [40 + 71] = 11,1 g.

b] Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 3 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề