Hướng dẫn dùng overloaded trong PHP
Xem thêm : Công nghệ web và dịch vụ trực tuyến Show Overloading trong PHPNếu bạn chuyển từ Java sang code PHP có lẽ đã quen với việc overloading lại một hàm vì thế ta có những hàm cùng tên khác chữ ký trong cùng một lớp. Trong Java, chữ ký của một hàm đại diện bằng tên và danh sách đối số truyền vào hàm đó, tuy nhiên trong PHP chữ ký của hàm chỉ đại diện bằng chính tên của hàm đó vì thế nên chúng ta không thể tạo 2 hàm với tên giống nhau trong cùng 1 lớp. Tuy nhiên cũng có một số giải pháp ở PHP giải quyết vấn đề này. PHP có những cơ chế giúp chúng ta sử dụng linh hoạt các biến hơn như là tự động định nghĩa kiểu của biến, optional parameter (các đối số tùy chọn) hay PHP cung cấp 2 hàm PHP tự động định nghĩa kiểu của biếnVí dụ, trong Java khi tạo một hàm so sánh giữa 2 số, chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật overloading tạo 2 hàm như sau:
khi đó chúng ta chỉ cần gọi hàm Trong PHP thì tự động suy ra kiểu của biến, vì thế chúng ta chỉ cần 1 hàm:
Như vậy, khi truyền bất cứ gì vào đi nữa cũng sẽ OK và không cần tới overloading trong trường hợp này. Dĩ nhiên việc tự động suy ra kiểu của biến khiến cho trình biên dịch của PHP chậm hơn so với Java. Optional parameterĐây là một ví dụ cho optional parameter:
Chắc chắn rằng optional parameter cũng có những nhược điểm
riêng, nhưng ở mức trìu tượng hơn, các bạn có thể search Google với từ khóa Sử dụng 2 hàm func_num_args và func_get_argGiả sử chúng ta cần nhiều các hàm khởi tạo cho một lớp, thì sau đây có thể là 1 cách:
Tham khảo: https://www.amitmerchant.com/, https://www.php.net/ |