Soạn ngữ văn lớp 7 bài từ đồng nghĩa năm 2024
Bài soạn môn Ngữ văn lớp 7 học kì 1 dưới đây: Từ đồng nghĩa được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các em học sinh tham khảo để hiểu rõ về khái niệm từ đồng nghĩa, cách vận dụng từ đồng nghĩa vào ngữ cảnh và văn bản để chuẩn bị tốt cho bài giảng của học kì mới sắp tới đây của mình. TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Gợi ý: Tra từ điển để nắm được nghĩa của từ rọi, trông. Có thể thay các từ đồng nghĩa vào vị trí này, chẳng hạn: thay rọi bằng chiếu, thay trông bằng nhìn,...
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông. Gợi ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm đồng nghĩa khác nhau. Từ trông có thể thuộc những nhóm đồng nghĩa khác nhau tương ứng với các nghĩa của nó. Với nghĩa "nhìn để nhận biết", trông có các từ đồng nghĩa: nhìn, ngó, nhòm, liếc,... Với nghĩa "coi sóc, giữ gìn cho yên ổn", từ trông có các từ đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, chăm nom,... Với nghĩa "mong", từ trông có các từ đồng nghĩa: mong, ngóng, trông mong, trông chờ,... 2. Phân loại từ đồng nghĩa
Rủ nhau xuống biển mò cua Đem về nấu quả me chua trên rừng (Trần Tuấn Khải) Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) Gợi ý: Hai từ này đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Gợi ý: Hai từ đã cho:
Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau. Như vậy, có thể chia từ đồng nghĩa thành hai loại chính:
Là những từ cùng chỉ một sự vật, hiện tượng, cùng biểu thị một khái niệm; nói chung, chúng có thể thay thế cho nhau. Ví dụ: trái - quả; vùng trời - không vận; có mang - mang thai - có chửa.
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
Gợi ý:
Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của câu (có thể thay quả bằng trái và ngược lại); còn các từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì việc thay thế sẽ dẫn đến sự thay đổi ý nghĩa của câu, nhất là sắc thái nghĩa biểu cảm (không thể thay bỏ mạng bằng hi sinh, vì mặc dù đều có nghĩa gốc là chết nhưng bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, còn hi sinh lại mang sắc thái kính trọng, ngợi ca.)
Gợi ý: Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia li và Sau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia li và chia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là "rời nhau, mỗi người đi một nơi". Nhưng người biên soạn SGK đã chọn từ chia li vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn. II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa điền vào bảng sau: Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa gan dạ của cải nhà thơ nước ngoài mổ xẻ chó biển đòi hỏi năm học loài người thay mặt Gợi ý: Tìm từ có nghĩa giống với các từ cho trước rồi tra từ điển Hán Việt để kiểm tra lại. Các từ đồng nghĩa là: gan dạ - dũng cảm, nhà thơ - thi sĩ, mổ xẻ - phẫu thuật, đòi hỏi - yêu cầu, loài người - nhân loại, của cải - tài sản, nước ngoài - ngoại quốc, chó biển - hải cẩu, năm học - niên khoá, thay mặt - đại diện. 2. Tìm từ có nguồn gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau:
Gợi ý:
3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. Gợi ý: Làm theo mẫu.
4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây: (1) Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. (2) Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. (3) Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. (4) Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. (5) Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. Gợi ý: (1) - trao, chuyển; (2) - tiễn; (3) - kêu ca, ca thán; (4) - mắng; (5) - mất. 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Gợi ý: Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm.
6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
7. Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả Gợi ý: Tra từ điển để phân biệt nghĩa giữa bình thường và tầm thường, kết quả và hậu quả; chú ý nghĩa của hai từ tầm thường và hậu quả mang sắc thái tiêu cực (tầm thường: giá trị thấp, tẻ nhạt, không được đánh giá cao; hậu quả: kết quả có hại từ việc làm không đúng hoặc xấu xa, điều không mong muốn); bình thường: không có gì đặc biệt, không được đánh giá cao; kết quả: cái thu được, có thể tốt hoặc không tốt, đúng hoặc sai, không thể hiện thái độ đánh giá,... Tham khảo các câu sau:
9. Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng. Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng. Gợi ý:
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan Dưới đây là bài soạn Từ đồng nghĩa bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 7: Từ đồng nghĩa Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 7 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 7 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới |