Cách chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Đất đai là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Đất đai có vai trò là nơi xây dựng nhà ở, là nơi sản xuất kinh tế, nơi diễn ra các hoạt động của con người. Do đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày nay diễn ra rộng rãi vì nhu cầu tìm kiếm và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất luôn là mối quan tâm của nhiều người muốn an cư, kinh doanh và đầu tư. Bài viết này cung cấp thủ tục quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp thủ tục quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này: thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đấtQuyền sử dụng đất đai là quyền khai thác các thuộc tính của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu của cá nhân, tổ chức hoặc Nhà nước chủ quyền. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tên, địa chỉ của các bên; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất; Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng; Giá chuyển nhượng; Phương thức, thời hạn thanh toán; Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất; Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện nếu là: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu một bên của hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý. Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, để việc chuyển nhượng có hiệu lực, được pháp luật bảo vệ, đồng thời tránh trường hợp lừa đảo, một mảnh đất mà chuyển nhượng cho nhiều người như trong thực tế vẫn xảy ra. Bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua) giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có đất. Các bên có thể soạn trước dự thảo hợp đồng (chưa ký tên) hoặc đến UBND cấp xã, Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng nơi có đất để soạn hợp đồng bởi thường ở Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng có mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất. Các bên mang kèm theo giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn) và bên chuyển nhượng (bên bán) mang kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ). Nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Trường hợp chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai bạn nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường nơi có bất động sản. Người muốn tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như trên để tiến hành thủ tục được nhanh và thuận lợi nhất, hồ sơ bao gồm:
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong biên nhận liên hệ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả, hoặc nhận tại UBND cấp xã/ đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Các bên trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bên bán – bên mua) muốn hoàn tất được thủ tục phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính. Các loại thuế chuyển nhượng đất, phí và lệ phí nào các bên phải nộp bao gồm:
Lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên mua) nộp khi chứng nhận đăng kí biến động, bao gồm lệ phí trước bạ nhà đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp không phải đóng lệ phí trước bạ:
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc yêu cầu phải đo lại đất là có căn cứ để đối chiếu diện tích chênh lệch trên hồ sơ so với diện tích đo đạc thực tế. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên Giấy tờ đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN … Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại Phòng Công Chứng số … Thành phố/tỉnh …, chúng tôi ký tên dưới đây, người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm: Bên chuyển nhượng (Bên A): – Ông/bà : … Ngày tháng năm sinh : … Chứng minh nhân dân : … và – Ông/bà : … Ngày tháng năm sinh : … Căn cước công dân : … Cùng thường trú tại : … Bên nhận chuyển nhượng (Bên B): – Ông : … Ngày tháng năm sinh : … Chứng minh nhân dân : … Và – Bà : … Ngày tháng năm sinh : … Chứng minh nhân dân : … Cùng thường trú : … Bằng hợp đồng này, hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền … với những thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1 QUYỀN … CHUYỂN NHƯỢNG Theo Giấy chứng nhận … số: … ngày … do UBND quận …, Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thì quyền … chuyển nhượng thuộc quyền … của bên A, cụ thể: 1/-Thửa đất: – Thửa đất số: … – Tờ bản đồ số: … – Diện tích: … m2 (bằng chữ: … mét vuông) – Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: … m2 + Sử dụng chung: … m2 2/- Nhà ở: – Địa chỉ: … – Tổng diện tích sử dụng: … m2 – Diện tích xây dựng: … m2 – Kết cấu nhà: … – Số tầng: … ĐIỀU 2 GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
ĐIỀU 3 CHUYỂN GIAO NHÀ ĐẤT VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ ĐẤT 1/- Bên A có nghĩa vụ chuyển giao quyền … đúng như thỏa thuận tại Điều 1 nêu trên cho Bên B vào ngày hai bên ký kết hợp đồng tại Phòng Công Chứng. Trong thời hạn chưa giao quyền …, Bên A phải giữ gìn, bảo quản quyền … đó. 2/- Bên A giao và Bên B nhận bản chính “Giấy chứng nhận …” ngay sau khi 02 bên ký kết hợp đồng này tại Phòng Công Chứng. ĐIỀU 4 ĐĂNG KÝ QUYỀN …
ĐIỀU 5 VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng do Bên A chịu trách nhiệm nộp. Lệ phí trước bạ do Bên B chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không tự giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo qui định của pháp luật. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. …, ngày … tháng …. năm… Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
Chú ý:
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[04] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………. [05] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………… [06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………… [07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ………………………………. [09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: ……………… [12] Đại lý thuế (nếu có) :…………………………………………………………………………. [13] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………… [14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………… [15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………. [17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ……………… [20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản) A – PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
[01] Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
[03] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):………………………………. Ngày cấp…………………………Nơi cấp ………………………………………….. [04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………… [06] Địa chỉ: ………………………………………………… [07] Quận/huyện:………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………. [09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: …………………….. [11] Email: …………………. [12] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………Ngày:………………………….. [13] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: …………………………….. Số ……………………… Do cơ quan:…………………………. Cấp ngày:……………….. [14] Các đồng chủ sở hữu (nếu có):
[15] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là mua bán, đổi) Nơi lập ……………………………………………………. Ngày lập:…………………………………….. Cơ quan chứng thực ……………………Ngày chứng thực: ………………………………
[16] Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
[18] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):………… …………………. [19] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là nhận thừa kế, nhận quà tặng) Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng…………………… Ngày lập:…………………………………….. Cơ quan chứng thực ………………Ngày chứng thực: ……………………………… III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[24] Đất Địa chỉ thửa đất, nhà ở: ……………………………………………………………………………………………… Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ……………………………………………………… Loại đất, loại nhà: …………………………………………………………………………………………………….. Diện tích (m2): ………………………………………………………………………………………………………… [25] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho…): ………………………………………………………………………………………. [26] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): (đồng)………………………………………………… [27] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhà) Cấp nhà: ………………………………………………………………………………………………………………… Loại nhà: ………………………………………………………………………………………………………………… Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ……………………………………………….. [28] Nguồn gốc nhà
[29] Giá trị nhà (đồng) : ………………………………………………………………………………….
[30] Giá trị bất động sản thực tế chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng (đồng): ………
[31] Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản (đồng): …………………..
Thuế thu nhập phải nộp = (Giá bán BĐS – Giá mua BĐS) x 25%.
Thuế thu nhập phải nộp = Giá trị BĐS chuyển nhượng x 2%. [32] Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng): …………….. Thuế thu nhập phải nộp = (Giá trị BĐS nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000đ) x 10%. [33] Thu nhập được miễn thuế (đồng) ………………………………………………… (Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân) [34] Thuế thu nhập phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản = ([31] – [33]) x thuế suất [35] Thuế thu nhập phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng = ([32] – [33] – 10.000.000đ) x 10% VII. GIẤY TỜ KÈM THEO GỒM: – – Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
B – PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
Số nhà, đường phố……………………………………………………………………………. Thôn, xóm……………………………………….. ………………………… Phường/xã:………………………………………………………………… Quận/huyện…………………………………………………………………………………. Tỉnh/ thành phố……………………………………………………………………………………………………….
8.1. Đất:……………………………………………………… 8.2. Nhà (m2 sàn nhà):………………………………………………………………………………………………….
9.1. Đất:…………………………………………………………………………………………………………………….. 9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):………………………………………………. III. Thu nhập từ chuyển nhượng, nhậ thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng Việt Nam) 1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản (đồng) :………………………………………………………………………. 1.2. Giá mua bất động sản (đồng) :……………………………………………………………………………………. 1.3. Các chi phí khác liên quan đến giá bất động sản chuyển nhượng được loại trừ (đồng):…. 1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản = (1.1) – (1.2) – (1.3) – (1.4)
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản = (đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà) x (diện tích đất, diện tích sàn nhà) + (giá trị các bất động sản khác gắn với đất) ………… (đồng)
Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản x 25%.
Thuế thu nhập phải nộp = Giá bất động sản chuyển nhượng x 2%. Số thuế thu nhập phát sinh (đồng): ……………………………………….. (Viết bằng chữ:………… ……………….……………)
Thuế thu nhập phải nộp = (Thu nhập từ bất động sản nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000) x 10%. Số thuế thu nhập phát sinh (đồng): ……………………………………. (Viết bằng chữ:………… …………….……………)
Căn cứ vào tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà)……………………………….. và ông (bà)………………..…………………, cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………………..…… thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản …………………Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được miễn là………………../.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm ….. [02] lần đầu: □ [03] bổ sung lần thứ: □ I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
[05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: [07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: [10] Địa chỉ cư trú: [10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn: [10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố: [11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại:
[14] Mã số thuế: [15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [15.1] Phường/xã/thị trấn: [15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: [15.4] Điện thoại: Fax: Email: [15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng: Ngày: …/…/….. [16] Địa chỉ: [17] Tổ/Thôn: [18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Là thửa đất duy nhất: [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): [23] Đã có giấy chứng nhận: Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp: [23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số: [23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh…): [24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: [24.3] Hạn mức (nếu có): [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm: [25] Chưa có giấy chứng nhận: □ [25.1] Diện tích: [25.2] Mục đích đang sử dụng:
[26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ:
□ Nộp thuế một lần trong năm □ Nộp thuế theo 2 lần trong năm □ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ….
Khách hàng chỉ cung cấp duy nhất 2 hồ sơ sau:
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho… từ chủ thể có quyền. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về điều kiện chuyển nhượng; thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mẫu hợp đồng chuyển nhượng…. . Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn. |