Hướng dẫn bold css - css đậm

Có rất nhiều cách khác nhau để in đậm một đoạn text trên trang web. Ngoài việc sử dụng thẻ bold hoặc strong, bạn có thể sử dụng thẻ in đậm trong CSS. Thuộc tính in đậm của CSS giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn so với HTML. Hãy cùng Got It tìm hiểu về thẻ in đậm trong CSS cũng như cách sử dụng nó qua bài viết dưới đây nhé.thẻ in đậm trong CSS. Thuộc tính in đậm của CSS giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn so với HTML. Hãy cùng Got It tìm hiểu về thẻ in đậm trong CSS cũng như cách sử dụng nó qua bài viết dưới đây nhé.

  • Đọc thêm: Giới thiệu về CSS cơ bản và những điều cần biết Giới thiệu về CSS cơ bản và những điều cần biết
  • Đọc thêm: Hướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầuHướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầu

Mục lục

  • 1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?
  • 2. Cách sử dụng thẻ in đậm
  • 3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS

1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?

2. Cách sử dụng thẻ in đậm

Hướng dẫn bold css - css đậm
3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS

Khi thiết kế một website, việc in đậm một đoạn text giúp người dùng chú ý hơn vào nội dung này. Đây là cách hữu ích để truyền đạt một thông tin quan trọng cho người đọc. In đậm một đoạn text cũng có công dụng về cải thiện SEO (Search Engine Optimization) website. Các từ khóa được in đậm sẽ giúp công cụ tìm kiếm đánh giá tầm quan trọng cao hơn khi index website. Để in đậm một đoạn text, thông thường bạn hay sử dụng thẻ bold và thẻ strong trong HTML. Tuy nhiên, hai thẻ này có khá ít lựa chọn và không dễ thao tác đối với lập trình viên.

2. Cách sử dụng thẻ in đậmCách sử dụng thẻ in đậm

Hướng dẫn bold css - css đậm
3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS

Khi thiết kế một website, việc in đậm một đoạn text giúp người dùng chú ý hơn vào nội dung này. Đây là cách hữu ích để truyền đạt một thông tin quan trọng cho người đọc. In đậm một đoạn text cũng có công dụng về cải thiện SEO (Search Engine Optimization) website. Các từ khóa được in đậm sẽ giúp công cụ tìm kiếm đánh giá tầm quan trọng cao hơn khi index website. Để in đậm một đoạn text, thông thường bạn hay sử dụng thẻ bold và thẻ strong trong HTML. Tuy nhiên, hai thẻ này có khá ít lựa chọn và không dễ thao tác đối với lập trình viên.

Thẻ in đậm trong CSS là gì?

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSS

Hướng dẫn bold css - css đậm
Khi thiết kế một website, việc in đậm một đoạn text giúp người dùng chú ý hơn vào nội dung này. Đây là cách hữu ích để truyền đạt một thông tin quan trọng cho người đọc. In đậm một đoạn text cũng có công dụng về cải thiện SEO (Search Engine Optimization) website. Các từ khóa được in đậm sẽ giúp công cụ tìm kiếm đánh giá tầm quan trọng cao hơn khi index website. Để in đậm một đoạn text, thông thường bạn hay sử dụng thẻ bold và thẻ strong trong HTML. Tuy nhiên, hai thẻ này có khá ít lựa chọn và không dễ thao tác đối với lập trình viên.

Thẻ in đậm trong CSS là gì?

  • Một trong những cách tối ưu hơn để in đậm text là sử dụng thẻ in đậm trong CSS. Thẻ in đậm text trong CSS là thẻ font-weight. Thẻ này sẽ giúp thay đổi độ mỏng và dày của chữ tùy theo mục đích của lập trình viên. Thẻ font-weight mang lại rất nhiều lựa chọn cho bạn so với thẻ bold và strong trong HTML. Thuộc tính font-weight được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt như Chrome, Firefox, Safari,… Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web.
  • Cách sử dụng thẻ in đậm Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.
  • Thuộc tính in đậm được sử dụng giống như hầu hết các thuộc tính CSS khác. Để sử dụng thuộc tính này, đầu tiên bạn hãy lựa chọn đoạn text mà mình muốn in đậm. Bạn có thể in đậm cả đoạn văn bản, hoặc sử dụng span để in đậm một text nhỏ. Bạn hãy tham khảo đoạn code mẫu dưới đây: Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold.
  • Đoạn code trên sẽ in đậm toàn bộ văn bản p của website. “font-weight” là tên thuộc tính in đậm trong CSS. Còn “bold” là giá trị in đậm. Bạn có thay thế giá trị “bold” bằng các giá trị khác tùy theo mục đích.Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal.
  • Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text.
  • Thẻ in đậm có rất nhiều giá trị khác nhau. Bạn có thể thay đổi độ mỏng và dày của đoạn text bằng các giá trị này. Thẻ font-weight trong CSS thường có các giá trị như: Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text.

normal: Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web. in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất.

Thuộc tính in đậm là cách hữu hiệu để in đậm một đoạn text của website. Bạn có thể tùy chỉnh độ đậm nhạt của văn bản với nhiều giá trị của thẻ font-weight. Thẻ in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất. in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất.

  • Ở bài hướng dẫn này, bạn sẽ được tìm hiểu một số thuộc tính định dạng chữ như sau: - thiết lập kích cỡ chữ
  • font-size - thiết lập kích cỡ chữ - thiết lập kích cỡ chữ - thiết lập sự tô đậm của chữ
  • font-weight - thiết lập sự tô đậm của chữ - thiết lập sự tô đậm của chữ - thiết lập sự in nghiêng của chữ
  • font-style - thiết lập sự in nghiêng của chữ - thiết lập sự in nghiêng của chữ - thiết lập kiểu chữ

font-family - thiết lập kiểu chữ - thiết lập kiểu chữ

Thiết lập KÍCH CỠ CHỮfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnShow

  • font-family - thiết lập kiểu chữ - thiết lập kiểu chữ
  • Thiết lập KÍCH CỠ CHỮ
  • Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản
  • Nội dung chính Show
  • Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • 1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?
  • Khi thiết kế một website, việc in đậm một đoạn text giúp người dùng chú ý hơn vào nội dung này. Đây là cách hữu ích để truyền đạt một thông tin quan trọng cho người đọc. In đậm một đoạn text cũng có công dụng về cải thiện SEO (Search Engine Optimization) website. Các từ khóa được in đậm sẽ giúp công cụ tìm kiếm đánh giá tầm quan trọng cao hơn khi index website. Để in đậm một đoạn text, thông thường bạn hay sử dụng thẻ bold và thẻ strong trong HTML. Tuy nhiên, hai thẻ này có khá ít lựa chọn và không dễ thao tác đối với lập trình viên.
  • Đoạn code trên sẽ in đậm toàn bộ văn bản p của website. “font-weight” là tên thuộc tính in đậm trong CSS. Còn “bold” là giá trị in đậm. Bạn có thay thế giá trị “bold” bằng các giá trị khác tùy theo mục đích.

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSS

  • Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS
  • Thẻ in đậm có rất nhiều giá trị khác nhau. Bạn có thể thay đổi độ mỏng và dày của đoạn text bằng các giá trị này. Thẻ font-weight trong CSS thường có các giá trị như:
  • normal: Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web. Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web.

bold: Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.

Thiết lập KÍCH CỠ CHỮ

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-weight dùng để thiết lập sự tô đậm của chữ.

Nội dung chính Show

  • Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản

Nội dung chính Showfont-style dùng để thiết lập sự in nghiêng của chữ.

Thuộc tính font-style có ba giá trị cơ bản:

  • normal: không in nghiêng
  • italic: in nghiêng
  • oblique: in nghiêng (giống italic, nhưng độ in nghiêng ít hơn)

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Font chữ chính là kiểu chữ, mẫu mã của chữ. Ví dụ, một số font chữ quen thuộc như: Times New Roman, Arial, Lucida Console,....

Các font chữ có cùng một vài nét tương đồng nào đó về hình dáng sẽ được xếp chung một nhóm.

Có ba nhóm font chữ cơ bản là:

  • Serif
  • Sans-Serif
  • Monospace

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Serif:

Font chữVí dụ
Georgia

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Book Antiqua
Palatino

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Times

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino

Font chữVí dụ
Georgia
Helvetica

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Gadget

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
cursive

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Charcoal

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Lucida Grande

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Geneva

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Helvetica

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Geneva

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino

Font chữVí dụ
Georgia
Courier

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino
Monaco

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Book Antiqua Palatino

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Times font-family với giá trị là tên font chữ.

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino

Georgia Helvetica


p {
    font-family: "Comic Sans MS", cursive, sans-serif;
}

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Gadget

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino cursive

  • Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Charcoal
  • Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Lucida Grande
  • Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Geneva

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Helvetica thẻ in đậm trong CSS. Thuộc tính in đậm của CSS giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn so với HTML. Hãy cùng Got It tìm hiểu về thẻ in đậm trong CSS cũng như cách sử dụng nó qua bài viết dưới đây nhé.

  • Georgia Courier Giới thiệu về CSS cơ bản và những điều cần biết
  • Palatino Linotype Book Antiqua Palatino Monaco Hướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầu

Times New Roman Times font-family với giá trị là tên font chữ.

  • serif
  • Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Sans-Serif:
  • ArialHelvetica

Arial BlackGadget

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Sans-Serif:

ArialHelvetica

Arial BlackGadget

Comic Sans MScursive

ImpactCharcoal

Lucida Sans UnicodeLucida Grande

Có rất nhiều cách khác nhau để in đậm một đoạn text trên trang web. Ngoài việc sử dụng thẻ bold hoặc strong, bạn có thể sử dụng thẻ in đậm trong CSS. Thuộc tính in đậm của CSS giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn so với HTML. Hãy cùng Got It tìm hiểu về thẻ in đậm trong CSS cũng như cách sử dụng nó qua bài viết dưới đây nhé.thẻ in đậm trong CSS. Thuộc tính in đậm của CSS giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn so với HTML. Hãy cùng Got It tìm hiểu về thẻ in đậm trong CSS cũng như cách sử dụng nó qua bài viết dưới đây nhé.

Đọc thêm: Giới thiệu về CSS cơ bản và những điều cần biết Giới thiệu về CSS cơ bản và những điều cần biết

Đọc thêm: Hướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầuHướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầu

Mục lục

  • 1. Thẻ in đậm trong CSS là gì? Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web.
  • bold: Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.
  • bolder: Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold. Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold. Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold.
  • lighter: Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal.Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal.Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal.
  • 100,200,…,900: Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text. Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text. Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text.
  • inherit: Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text. Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text. Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text.

Thuộc tính in đậm là cách hữu hiệu để in đậm một đoạn text của website. Bạn có thể tùy chỉnh độ đậm nhạt của văn bản với nhiều giá trị của thẻ font-weight. Thẻ in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất. in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất. in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất.