Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 kì 2
Với bài giải Tập làm văn Tuần 20 trang 10, 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. Em làm tổ trưởng. Hãy ghi nội dung báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng vừa qua vào mẫu sau : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....................., ngày .... tháng .... năm .... BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG 11 CỦA TỔ .... LỚP .... TRƯỜNG TIỂU HỌC ............. Kính gửi : Cô giáo lớp ............ Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ .... trong tuần.......... vừa qua như sau : 1.Về học tập - Cả tổ đều học bài, làm bài đẩy đủ. ......................................................................... ......................................................................... .......................................................................... 2. Về lao dộng .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... Tổ trưởng ..................... Trả lời: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2013 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG 11 CỦA TỔ 2 LỚP 3A TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT Kính gửi : Cô giáo lớp 3A Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ 2 trong tháng 11 vừa qua như sau : 1.Về học tập - Cả tổ đều học bài, làm bài đẩy đủ. - Trong tổ có sự phân công Đôi bạn cùng tiến giúp nhau học tốt. - Tháng vừa qua hai bạn Nguyễn Ngọc Thi và Lâm Hoàng Nam đặc biệt tích cực trong việc phát biểu xây dựng bài, nhiều lần được cô giáo khen. - Cả tổ đi học chuyên cần, đúng giờ. - Cả tổ có 20 điềm giỏi, 15 điểm khá, không có điểm kém. 2. Về lao dộng - Thực hiện vệ sinh lớp sạch sẽ. - Tham gia phong trào chủ nhật xanh của trường tích cực, đầy đù. Tổ trưởng Đỗ Ngọc Phương Trinh
Chính tả – Tuần 3 trang 11 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 1 – 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch … lingocard.vn 1. Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 11 a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch : cuộn …….òn, ……ân thật, chậm ……ễ b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm và giải câu đố. – Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau ke chỉ, vạch đường thăng băng. Là …………… – Tên nghe nặng trịch Lòng dạ thăng băng. – Vành tai thợ mộc nằm ngang Anh đi học ve, săn sàng đi theo. Là ……………. 2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau : TRẢ LỜI: 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch : cuộn tròn, chân thật, chậm trễ b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Ghi lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng. – Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng. Là cây thước – Tên nghe nặng trịch Lòng dạ thẳng băng Vành tai thợ mộc nằm ngang Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo. Xem thêm: Mẫu Ghế Văn Phòng Xuân Hòa Ý Tưởng, Ghế Xoay Văn Phòng Giá Rẻ Là bút chì 2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :
Học Tốt – Giải Bài Tập Offline Đã có app HỌC TỐT trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Diệt sạch Virus – Tăng tốc điện thoại – Tải Ngay Các bài học liên quan Chính tả – Tuần 3 trang 13 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 1 Chính tả – Tuần 3 trang 11 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 1 Từ khóa Sách giáo khoa Sách bài tập Môn tự nhiên Môn xã hội Giải bài tập Tài liệu Môn học Lời giải chi tiết Để học tốt Môn học Toán Tiếng việt Lịch sử Ngữ văn Hóa học Vật lý Công nghệ Tin học Sinh học Để học tốt, hướng dẫn giải bài tập, tổng hợp lời giải hay soạn văn, văn mẫu các môn Toán, Lý, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tiếng Anh, GDCD, Công nghệ, Tin học… từ lớp 1 – 12
1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch : cuộn .......òn, ......ân thật, chậm ......ễ b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm và giải câu đố. - Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau ke chỉ, vạch đường thăng băng. Là ............... - Tên nghe nặng trịch Lòng dạ thăng băng. - Vành tai thợ mộc nằm ngang Anh đi học ve, săn sàng đi theo. Là ................ 2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :
TRẢ LỜI: 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch : cuộn tròn, chân thật, chậm trễ b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Ghi lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng. - Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng. Là cây thước - Tên nghe nặng trịch Lòng dạ thẳng băng Vành tai thợ mộc nằm ngang Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo. Là bút chì 2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :
Giaibaitap.me Page 2
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát phẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. TRẢ LỜI: 1. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây. Viết lại từ chỉ sự so sánh.
2. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhớ viết hoa những chữ dấu câu.
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. Giaibaitap.me Page 3
1. Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc : đọc ng....... ngứ, ng....... tay nhau, dấu ng....... đơn 2. Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đẩu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với riêng:........................... - Cùng nghĩa với leo :............................ - Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau :............. b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với đóng:............................... - Cùng nghĩa với vỡ................................ - Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi: .................. TRẢ LỜI: 1. Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc : đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn 2. Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng fr hoặc ch, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với riêng: chung - Cùng nghĩa với leo : trèo - Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau : chậu b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với đóng : mở - Cùng nghĩa với vỡ : bể - Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi : mũi Giaibaitap.me Page 4
1. Viết từ 5 đến 7 câu chuẩn bị cho bài kể về gia đình em với một người bạn mới quen. 2. Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành đơn dưới đây : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .............., ngày ..... tháng ...... năm ...... ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC Kính gửi: Cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm lớp ............. Trường Tiểu học.......................... Em tên là :................................. Học sinh lớp :............................. Em làm đơn này xin phép cô (thầy) cho em nghỉ buổi học: ............................ Lí do nghỉ học :........................... Em xin hứa :............................... Ý kiến của gia đình học sinh Học sinh ........................................... ............................ ........................................... TRẢ LỜI: 1. Viết từ 5 đến 7 câu chuẩn bị cho bài kể về gia đình em với một người bạn mới quen.
Gia đình tớ có năm người: ba, mẹ, chị gái, anh trai và tớ. Ba mẹ tớ làm giáo viên. Chị gái là sinh viên Trường Đại học Kinh tế. Anh trai đang học lớp bảy. Còn tớ thì cậu biết rồi. Nhà tớ vui lắm, rất yêu thương và quan tâm lẫn nhau. 2. Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành đơn dưới đây : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 12 năm 2017 ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC Kính gửi : Cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm lớp 3A2 Trường Tiểu học Kim Đồng Em tên là : Đỗ Minh Khang Học sinh lớp : 3A2 Em làm đơn này xin phép cô (thầy) cho em nghỉ buổi học ngày 03 tháng 12 năm 2017. Lí do nghỉ học : em bị ốm nên không thể đi học được. Em xin hứa sẽ chép bài và học bài đầy đủ. Ý kiến của gia đình học sinh. Phụ huynh xác nhận Học sinh Đỗ Sỹ Hóa Đỗ Minh Khang Giaibaitap.me Page 5
1. a) Điền r hoặc d vào chỗ trống và giải câu đố : Hòn gì bằng đất nặn ......a Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày. Khi ra ......a đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. Là .......... b) Giải câu đố . Trắng phau cày thửa ruộng đen Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. Là .......... 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ . a) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi, d hoặc r, có nghĩa như sau - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ :............................ - Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu :..................... - Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: ....... b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau : - Chỉ cơ thể của người : .............. - Cùng nghĩa với nghe lời: .............. - Dụng cụ đo khối lượng : .............. TRẢ LỜI: 1. a) Điền d hoặc r vào chỗ trống. Ghi lời giải câu đố. Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày, Khi ra, da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. Là hòn gạch b) Giải câu đố : Trắng phau cày thửa ruộng đen Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. Là viên phấn trắng 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau: - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ru - Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu : dịu dàng - Phần thưởng trong cuộc thi hay trono trò chơi : giải thưởng b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau : - Cơ thể của người : thân thể - Cùng nghĩa với nghe lời: vâng lời - Dụng cụ đo khối lượng : cái cân Giaibaitap.me Page 6
1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình : M : ông bà, chú cháu.............................. 2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp : a) Con hiền cháu thảo. b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. c) Con có cha như nhà có nóc. d) Con có mẹ như măng ấp bẹ. e) Chị ngã em nâng. g) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về . a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em. b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng TRẢ LỜI: 1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống : M : ông bà, chú cháu, dì dượng, cậu mợ, anh chị, ba mẹ, con cháu, anh em, chú bác, cô chú,.... 2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp :
3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :
Giaibaitap.me Page 7
1. Viết thêm 3 tiếng có vần oay: M : xoay................................... 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau : - Làm cho ai việc gì đó :.......................... - Trái nghĩa với hiền lành :....................... - Trái nghĩa với vào :............................... b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau: - Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà :................ - Dùng tay đưa một vật lên :......................... - Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó ..................... TRẢ LỜI: 1. Viết thêm 3 tiếng có vần oay : M : xoay, loay hoay, (lốc) xoáy, ngoáy 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, nghĩa như sau : - Làm cho ai việc gì đó : giúp - Trái nghĩa với hiền lành : dữ dằn - Trái nghĩa với vào : ra b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau : - Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : sân - Dùng tay đưa một vật lên : nâng - Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó : cần cù Giaibaitap.me Page 81. Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi : a) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? 2. Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong điện báo dưới đây :
Nội dung: ..................... Họ, tên, địa chỉ người gửi (cần chuyển thì ghi, không thì thôi): ..................... Họ, tên, địa chỉ người gửi (Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu.). ........................................................................... ........................................................................... TRẢ LỜI: 1. Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi : a) Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? Vì cậu bé rất nghịch ngợm nên mẹ dọa đổi cậu bé. b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? Cậu bé trả lời mẹ là “mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !” c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? Cậu bé nghĩ như vậy vì cậu cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. 2. Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong điện báo dưới đây : Họ, tên, địa chỉ người nhận : Phạm Thị Mỹ Trang, 161 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung : Con đã đến nơi lúc 3 giờ ngày 5/6. Con vẫn khỏe, con sẽ về sớm. Con nhớ ba mẹ nhiều lắm! Họ, tên, địa chỉ người gửi (cần chuyển thì ghi, không thì thôi): Đỗ Ngọc Phương Trinh. Họ, tên, đia chỉ người gửi (Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu.): Đỗ Ngọc Phương Trinh, 15 Hoàng Văn Thụ, Cam Ranh, Khánh Hòa. Giaibaitap.me Page 9
1. Điền vào chỗ trống : a) n hoặc l. Hoa ....ựu ....ở đầy một vườn đỏ ....ắng ....ũ bướm vàng ...ơ đãng ....ướt bay qua. b) en hoặc eng: - Tháp Mười đẹp nhất bông s..... Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây ch.... đá, lá ch.... hoa.
TRẢ LỜI:
1. Điền vào chỗ trống : a) n hoặc l Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. b) en hoặc eng : - Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. 2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :
Giaibaitap.me Page 10
a) Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. b) Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh (M : tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh) Viết kết quả vào bàng sau :
TRẢ LỜI:
Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. b) Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh :
Giaibaitap.me Page 11
1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống a) Sóng vỗ .............. oạp. b) Mèo .............. miếng thịt c) Đừng nhai nhồm........... 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : ................. - Rất nhiều : ................. - Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : .............. b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau : - Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : ......... - Vật liệu bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu :......... - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn :......... TRẢ LỜI: 1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống : a) Sóng vỗ oàm oạp. b) Mèo ngoạm miếng thịt c) Đừng nhai nhồm nhoàm. 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm - Rất nhiều : lắm - Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : nếp b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau : - Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn - Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén Giaibaitap.me Page 12
Em là tổ trưởng. Để chuẩn bị họp tổ, em hãy : 1. Chọn nội dung họp thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn) a) Giúp đỡ nhau học tập. b) Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 -11. c) Trang trí lớp học. d) Giữ vệ sinh chung. 2. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói.
a) Mục đích cuộc họp .................................. b) Tình hình .................................. c) Nguyên nhân .................................. d) Cách giải quyết .................................. e) Giao việc cho các bạn .................................. TRẢ LỜI: 1. Chọn nội dung hợp thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn) : a) Giúp đỡ nhau học tập. b) Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11. c) Trang trí lớp học. d) Giữ vệ sinh chung. 2. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói :
Giaibaitap.me Page 13
1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : a) (kheo, khoeo) ............... chân b) (khẻo, khoẻo): người lẻo............. c) (nghéo, ngoéo):........... tay 2. a) Điền x hoặc s vào chỗ trống : Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay ....iêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho ....áng mà tin cuộc đời. b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Tôi lại nhìn, như đôi mắt tre thơ Tô quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ ! Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biên Xanh trời, xanh cua nhưng ước mơ... TRẢ LỜI: 1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : a) (kheo, khoeo): khoeo chân b) (khẻo, khoẻo): người lẻo khoẻo c) (nghéo, ngoéo): ngoéo tay 2. a) Điền x hoặc s vào chỗ trống : Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ ! Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Xanh trời, xanh của những ước mơ... Giaibaitap.me Page 14
1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. - Dòng 1 : Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L). - Dòng 2: Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố biểu dương sức mạnh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ D) - Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường (gồm 3 tiếng bắt đầu bằng chữ S) - Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường (gôm 3 tiếng, bắt đầu Bằng chữT). - Dòng 5 : Những người thường được gọi là phụ huynh học sinh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bàng chữ C). - Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ R) - Dòng 7 : Học trên mức khó (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ H). - Dòng 8 : Có thói xấu này thì không thể học giỏi (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L) - Dòng 9 : Thầy cô nói cho học sinh hiểu bài (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ G) - Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ T). - Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ C). 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : a) Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. TRẢ LỜI: 1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. TỪ KHÓA: LỄ KHAI GIẢNG
2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : a) Ông em, bố em và chú em đểu là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đểu là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Giaibaitap.me Page 15
1. Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống : - nhà ngh .... - cười ngặt ngh.... - đường ngoằn ng.... - ng..... đầu 2. Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau : - Cùng nghĩa với chăm chỉ...................... - Trái nghĩa với gần .............................. - (Nước) chảy rất mạnh và nhanh :...................... b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau : - Cùng nghĩa với thuê :.................... - Trái nghĩa với phạt:....................... - Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa :............ TRẢ LỜI: 1. Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống : - nhà nghèo - cười ngặt nghẽo - đường ngoằn ngoèo - ngoẹo đầu 2. Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau : - Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng - Trái nghĩa với gần : xa - (Nước) chảy rất mạnh và nhanh : xiết b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau : - Cùng nghĩa với thuê : mướn - Trái nghĩa với phạt : thưởng - Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa : nướng Giaibaitap.me Page 16Page 17
1. Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố: a) tr hoặc ch Mình .........òn, mũi nhọn ..........ẳng phải bò, .........âu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái ..... b) iên hoặc iêng Trên trời có g......... nước trong Con k..... chẳng lọt, con ong chẳng vào. Là quả:.....
TRẢ LỜI: 1. Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố: a) tr hoặc ch Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. Là cái : bút mực b) iên hoặc iêng Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. Là quả : dừa 2. Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau :
Giaibaitap.me Page 18
1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới. a) M : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh. c) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dừng đỉnh đèo hí vang. d) Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.
2. Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (Tiếng Việt 3, tập một, trang 54). Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống. a) Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ M: bấm bóng,.... b) Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tỉnh gây ra tai nạn cho cụ già. M : hoảng sợ,.... 3. Tìm và viết lại một số từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em : TRẢ LỜI:
1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới. a) M: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh c) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dùng đỉnh đèo hí vang. d) Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.
2. Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 54). Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống.
3. Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em : Hoạt động : dậy sớm, chào mẹ, bước. Trạng thái : náo nức, tự tin. Giaibaitap.me Page 19
1. Điền en hoặc oen vào chỗ trống - nhanh nh........... - sắt h.........gỉ - nh......... miệng cười - h.........nhát 2. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : a)
b)
TRẢ LỜI: 1. Điền en hoặc oen vào chỗ trống - nhanh nhẹn - nhoẻn miệng cười - sắt hoen gỉ - hèn nhát 2. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : a)
b)
Giaibaitap.me Page 20
1. Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi : a) Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? b) Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? c) Anh trả lời thế nào ? d) Em có nhận xét gì về anh thanh niên ? 2. Để cùng các bạn tổ chức tốt một cuộc họp tổ, em hãy chọn nội dung thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn) : a) Tôn trọng luật đi đường. b) Bảo vệ của công. c) Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. 3. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói: a) Mục đích cuộc họp b) Tình hình c) Nguyên nhân d) Cách giải quyết e) Giao việc cho các bạn TRẢ LỜI:
1. Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi : a) Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? Anh thanh niên ngồi ôm mặt trên xe buýt. b) Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? Bà cụ hỏi anh. Cháu nhức đầu à ? Có cần xoa dầu không ?’’ c) Anh trả lời thế nào ? Anh thanh niên trả lời là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng trên xe. d) Em có nhận xét gì về anh thanh niên ? Anh thanh niên là người ích kỉ, lại tỏ ra là người lịch sự. 2. Để cùng các bạn tổ chức tốt một cuộc họp tổ, em hãy chọn nội dung thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn) a) Tôn trọng luật đi đường b) Bảo vệ của công c) Giúp đỡ người có hoàn cảnh khỏ khăn. 3. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói : a) Mục đích cuộc họp: Bàn về việc giúp đỡ bạn Thảo để bạn ấy có thể tiếp tục đến trường. b) Tình hình: Bạn Thảo có ý định nghỉ học c) Nguyên nhân: Nhà bạn Thảo quá nghèo không đủ tiền để mua dụng cụ học tập cho Thảo, gia đình lại neo đơn. d) Cách giải quyết: Cả lớp đến thăm và động viên Thảo tiếp tục đến lớp, đóng góp để giúp đỡ bạn Thảo. Phân công các thành viên của lớp đến nhà giúp đỡ công việc nhà giúp bạn Thảo.
e) Giao việc cho các bạn: Lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng đến nhà Thảo. Cả lớp cùng thực hiện chia sẻ công việc với bạn Thảo. Giaibaitap.me Page 21
1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Làm sạch quần áo, chăn màn,... bằng cách vò, chải, giũ,... trong nước :.......... - Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng :.......... - Trái nghĩa với ngang :.......... b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với vui:.............. - Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo :.......... - Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu:.......... 2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già : a) Bắt đầu bằng d :.............. Bắt đầu bằng gi :.............. Bắt đầu bằng r :.............. b) Có thanh hỏi: .............. Có thanh ngã :.............. TRẢ LỜI: 1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau : - Làm sạch quần áo, chăn màn, ... bằng cách vò, chải, giũ, ... trong nước : giặt - Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng : rát - Trái nghĩa với ngang : dọc b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với vui: buồn - Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo : buồng - Vật băng kim loại, phát ra tieng kêu đế báo hiệu : chuông 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già: a) Bắt đầu bằng d: dẫu. Bắt đầu bằng gi: giúp, gì. Bắt đầu bằng r: rồi, rất. b) Có thanh hỏi: khỏi, cảm (ơn), để, của. Có thanh ngã : lão, dẫu, cũng. Giaibaitap.me Page 22
1. Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng : - cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau - cộng tác: cùng làm chung một việc - đồng bào : người cùng nòi giống. - đồng đội: người cùng đội ngũ. - đồng tâm : cùng một lòng. - đồng hương: người cùng quê.
□ Chung lưng đấu cật. □ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại □ Ăn ở như bát nước đầy 3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì) ?”. Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì ?" a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
TRẢ LỜI: 1. Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng : - Cộng đồng : Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. - Cộng tác : cùng làm chung một việc. - Đồng bào : người cùng nòi giống. - Đồng đội : người cùng đội ngũ. - Đồnq tâm : cùng một lòng. - Đồng hương : người cùng quê.
(+) Chung lưng đấu cật. (-) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (+) Ăn ở như bát nước đầy 3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì) ?”. Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì ?" a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
Giaibaitap.me Page 23
Tìm và viết vào chỗ trống các từ (chọn làm bài tập 1 hoặc 2): 1. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau : - Làm chín vàng thức ởn trong dâu, mỡ sôi: ........... - Trái nghĩa với khó: ........... - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: ........... 2. Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau : - (Sóng nước) nổi lên rốt mạnh, tửng lớp nối tiếp nhau:........... - Nơi nuôi nhốt các con vật: ........... - Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt: ........... TRẢ LỜI: 1. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi : rán - Trái nghĩa với khó: dễ - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa 2. Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau : - (Sóng nước) nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn - Nơi nuôi, nhốt các con vật : chuồng - Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống Giaibaitap.me Page 24
Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Gợi ý: a) Người đó tên là gì ? b) Người đó làm nghề gỉ ? c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? TRẢ LỜI: Em rất quý mến bác Bảy hàng xóm gần nhà em. Bác Bảy khoảng năm mươi tuổi, hiền lành và vui tính. Bác làm nghề sửa xe nên lúc nào áo quần cũng lem luốc dầu mỡ. Bác Bảy rất thương em, thường mua trái cây cho em ăn. Bác bảo không nên ăn kẹo vì dễ sâu răng. Buổi chiều, sau khi tắm rửa sạch sẽ, bác thường cõng em nhong nhong trên lưng. Gia đình em ai cũng quý bác. Mỗi khi có món gì ngon, mẹ lại sai em đem sang mời bác. Đối với em, bác Bảy thân thiết như một người bác ruột vậy. Giaibaitap.me Page 25
1. Viết lại tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non
3. Chọn điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để tạo hỉnh ảnh so sánh : a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như ......... b) Tiếng gió rừng vi vu như........................ c) Sương sớm long lanh tựa....................... (một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo) TRẢ LỜI: 1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non. Cậu bé thông minh Hai bàn tay em Đơn xin vào Đội Ai có lỗi ? Khi mẹ vắng nhà Cô giáo tí hon
3. Chọn điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống để tạo hình ảnh so sánh : a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. Giaibaitap.me Page 26
1. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non. 2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây : a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. 3. Viết lại (khoảng 7 đến 10 câu), kể lại nội dung chính một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. TRẢ LỜI: 1. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non. Cô- rét- ti, En-ri-cô, Bé, Anh, Hiển, Thanh, Lưu Tường Vân 2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây : a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? 3. Viết lại (khoảng 7 đến 10 câu), kể lại nội dung chính một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. Ngày xưa, có một ông vua vì muốn tìm người tài giúp nước nên hạ lệnh mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Cậu bé thông minh của làng nọ xin được vào kinh gặp vua để cứu dân làng. Cậu gặp Đức Vua, khóc và nói với Đức Vua, cha cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em, cậu xin không được nên bị đuổi đi. Vua quát, đàn ông làm sao đẻ được. Cậu bé bèn đáp. Vậy tại sao làng con phải nộp gà trống đẻ trứng ? Vua khen cậu bé thông minh. Lần sau, vua sai sứ giả đưa đến một con chim sẻ, bắt cậu làm ba mâm cỗ. Cậu bé liền đưa sứ giả cây kim để nhờ vua rèn giúp một con dao mổ thịt chim. Vua phục tài và trọng thưởng cho cậu bé. Giaibaitap.me |