3btb 100mg 200mg 200mg là thuốc gì

Bài viết được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Thị Bích Phượng - Dược sĩ lâm sàng, Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long.

Scanneuron là hỗn hợp vitamin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng bằng đường uống. Thuốc có tác dụng trong điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh.

  • Thuốc Scanneuron chứa các thành phần: Thiamin nitrat (Vitamin B1) 100mg, Pyridoxine hydroclorid (Vitamin B6) 200mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 200 microgam
  • Thuốc có tác dụng trong điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh trung ương.
  • Ngoài ra, có thể dùng thuốc bổ sung trong quá trình sử dụng một số thuốc: Như Isoniazid (INH) trong điều trị bệnh lao, reserpine trong điều trị tăng huyết áp hoặc triệu chứng tâm thần kích động, phenothiazine trong điều trị bệnh lý tâm thần phân liệt.

  • Liều dùng khuyến cáo là 1-3 viên/ngày; Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

3btb 100mg 200mg 200mg là thuốc gì

Người bệnh nên dùng thuốc theo đúng liều chỉ định của bác sĩ điều trị

  • Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra: Dị ứng, sốc phản vệ.
  • Tác dụng không mong muốn khác của Scanneuron rất hiếm, phụ thuốc vào các thành phần vitamin của thuốc:

+ Vitamin B1: Hiếm gặp các phản ứng như: Ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mề đay.

+ Vitamin B6: Dùng dài ngày (trên 40 ngày) với liều ≥200mg có thể gây bệnh về thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi nặng biểu hiện từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng có thể phục hồi khi ngừng thuốc mặc dù vẫn còn ít nhiều di chứng. Ngoài ra còn một số tác dụng phụ hiếm gặp khác như: Lơ mơ, đau đầu, buồn ngủ, nhiễm acid, giảm acid folic, tăng men gan, buồn nôn và nôn.

+ Vitamin B12: Hiếm gặp các phản ứng như: Sốt, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, phản ứng dạng trứng cá, đỏ da, loạn nhịp tim thứ phát.

  • Không dùng thuốc với các đối tượng sau:

+ Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

+ U ác tính: Do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này.

3btb 100mg 200mg 200mg là thuốc gì

Người bệnh mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Scanneuron cần thông báo với bác sĩ trước khi kê đơn

  • Thận trọng sử dụng trên các đối tượng sau:

+ Chưa đánh giá tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em.

+ Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6 và gặp các tác dụng phụ đã nêu ở mục 3.

+ Không nên dùng vitamin B12 cho bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 mà không được chẩn đoán trước.

+ Thành phần của thuốc có đường. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về fructose hay rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

Bài viết tham khảo nguồn:

  1. Tờ thông tin sản phẩm
  2. Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec

XEM THÊM:

  • 3btb 100mg 200mg 200mg là thuốc gì

  • 3BTP

    3btb 100mg 200mg 200mg là thuốc gì
    • Nhóm dược lý: Vitamin và muối khoáng
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Số đăng ký: VD-26140-17
    • Thành phần:

      Thiamin mononitrat (Vitamin B1):100 mg Pyridoxin HCl (Vitamin B6): 200 mg Cyanocobalamin (Vitamin B12): 200 mcg

      Tá dược: Lactose, Lactose, copovidon, colloidal anhydrous silica, sucralose, vanilin, erythrosin, crospovidon, glyceryl behenate). vừa đủ 1 viên.

    Công dụng:
    Bổ sung Vitamin B1, B6 và B12 trong trường hợp cơ thể thiếu vitamin trên dùng trong giải độc do nghiện rượu hoặc đau do thấp khớp, đau thần kinh tọa.

    Sử dụng trong trường hợp: Điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin B1, B2, B12. Điều trị giải độc do nghiện rượu.

    Điều trị trong một số hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh

Đối tượng sử dụng: Điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin B1, B2, B12. Điều trị giải độc do nghiện rượu.

Điều trị trong một số hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh

Cách dùng:
Uống mỗi lần 1 viên/ lần/ ngày.

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng phối hợp với levodopa. 
  • Người có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin Bị; và các chất liên quan). 
  • U ác tính: Do vitamin Bị; làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển. 
  • Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Thận trọng: 

  • Không nên dùng liều cao và kéo dài vì vitamin B6 dùng với liều 200mg/ngày và kéo dài có thế làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
  • Thuốc có chứa lactose nên cần thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose. 
  • Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

  • Vitamin B1: Khi dung liều nhỏ thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hỏi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn dễ lại ít nhiều di chứng...Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc. 
  • Vitamin B6: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da. 
  • Vitamin B12: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. 

Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. 

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. 

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông - Hà Nội

  • 3btb 100mg 200mg 200mg là thuốc gì

Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợp

Tên biệt dược: Scanneuron

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Scanneuron là gì?

Thuốc Scanneuron bao gồm vitamin B1, B6, B12. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp thiếu các loại vitamin điều hướng thần kinh, bệnh zona, các chứng buồn nôn trong thời kỳ mang thai, rối loạn tuần hoàn và viêm dây thần kinh do rượu bia.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Scanneuron cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng 1-2 viên, uống 1-3 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Scanneuron cho trẻ em như thế nào?

Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Scanneuron như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc Scanneuron đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Scanneuron?

Thành phần vitamin B1 có trong thuốc Scanneuron có thể gây ra một số tác dụng phụ như cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mề đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, hạ huyết áp, trụy mạch và tử vong.