Video hướng dẫn giải - bài 1 trang 125 sgk hình học 11
Tam giác \(ABC\), ảnh của tam giác \(ABC\) trong phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v\) là tam giác có ba đỉnh \(A(3; 2), B(2; 4), C(4; 5)\) Video hướng dẫn giải
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho các điểm \(A (1; 1), B(0; 3), C(2; 4)\) .Xác định ảnh của tam giác \(ABC\) qua các phép biến hình sau. LG a Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (2; 1)\). Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của các phép biến hình. Lời giải chi tiết: Trong phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = \left( {2;1} \right)\)thì các đỉnh \(A, B, C\) có ảnh là các điểm tương ứng \(A, B, C\). Từ biểu thức tọa độ \(\left\{ \matrix{ Ta có: \(A(1; 1) A(3; 2)\) \(B(0; 3) B(2; 4)\) \(C(2; 4) C (4; 5)\) Tam giác \(ABC\), ảnh của tam giác \(ABC\) trong phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v\) là tam giác có ba đỉnh \(A(3; 2), B(2; 4), C(4; 5)\) Dễ thấy đỉnh \(B\) của \(ABC\) trùng với đỉnh \(C\) của \(ABC\). LG b Phép đối xứng qua trục \(Ox\) Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của các phép biến hình. Lời giải chi tiết: Qua phép đối xứng trục \(Ox\), biểu thức tọa độ là : \(\left\{ \matrix{ Do đó ta có: \( ABC\) có các đỉnh \(A(1; -1), B(0; -3), C(2; -4)\) LG c Phép đối xứng qua tâm \(I(2;1)\). Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của các phép biến hình. Lời giải chi tiết: Trong phép đối xứng qua tâm \(I(2; 1)\), đỉnh \(A A\) thì \(I\) là trung điểm của \(AA\). Gọi tọa độ \(A\) là \((x; y)\) thì: \(\eqalign{ \( A(3; 1)\) Tương tự, ta có ảnh \(B, C\) của các đỉnh \(B, C\) là \(B(4; -1), C(2; -2)\) LG d Phép quay tâm \(O\) góc \(90^0\). Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của các phép biến hình. Lời giải chi tiết: Trong phép quay tâm \(O\), góc quay \(90^0\) thì tia \(Ox\) biến thành tia \(Oy\), tia \(Oy\) biến thành tia \(Ox\) Điểm \(A(1; 1) A(-1; 1)\) \(B(0; 3) B(-3; 0)\) \(C(2; 4) C(-4; 2)\) LG e Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trục \(Oy\) và phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k = -2\) Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của các phép biến hình. Lời giải chi tiết: Trong phép đổi xứng qua \(Oy\). \(ABC\) biến thành \(A_1B_1C_1\),ta có: \(A(1; 1) A_1(-1; 1)\) \(B(0; 3) B_1(0; 3)\) \(C(2; 4) C_1(-2; 4)\) Với phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k = -2\) thì \(A_1B_1C_1 ABC\) \(A_1(-1; 1) A(2; -2)\) \(B_1(0; 3) B(0; -6)\) \(C_1(-2; 4) C(4; -8)\) Vậy trong phép đồng dạng đã cho thì \(ABC\) có ảnh là \(ABC\) với \(A(2; -2), B(0; -6), C(4; -8)\)
|