Thông tư hướng dẫn nghị định 146 2023 nđ-cp
Thư nhất, bổ sung nhóm đối tượng là "Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế" sẽ được ngân sách nhà nước đóng BHYT. Thứ hai, bổ sung nhóm đối tượng là "Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ" sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT. Thứ ba, quy định thêm trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT gồm: Thứ tư, Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện để thực hiện đúng quy định của pháp luật về chuẩn dữ liệu đầu vào, chuẩn dữ liệu đầu ra, trích chuyển dữ liệu điện tử, chuyển đổi số và giao dịch điện tử trong lĩnh vực y tế; Thứ năm, rà soát, ban hành kịp thời các quy trình, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh BHYT, các biện pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT theo thẩm quyền; tổ chức kiểm tra, rà soát việc thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo đúng quy định của pháp luật; chủ động phát hiện, rà soát, kiểm tra xác minh các chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT tăng cao tại cơ sở theo kiến nghị, cảnh báo của cơ quan bảo hiểm xã hội và điều chỉnh phù hợp. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 9 THÔNG TƯ SỐ 30/2020/TT-BYT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 146/2018/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế như sau: “1. Việc chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng được thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế và theo danh mục như sau:
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định tại các điểm a, b và c khoản này để lập danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển và gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để biết và ký bổ sung phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.”. Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022. Điều 3. Trách nhiệm thi hành Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng Cục trưởng Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Công báo; Cổng thông tin điện tử CP); - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Y tế các Bộ, ngành; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam; - Lưu: VT, PC, BH (05 bản). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn PHỤ LỤC DANH MỤC DỊCH VỤ CẬN LÂM SÀNG (Ban hành kèm theo Thông tư số: 35/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) STT Tên dịch vụ xét nghiệm cận lâm sàng Mã tương đương Mã Danh mục kỹ thuật theo TT43, TT50, TT21 1. Xét nghiệm đếm số lượng CD3 - CD4 - CD8 22.0342.1225 22.342 2. HIV đo tải lượng Real-time PCR 24.0179.1719 24.179 3. HIV đo tải lượng hệ thống tự động 24.0180.1662 24.180 4. HIV DNA Real-time PCR 24.0178.1719 24.178 5. HIV kháng thuốc giải trình tự gene 24.0181.1721 24.181 6. HIV Ab test nhanh 24.0169.1616 24.169 7. HIV Ag/Ab test nhanh 24.0170.2042 24.170 8. HIV Ab miễn dịch bán tự động 24.0171.1617 24.171 9. HIV Ab miễn dịch tự động 24.0172.1617 24.172 10. HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động 24.0173.1661 24.173 11. HIV Ag/Ab miễn dịch tự động 24.0174.1661 24.174 12. HIV khẳng định (*) 24.0175.1663 24.175 13. HCV đo tải lượng Real-time PCR 24.0151.1654 24.151 14. HCV đo tải lượng hệ thống tự động 24.0152.1653 24.152 15. HBsAg định lượng 24.0121.1647 24.121 16. HBV đo tải lượng Real-time PCR 24.0136.1651 24.136 17. HBV đo tải lượng hệ thống tự động 24.0137.1650 24.137 18. HCV Ab test nhanh 24.0144.1621 24.144 19. HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động 24.0147.1622 24.147 20. HCV Ag/Ab miễn dịch tự động 24.0148.1622 24.148 21. HCV Core Ag miễn dịch tự động 24.0149.1652 24.149 22. HCV Ab miễn dịch tự động 24.0146.1622 24.146 23. HCV Ab miễn dịch bán tự động 24.0145.1622 24.145 24. HCV genotype Real-time PCR 24.0153.1718 24.153 25. Định lượng Albumin [Máu] 23.0007.1494 23.7 26. Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] 23.0018.1457 23.18 27. Định lượng PIVKA (Proteins Induced by Vitamin K Antagonism or Absence) 22.0077.1233 22.77 28. Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động 22.0001.1352 22.1 29. Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động 22.0002.1352 22.2 30. Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công 22.0003.1351 22.3 31. Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] 23.0025.1493 23.25 32. Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu] 23.0026.1493 23.26 33. Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] 23.0027.1493 23.27 34. HBsAg miễn dịch tự động 24.0119.1649 24.119 35. HBsAb định lượng 24.0124.1619 24.124 36. HBc total miễn dịch bán tự động 24.0128.1618 24.128 37. HBc total miễn dịch tự động 24.0129.1618 24.129 38. HBc IgM miễn dịch bán tự động 24.0125.1614 24.125 39. HBc IgM miễn dịch tự động 24.0126.1614 24.126 40. HBeAg miễn dịch bán tự động 24.0131.1644 24.131 41. HBeAg miễn dịch tự động 24.0132.1644 24.132 42. HBeAb miễn dịch bán tự động 24.0134.1615 24.134 43. HBeAb miễn dịch tự động 24.0135.1615 24.135 44. AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen 24.0017.1714 24.17 45. AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang 24.0018.1611 24.18 46. Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng 24.0019.1685 24.19 47. Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc 24.0020.1684 24.20 48. Mycobacterium tuberculosis Mantoux 24.0021.1693 24.21 49. Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc 24.0022.1683 24.22 50. Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng 24.0023.1678 24.23 51. Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc 24.0024.1679 24.24 52. Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng 24.0025.1686 24.25 53. Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng 24.0026.1680 24.26 54. Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert 24.0028.1682 24.28 55. Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA 24.0029.1681 24.29 56. Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA 24.0030.1688 24.30 57. Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động 24.0031.1686 24.31 58. Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR 24.0032.1687 24.32 59. Influenza virus A, B Real-time PCR (*) 24.0244.1670 24.244 60. Coronavirus Real-time PCR 24.0235.1719 24.235 61. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR 24.0235.1719.SC2 62. Enterovirus Real-time PCR 24.0230.1719 24.230 63. Leptospira PCR 24.0081.1719 24.81 64. Neisseria meningitidis PCR 24.0058.1686 24.58 65. Dengue virus IgM/IgG test nhanh 24.0187.1637 24.187 66. JEV IgM miễn dịch bán tự động 24.0246.1673 24.246 67. Dengue virus serotype PCR 24.0192.1686 24.192 68. Virus Real-time PCR 24.0115.1719 24.115 69. Chlamydia Real-time PCR 24.0065.1719 24.65 70. Neisseria gonorrhoeae Real-time PCR 24.0052.1719 24.52 71. NTM (Non tuberculosis mycobacteria) nuôi cấy môi trường lỏng 24.0035.1685 24.35 72. NTM (Non tuberculosis mycobacteria) nuôi cấy môi trường đặc 24.0036.1684 24.36 73. NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh LPA 24.0037.1691 24.37 74. NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh Real-time PCR 24.0038.1651 24.38 Ghi chú: Các từ viết tắt tại Phụ lục: - TT43: Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - TT50: Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật. - TT21: Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT |