Phép toán chia số nguyên lấy phần dư trong nnlt python là:
Biểu thức trong Python là một tập hợp các toán hạng và các toán tử được sắp xếp theo thứ tự nhất định. Toán hạng ở đây chính là các biến số, hằng số, các tên hàm hoặc các con số cụ thể. Còn toán tử chính là các phép toán, gồm có phép gán giá trị, các phép toán số học, phép toán logic, phép so sánh hoặc các phép toán trên các kiểu dữ liệu đặc biệt. Ví dụ trong biểu thức sau Show >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'8SIÊU SALE - SIÊU SALE thì >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'9 là các toán hạng, còn >>> a, b = b, a0 là các toán tử.SIÊU SALE - SIÊU SALE Trong phần này, chúng ta chưa tìm hiểu sâu về các kiểu dữ liệu cơ bản của Python. Do đó, nếu có nói đến kiểu số thì bạn hiểu đó là các con số thông thường như số thực, số nguyên,… còn nếu nói đến dữ liệu kiểu xâu >>> a, b = b, a1 thì bạn hiểu đó chính là các chữ cái, các từ, các câu… được đặt trong cặp ngoặc nháy đơn, nháy kép.SIÊU SALE - SIÊU SALE
Tải ebook đầy đủ tại đây: 15 Cuốn sách học Python miễn phí SIÊU SALE - SIÊU SALEXem thêm: 20 Bài tập Python cơ bản có lời giải SIÊU SALE - SIÊU SALE1. Phép gán giá trị trong PythonKhái niệm biến số, hằng số được hiểu giống như trong toán học, chúng ta sẽ không đi sâu vào các khái niệm này. Mỗi một biến, hằng đều mang một giá trị nào đó. Phép gán assignment được dùng để gán giá trị >>> a, b = b, a3 cho biến số hoặc hằng số có tên >>> a, b = b, a4, chúng ta sử dụng cú pháp:SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> a, b = b, a5SIÊU SALE - SIÊU SALE Ví dụ sau đây (thực hiện trực tiếp trên trình thông dịch Python) gán giá trị bằng >>> a, b = b, a6 vào biến có tên là >>> a, b = b, a7 và giá trị >>> a, b = b, a8 vào biến có tên là >>> a, b = b, a9. Sau đó thực hiện phép cộng số học >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3000. Ví dụ tiếp theo gán giá trị kiểu xâu str “ >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3001” vào biến có tên là >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3002, giá trị “ >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3003” vào biến có tên là >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3004 và thực hiện phép cộng hai xâu >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3005 >>> a = 3 >>> pi = 3.14 >>> a + pi 6.140000000000000 >>> ho = "Phu" >>> ten = "Ong" >>> ho + ten 'PhuOng' Chú ý cần phân biệt phép gán >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3006 với phép so sánh bằng nhau, so sánh đồng nhất >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3007.SIÊU SALE - SIÊU SALE Về biến số, ta có các khái niệm biến toàn cục và biến địa phương. Phần này sẽ thảo luận sau khi tìm hiểu về hàm >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3008 và lớp >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3009.SIÊU SALE - SIÊU SALE Chúng ta có thể gán đồng thời nhiều giá trị cho nhiều biến cùng một lúc, ta gọi là phép gán đa biến (multiple assignment), sử dụng cú pháp sau SIÊU SALE - SIÊU SALE
Chẳng hạn, hãy xem ví dụ sau SIÊU SALE - SIÊU SALE>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789' Chính nhờ ưu điểm này, mà để hoán đổi giá trị của hai biến, ta có thể chỉ sử dụng một câu lệnh và cũng không cần phải sử dụng thêm các biến trung gian như các ngôn ngữ khác, chỉ đơn giản như sau SIÊU SALE - SIÊU SALE>>> a, b = b, a Chúng ta cũng có thể gán một giá trị cho đồng thời nhiều biến SIÊU SALE - SIÊU SALE>>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 300 Kiểu dữ liệu của biến trong PythonNhiều ngôn ngữ lập trình như C, Dart,…, sử dụng kiểu dữ liệu tĩnh (static), tức là một biến chỉ có thể nhận các giá trị của cùng một kiểu. Python thì trái lại, các biến trong Python có thể nhận mọi giá trị thuộc bất kì kiểu nào. SIÊU SALE - SIÊU SALE>>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này Bài tậpHãy tự đặt 10 tên biến khác nhau và sử dụng trình thông dịch Python để kiểm tra xem tên đó có hợp lệ không. SIÊU SALE - SIÊU SALEGợi ý. Sử dụng phép gán để kiểm tra tên có hợp lệ không, nếu gán thành công là hợp lệ, ngược lại là không hợp lệ. Ngoài phép gán trực tiếp như trên, chúng ta còn có thể kết hợp phép gán với các phép toán khác như trong bảng dưới đây: SIÊU SALE - SIÊU SALEToán tửGiải thíchVí dụ>>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này1Cộng giá trị của toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này2 tương đương với >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này3 >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này4Trừ giá trị của toán hạng bên trái đi toán hạng bên phải rồi gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này5 tương đương với >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này6 >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này7Nhân giá trị của toán hạng bên trái với toán hạng bên phải rồi gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này8 tương đương với >>> var = 23.5 >>> print(var) 23.5 >>> var = "Đây là một xâu này" >>> print(var) Đây là một xâu này9 >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'0Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải rồi gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'1 tương đương với >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'2 >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'3Chia lấy dư toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải rồi gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'4 tương đương với >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'5 >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'6Lũy thừa toán hạng bên trái với số mũ là toán hạng bên phải rồi gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'7 tương đương với >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'8 >>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'9Chia lấy phần nguyên toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải rồi gán kết quả vào toán hạng bên trái. >>> 3 - 6 -30 tương đương với >>> 3 - 6 -31 2. Phép toán số học trong PythonPython cung cấp các phép toán số học sau: SIÊU SALE - SIÊU SALE
>>> 1 + 2 3 >>> "Phu" + "Ong" 'PhuOng'
>>> 3 - 6 -3
>>> 2*3 6 >>> "Phu Ong"*3 'Phu OngPhu Ong Phu Ong' >>> 3*"Phu Ong" 'Phu OngPhu Ong Phu Ong'
>>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.14285714285714285
>>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142853SIÊU SALE - SIÊU SALE Kết quả của phép chia >>> 2*3 6 >>> "Phu Ong"*3 'Phu OngPhu Ong Phu Ong' >>> 3*"Phu Ong" 'Phu OngPhu Ong Phu Ong'6 này chính là thương >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142851 trong định nghĩa trên.SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 3
Khi chia số nguyên >>> a, b = b, a7 cho số nguyên >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142850 ta được thương là >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142851 và số dư là >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142852. Thì kết quả của phép chia lấy dư >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142856 chính là số >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142852 trong biểu thức đã nêu ở phần trước.SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'0
Đây chính là phép tính lũy thừa trong toán học, >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 34 trả về kết quả là ab.SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'1 Chú ý, >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 35 trong Python không phải là phép tính lũy thừa hoặc mũ, mà là phép toán dịch chuyển bit, xem phần sau để rõ hơn.SIÊU SALE - SIÊU SALE Bài tậpSử dụng trình thông dịch Python và các phép toán số học để kiểm tra xem năm 2017 có là năm nhuận hay không. SIÊU SALE - SIÊU SALE3. Phép toán logicPhép toán logic làm việc trên các toán tử logic, tức là các biến, biểu thức chỉ có hai khả năng đúng >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 hoặc sai >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37. Xin xem kiểu dữ liệu logic >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 38 để hiểu rõ. Python cung cấp các phép toán logic >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 39.
>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'03 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'04 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'05 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37
>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'03 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'04 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'23 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37
>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'03 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'38 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 Sau đây là một vài ví dụ minh họa, tất cả đều chạy trực tiếp trong trình thông dịch của Python. SIÊU SALE - SIÊU SALE>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'2 4. Phép toán so sánh trong PythonKết quả trả về của một phép toán so sánh là >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 (đúng) hoặc >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 (sai), hai giá trị này thuộc kiểu dữ liệu logic >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 38. Python cung cấp các phép toán so sánh sau đây:SIÊU SALE - SIÊU SALE
Giả sử biến >>> a, b = b, a7 có giá trị >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'54 và biến >>> 1/2 0.5 >>> 1/7 0.142857142857142850 có giá trị >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'56, thì:SIÊU SALE - SIÊU SALEToán tửGiải thíchThí dụ >>> a = b = c = 300 >>> print(a, b, c) 300 300 3007Nếu giá trị của hai toán hạng bằng nhau thì trả về kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'59 có kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'52Nếu giá trị của hai toán hạng không bằng nhau thì trả về kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'63 có kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'48Nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải, thì trả về kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'67 có kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'50Nếu giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải, thì trả về kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'71 có kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'49Nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải, thì trả về kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'75 có kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 37 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'51Nếu giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải, thì trả về kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'79 có kết quả >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 5. Phép toán thao tác bitThông thường, trong cuộc sống chúng ta sử dụng hệ đếm thâp phân, cơ số 10 gồm các 10 chữ số từ 0 đến 9. Nhưng để biểu diễn thông tin trong máy tính, chúng ta sử dụng các bóng bán dẫn, chỉ có hai trạng thái bật hoặc tắt, tương ứng với hai giá trị 1 và 0 của hệ đếm cơ số 2, tức hệ nhị phân. SIÊU SALE - SIÊU SALE
Tuy nhiên, trong Python chúng ta ít khi sử dụng các phép toán thao tác trên bit. Chẳng hạn xét trong hệ nhị phân >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'81 và >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'82 thì kết quả của một số phép toán như sau:SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'3 Để chuyển một số sang hệ nhị phân, chúng ta dùng hàm >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'83, chẳng hạn với >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'84 và >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'85SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'4 Chúng ta có các phép toán chuyển đổi bit như sau: SIÊU SALE - SIÊU SALE
>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'5
>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'6 6. Các phép toán membershipCác phép toán chính là phép kiểm tra một phần tử có thuộc/không thuộc tập (set, List…) nào đó hay không. SIÊU SALE - SIÊU SALEToán tửMô tả>>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'94Trả về >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 nếu một (nhiều) phần tử thuộc tập hợp, chuỗi cần kiểm tra. >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'96Trae về >>> 12//4 3 >>> 13//4 3 >>> 15//4 36 nếu một (nhiều) phần tử có trong tập, chuỗi cần kiểm tra. >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'7 Phép toán kiểm tra >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'94 còn được sử dụng trong vòng lặp >>> a, b = 10, 5 >>> ten, tuoi, sdt = 'Phu Ong', 31, '0123456789'99. Xin mời xem chi tiết tại Bài 6. Câu lệnh vòng lặp for trong PythonSIÊU SALE - SIÊU SALE Ngoài ra, còn có các phép toán trên tập hợp, xin mời các bạn xem thêm trong bài Kiểu dữ liệu tập hợp >>> 3 - 6 -35 trong Python.SIÊU SALE - SIÊU SALE 7. Thứ tự ưu tiên các phép toánKhi thực hiện một câu lệnh Python, các phép toán được thực hiện theo một thứ tự nhất định. Thứ tự ưu tiên các phép toán, lần lượt từ ưu tiên cao xuống thấp, trong Python như sau: SIÊU SALE - SIÊU SALEToán tửGiải thích>>> a, b = b, a01,SIÊU SALE - SIÊU SALE >>> a, b = b, a02, >>> a, b = b, a03, >>> a, b = b, a04Các nhóm biểu thức trong ngoặc đơn, biểu thức trong các phần tử của danh sách, từ điển, tập hợp. >>> a, b = b, a05, >>> a, b = b, a06, >>> a, b = b, a07, >>> a, b = b, a08Phép truy cập phần tư, cắt khoảng phần tử và lời gọi đến các phương thức, thuộc tính >>> a, b = b, a09 >>> a, b = b, a10Biểu thức >>> a, b = b, a11 >>> a, b = b, a12Phép lũy thừa >>> a, b = b, a13, >>> a, b = b, a14, >>> a, b = b, a15Phép cộng thêm, trừ bớt, phép lấy số đối và phép toán bitwise NOT >>> a, b = b, a16, >>> a, b = b, a17, >>> a, b = b, a18, >>> a, b = b, a19, >>> a, b = b, a20Phép nhân, phép nhân ma trận, phép chia, chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư >>> a, b = b, a21, >>> a, b = b, a22Phép cộng, phép trừ >>> a, b = b, a23, >>> a, b = b, a24Phép dịch bit >>> a, b = b, a25Phép toán bitwise AND >>> a, b = b, a26Phép toán bitwise XOR >>> a, b = b, a27Phép toán bitwise OR >>> a, b = b, a28, >>> a, b = b, a29, >>> a, b = b, a30, >>> a, b = b, a31, >>> a, b = b, a32, >>> a, b = b, a33, >>> a, b = b, a34, >>> a, b = b, a35, >>> a, b = b, a36, >>> a, b = b, a37Phép toán so sánh, kiểm tra thành viên… >>> a, b = b, a38 >>> a, b = b, a10Phép toán logic NOT >>> a, b = b, a40Phép toán logic AND >>> a, b = b, a41Phép toán logic OR >>> a, b = b, a42 – >>> a, b = b, a43Câu lệnh điều kiện được thực hiện sau khi các biểu thức điều kiện của nó thực hiện xong >>> a, b = b, a44Hàm nặc danh >>> a, b = b, a45Phép gán Trong bảng trên, nằm cùng hàng với nhau có mức độ ưu tiên bằng nhau, khi đó chúng sẽ được thực hiện lần lượt từ trái qua phải. |