Thu lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền mặt
Rút tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ được các doanh nghiệp sử dụng trong kinh doanh. Các nghiệp vụ kế toán về rút tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ như thế nào? Sau đây, Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề này. Show
♦ Căn cứ pháp lý: Thông tư 133/2016/TT-BTC 1. Các hoạt động kinh doanh phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ1.1. Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, tài sản cố định , dịch vụGhi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) – Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụGhi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). – Khi thanh toán nợ phải trả (Như nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ. . .)+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ. Ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). + Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ. Ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). 1.2. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệGhi: Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có các TK 511, 515, 711,. . . (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). 1.3. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ. . .)– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). – Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ. Ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,. . . (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). >>>Xem thêm: Tìm hiểu tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)2.1. Khi mua ngoài hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ để thanh toán. Ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). – Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ để thanh toán. Ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). 2.2. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ. Ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). – Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ. Ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng cân đối kế toán). >>>Xem thêm: Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.3.Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động)Được phản ánh lũy kế trên TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132). Cho đến khi hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và được xử lý theo quy định. 3. Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ cuối nămỞ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính. Đây là tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng. Do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TK 4131. – Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái. Ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). – Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái. Ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122). >>>Xem thêm: Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp Hạch toán tài khoản 242 – Chi phí trả trước trong một số giao dịch Trên đây là những thông tin cơ bản về Nghiệp vụ kế toán về rút tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói uy tín. Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128 Email: Facebook: LawKey
Việc thanh toán qua ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến và là quy định bắt buộc đối với các hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên. Bài viết dưới đây, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn các bạn một số lưu ý về kế toán tiền gửi ngân hàng. >>> Xem thêm: Tổng hợp kinh nghiệm hạn chế sai sót trong kế toán tiền và các khoản tương đương tiền 1. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán tiền gửi ngân hàng: cẩn thận, nhanh nhẹn, giao tiếp tốt... 2. Yêu cầu về kế toán tiền gửi ngân hàng:Kế toán tiền gửi ngân hàng hay phải giao dịch nhiều với nhân viên ngoài công ty như nhân viên tín dụng, giao dịch viên trong ngân hàng, các nhân viên công ty khác. Vì vậy, yêu cầu:
3. Trình tự các bước trong kế toán ngân hàng
Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết th eo từng loại tiền gửi (tiền Đồng Việt nam, ngoại tệ các loại) Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 4. Tài khoản sử dụngĐể phản ánh tình hình biến động về tiền gửi kế toán sử dụng TK 112 - Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của DN tại các ngân hàng và các Công ty tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp hai:
Nợ TK 112
Nợ TK 112
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 112
Nợ TK 1121
Nợ TK1121
Nợ TK 1121
Nợ TK 1121
Nợ TK 1121 Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 211, 213
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 211, 213
Nợ TK 311, 315, 341, 331, 333, 336, 338...
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 223
Nợ TK 144 - Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 141 - Tiền tạm ứng.
Nợ TK 627, 641, 642, 635, 811, 133
Nợ TK 1381 - Phải thu khác
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 6. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệKế toán thực hiện tương tự phần kế toán thu chi tiền mặt bằng ngoai tệ Trong hình thức kế toán nhật ký chung, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh vào nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền. Đồng thời căn cứ vào nhật ký chung để vào sổ cái TK 112 và sổ cái các tài khoản liên quan. KẾ TOÁN LÊ ÁNH Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường (Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm) Hiện tại trung tâm Lê Ánh đang đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu tại Hà Nội và TPHCM, để biết thêm thông tin chi tiết về các khoá học này, bạn vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 hoặc truy cập website: www.ketoanleanh.vn. |